Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Cách đọc tên hợp chất hữu cơ dễ hiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.77 KB, 14 trang )

Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

DANH PHP HU C
I. tên gọi hiđroca cbon no v à cá c gốc hiđroca cbon tương ứng
I. 1. Tên của hiđrocacbon no mạch thẳng.
* Bốn hiđrocacbon đầu có tên là metan, etan, propan, butan.
* Tên các chất tiếp theo gồm: Phần nền để chỉ số lượng nguyên tử cacbon(n) và phần
đuôi đặc trưng cho hiđrocacbon no. Tên tổng quát của hiđrocacbon no mạch hở ( thẳng hoặc
nhánh) là ankan.
n
Tên
n
Tên
n
Tên
1
Metan
14
Tetrađecan
30
Triacontan
2
Etan
15
Pentanđecan
31
Hetriacontan
3
Propan
16
Hecxađecan


32
Đotriacontan
4
Butan
17
Heptađecan
40
Tetracontan
5
Pentan
18
Octađecan
50
Petacontan
6
Hexan
19
Nonađecan
60
Hecxacontan
7
Heptan
20
Icosan
70
Heptacontan
8
Octan
21
Henicosan

80
Octacontan
9
Nonan
22
Đocosan
90
Nonacontan
10 Đecan
23
Tricosan
100 Hectan
11 Unđecan
24
Tetracosan
125 Pentacosahectan
12 Đođecan
25
Pentacosan
130 Tricontahectan
13 Triđecan
26
Hecxacosan
132 Đotricontahectan
I.2. Tên của gốc hiđrocacbon no mạch thẳng.
Tên gốc ankyl = tên ankan tương ứng thay đuôi an bằng tiếp vĩ ngữ -yl.
Vd:
CH3-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2Propan
propyl
I.3. Tên hiđrocacbon mạch nhánh.

* Chọn mạch chính: Là mạch cacbon dài nhất. Khi độ dài mạch bằng nhau thì ta chọn
mạch nào có nhiều nhánh hơn.
* Đánh số thứ tự( bằng số Arập) những nguyên tử cacbon mạch chính bắt đầu từ phía
nào gần nhánh hơn và sao cho tổng chỉ số vị trí của nhánh là nhỏ nhất.
* Gọi tên: Trước hết gọi vị trí, tên độ bội và tên của từng loại mạch nhánh theo vần a, b,
c sau đó gọi tên mạch chính có tận cùng bằng đuôi an.
Chú ý: + Tiếp đầu ngữ chỉ độ bội: đi, tri, tetra không đưa vào trình tự chữ cái khi gọi tên.
+ Khi viết tên thì các chỉ số chỉ vị tí cách nhau bởi dấu phẩy , và các chỉ số chỉ vị
trí cách từ chỉ tên bởi nét gạch
+ Nếu gốc có nhánh phụ thì khi gọi tên gốc cũng tuân theo cách gọi tên như trên,
nhưng số thứ tự của cacbon của gốc được đánh bắt đầu từ nguyên tử cacbon liên kết với mạch
chính.
+ Trong trường hợp không có nhóm thế, IUPAC vẫn cho dung tên không hệ thống sau
đây:
Isobutan
CH3 - CH- CH3
Nêoptan
CH3
CH3
CH3- C- CH3
CH3
Isopentan CH3- CH- CH2- CH3
CH3
* Tip đầu ngữ iso- biểu thị có 1 nhánh CH3 liên kết với C thứ 2 trong mạch chính.
* Tiếp đầu ngữ neo- biểu thị có 2 nhánh CH3 liên kết với C thứ 2 trong mạch chính.
I.4. Tên gốc của hiđrocacbon no mạch nhánh hoá trị I.


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH


* Chọn mạch cacbon dài nhất làm gốc chính và đánh số bắt đầu từ nguyên tử cacbon
hoá trị tự do, sau đó gọi tên mạch nhánh cùng với vị trí của chúng ( như đối vói hiđrocacbon
mạch nhánh ) rồi đến tên gốc chính.
6
5
4
3 2
1
CH3- CH - CH2- CH2- CH- CH2 2- etyl- 5- metyl hecxyl
CH3
CH3- CH2
* Trong trường hợp không có nhóm thế, IUPAC vẫn dùng các tên không hệ thống
CH3- CH Isopropyl
CH3- CH CH2 CH2 - Isopentyl
CH3
CH3
CH3
CH3 CH CH2- Isobutyl
CH3 C CH2 Neopentyl
CH3
CH3
CH3 CH2 CH- Secbutyl
CH3

CH3
CH3 C CH3

Tert Butyl

CH3

CH3 CH2 C - Tert- pentyl
CH3
Chú ý: Tiếp đầu ngữ sec- và tert- xuất phát từ tiếng Anh secondary (bậc 2) và tertiary (bậc 3)
II. TÊN CủA HIĐROCA CBON KHÔNG NO Mạ CH Hở V à GốC HIĐROCA CBON
TƯƠNG ứng.
I.1. Tên gọi của hiđrocacbon có một hay nhiều nối đôi.
* Xuất phát từ tên của hiđrocacbon no mạch hở (ankan) tương ứng, thay đuôi
an bằng đuôi en (nếu có một nối đôi) đien (nếu có 2 nối đôi), atrien (nếu có 3
nối đôi) có kèm theo chỉ số vị trí của từng nối đôi bắt đầu từ nguyên tử cacbon của mạch
chính sao cho tổng chỉ số vị trí của vị trí là nhỏ nhất.
* Mạch chính là mạch cacbon dài nhất có chứa nhiều nối đôi nhất và được đánh số bắt
đầu từ phía nào sao cho tổng chỉ số vị trí của liên kết là nhỏ nhất.
* Theo quy định mới của IUPAC, số chỉ vị trí của nối đôi được đặt trước tiếp vị ngữ (do
thói quen có thể đặt chỉ số vị trí của nối đôi sau tiếp vị ngữ, nếu có mạch nhánh thì đặt sau
mạch chính được dùng phổ biến hơn),
CH3-CH2- CH=CH2
But-1-en hoặc buten-1 hoặc 1-buten
CH2=CH-CH=CH2

But-1,3-đien hoặc butađien-1,3
Hoặc 1,3-butađien
2-metylpenta-1,3-đien hoặc isopren

CH2=C-CH=CH2
CH3
Lưu ý: Các tên không hệ thống vẫn được IUPAC sử dụng:
CH2=CH2 Etilen
CH2=C=CH2 Anlen

II.2. Tên của hiđrocacbon có 1 hay nhiều nối 3.

* Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba nối ba cũng xuất phat từ tên của
hiiđrocacbon no tương ứng, chỉ đổi đuôi an bằng đuôi in ( một nối ba), ađiin (hai nối
ba), atriin (ba nối ba) Việc chọn mạch chính, đánh số và gọi tên tương tự các trường hợp
các hợp chất chứa nối đôi.
* Tên không hệ thống vẫn được IUPAC sử dụng:
CH CH Axetilen
II.3. Tên gọi của hiđrocacbon chứa đồng thời nối đôi và nối ba.


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

* Mạch chính là mạch chứa nhiều liên kết bội nhất. Mạch của cacbon đánh số sao cho
tổng các chỉ số của các nối đôi và nối ba là nhỏ nhất. Khi có sự lựa chọn thì ưu tiên cho nối
đôI có chỉ số thấp hơn.
* Khi gọi tên: Tên của nối đôi en gọi trước tên của nối ba in , vị trí của liên kết
bội viết ngay sau tên của chúng.
4

3

2

1

C H C C H C H
5

4

3


Buten-1-in-3,

2

2

1

Penten-3-in-1

CH 3 C H C H C C H
6

CH

5

4

CH
6

3

C CH

5

2


1

CH C H CH
2

4

CH
3

2

CH

Hecxađien-1,3-in-5

3

2

1

C H C C C CH C H

CH

2

2


CH

2

4- etyl-3-propyl hecxađien-1,2-in-5

3

II.4. Tên của gốc không no hoá trị I
* Mạch chính là mạch cacbon không no được đánh số bắt đầu từ nguyên tử cacbon có
hoá trị tự do.
* Tên gọi được thiết lập bằng cách thêm đuôi yl và tên của hiđrocacbon không no
tương ứng. Do vậy có tên tổng quát là ankenyl ( một nối đôi), ankinyl (có một nối ba),
ankanđienyl (hai nối đôi), ankađiinyl (có hai nối đôi),
CH CEtinyl
CH3-CH=CHPropen-1-yl
CH C-CH2Propin-2-yl
CH2=CH-CH=CH- Butađien-1,3-yl
* Các tên thông thường sau vẫn được IUPAC sử dụng:
CH2=CHVinyl (etenyl)
CH2=CH-CH2Anlyl (propen-2-yl)
CH2-CIsoprpenyl (1-metylvinyl)
CH3
III. TÊN GọI CủA GốC HIĐROCACBON MạCH Hở ĐA HOá TR ị
III.1. Tên của gốc có hai hoặc ba hoá trị tự do ở một nguyên tử cacbon được hình thành từ tên
của gốc hoá trị một tương ứng bằng cách nối thêm iđen (gốc hai hoá trị), iđin (gốc ba
hoá trị) vào đuôi yl của gốc hoá trị một
CH3 CH=
Etyliđen

(CH3)2C= Isopropyliđen
CH2=C=
Vinyliđen
CH3 C Elyliđin
III.2. Tên của các gốc có hai hoá trị phân bố ở hai đầu mạch không nhánh:
- CH2 CH2 Etylen
- CH2 CH2 CH2 - Trimetylen
- CH2 (CH2)2 CH2- Tetrametylen
- CH2 (CH2)4 CH2- Hexametylen
- CH2 CH=CHPropenylen
- CH = CHVinylen
III.3. Tên của gốc đa hoá trị chứa ít nhất ba nguyên tử cacbon mang hoá trị tự do được thiết
lập bằng cách thêm triyl, -tetrayl, - điyliđen . . . vào cuối tên hiđrocacbon tương ứng.
-CH2 - CH - CH2 -

Propantriyl - 1,2,3

- CH2 - CH - CH =

Propandiyl - 1,2,3

IV. TÊN GọI CủA HIĐROCA CBON MạCH VòNG NO HOặC KHôNG NO Và TÊN
GốC TƯƠNG ỉng


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

IV.1. Tên gọi của hiđrocacbon đơn vòng no và không no, cũng như tên gọi của gốc hoá trị 1
tương ứng của chúng được gọi bằng cách thêm tiếp đầu ngữ xiclo- vào tên hiđrocacbon mạch
hở có cùng số lượng nguyên tử cacbon so với vòng.


Xiclopropan

Xiclobutan

Xiclopentan

Xiclohexan
Xiclohexen
Xiclohexadien-1,3
* Nếu có nhóm thế liên kết với đơn vòng no thì số thứ tự cacbon trong vòng được đánh
bắt đầu từ một cacbon nhóm thế sao cho tổng chỉ số vị trí là nhỏ nhất.
* Nếu nhóm thế liên kết với đơn vòng không no thì số thứ tự của cacbon của vòng phải
đánh bắt đầu từ của cacbon của liên kết đôi, chiều đánh số phải đi qua nối đôi và sao cho tổng
chỉ số vị trí của nhánh là nhỏ nhất.
* Số thứ tự của cacbon của gốc hiđrocacbon đơn vòng cũng đánh bắt đầu từ cacbon hoá
trị tự do.
CH3
1

6
1 CH3

5

6

2

CH3

4

3
CH3
4
1,3 -dimtyl xiclohexan
5

2

3
1,1-dimetyl xiclohexan
CH3
5

6

4

1

3

2
CH3
2,5-dimetyl xiclohecxadien-1,3

Xiclohecxyl

Xiclopenten-2-yl


IV.2. Tên của hiđrocacbon chứa hai vòng chung một nguyên tử cacbon mắt vòng có tên do tổ
hợp tên của hiđrocacbon mạch hở có cùng nguyên tử cacbon và tiếp đầu ngữ spiro- cùng với
các số chỉ số lượng nguyên tử cacbon còn lại của mổi vòng đặt trong ngoặc vuông theo thứ
tự tăng dần và cách nhau dấu phẩy ,
1
4
1
5
6
C
3

5

2

C
4

6
8
3
7
2
spiro [3,4] octan
spiro[2,3] hexan
IV.3. Tên của hiđrocacbon có chung cầu nối được gọi bằng cách thêm tiếp đầu ngữ bixiclo
cùng các chữ số chỉ số lượng nguyên tử cacbon ở mổi cầu theo thứ tự nhỏ dần và tên của
hiđrocacbon mạch hở có cùng số lượng nguyện tử cacbon. Các chữ số được đặt trong dấu

ngộăc vuông và cách nhau bởi dấu chấm .


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

Bixiclo[1.1.0] butan

Bixiclo[2.2.1] heptan

Bixiclo[3.2.1]octan

* Một số hiđrocacbon là những tecpen, thường được gọi theo tên thông thường mà
IUPAC vẫn chấp nhận
CH3

CH 3

CH
H3 C

CH
CH3

H3 C

CH3

p- mentan
- Menten 1
V. Tên gọi của hiđroca cbon thơm v à gốc tương ứng.

V.1. Tên tổng quát của hiđrocacbon thơm (đơn vòng hoặc đa vòng) là Aren. Một số tên
thông thường vẫn được IUPAC chấp nhận
Vd:

Benzen
CH3

Toluen

Antraxen

Naphtalen
H 3C

CH3

CH2-CH3

CH3

CH

CH3

Cumen

o-xilen

Stiren


V.2. Các hiđrocacbon thơm đơn vòng khác được gọi tên như những dẫn xuất thế của benzen.
Nếu chỉ có hai nhóm thế ở vị trí 1,2 hoặc 1,4 hoặc 1,4 có thể thhay thế lần lượt bằng o
(ortho), m (meta), p (para).

CH2CH3

CH=CH2

CH2CH2CH3

CH3
CH3
CH2CH2CH3

1-etyl-4-propyl benzen
(p-etyl propyl benzen)

CH=CH2

1,4-divinyl benzen
(p-divinyl benzen)

1,2-dimetyl-3-propyl benzen

V.3. Tên thường gọi của một số gốc thơm hoá trị 1 và hoá trị 2 vẫn được IUPAC chấp nhận:


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

CH2


CH3
CH3

CH

CH3

Phenyl

Benzyl

m-Cumenyl

o-Tolyl

Bà i tập v ận dụng.
Hãy gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC:
1.
Chất : CH3 - CH2 - CH - CH2 - CH3

có tên là gì?

CH - CH3
CH3

A. 3 isopropyl pentan
C. 2 metyl 3 etyl petan
2.


Chất có CTCT:

B. 3 etyl 2 metyl pentan
C. 3 etyl 4 metyl petan
CH3 - CH - CH - CH2 - CH 3

có tên là:

CH3 CH3

A. 2,2 - đimetyl petan
C. 2,2,3 trimetyl petan
3.

B. 2,3 - đimetyl petan
D. 1,1,2 trimetyl petan

Chất có CTCT: CH3 - CH - CH2 - CH - CH2 - CH2 - CH3
CH3

A. 1,1,3 trimetyl heptan
C. 2 metyl 4 propyl petan
4.

CH3

B. 2,4 - đimetyl heptan
D. 4,6 - đimetyl heptan
CH3 - CH - CH - CH3
CH 3 C2H5


Chất có CTCT:

có tên là:

A. 2,3 - đimetyl petan
C. 2- metyl- 3- etyl butan

có tên là:

B. 3,4 - đimetyl petan
D. 2- etyl- 3- metyl butan
C 2 H5

5.

Chất có CTCT:

CH3 - C - CH2 - CH - CH2 - CH3
CH3

A. 2- metyl- 2,4- đietylhexan
C. 2,4- đietyl- 2- metylhecxan
6.

Chất có CTCT:

có tên là:

C2H 5


B. 5- etyl- 3,3- đimetylheptan
D. 3-etyl- 5,5- đimetylheptan
CH3

có tên là:

C2H5

A. 1- metyl- 5- etylxiclohecxan
C. 1- etyl- 3- metylxiclohecxan
VI. Tên gọi hợp chất có nhóm chức.
1). Tên gọi của ancol, anđehit và axit.
a). Tên thông thường:

B. 1- metyl- 3- etylxiclohecxan
C. 1- etyl- 5- metylxiclohecxan.


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

Ancol
Ancol + tên gốc ankyl + ( - ic)
ANĐEHIT Anđehit + tên axit (có mạch cacbon tương
ứng)
AXIT
Gắn với lịch sử không có quy luật
Ví dụ:
CH3 - CH - OH
CH3


CH3
- COOH

Ancol iso - propylic
Axit axetic

HOOC - COOH

Axit oxalic

HOOC - CH2 - COOH

Axit malonic

HOOC - (CH2)2 - COOH

Axit sucxinic

HOOC - (CH2)4 - COOH Axit adipic
b). Tên quốc tế (IUPAC) : theo các bước gọi tên giống như hiđrocacbon, lưu ý thêm:
* Đánh số cacbon trên mạch sao cho nhóm OH gắn với C mang số nhỏ nhất.
* Nguyên tử C trong CHO, COOH luôn mang số 1.
* Thêm từ axit trước tên của axit hữu cơ.
* Gọi tên theo thứ tự:
ANKANOL
- OL + vị trí (Số chỉ vị trí
Tên
OH)
Tên các

mạch
ankan(cùng
nhánh
ANKANAL
- AL
nhánh
cacbon)
ANKANOIC
- IOC
Ví dụ:

CH3 - CH - CH - COOH
CH3 Cl
Axit 2 - clo - 3 - metylbutanoic
CH3 - CH - CH - CH2 - OH

CH2 = CH - CHO
Propenal
2 - etyl - 3 - metylbutanol - 1

CH3 C2H5
2. Tên gọi của ete đơn chức no, xeton.
ETE
R O R1
XETON
R CO R 1
Ví dụ:
CH3 - O - CH3

Tên R, R1 + ete

Tên R, R1
Đimetyl ete

CH3 - O - C2H5

etyl metyl ete

CH3 - C - CH3

Đimetyl xeton
(axeton)

O


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

* Chó ý: Tªn c¸c gèc gäi theo thø tù ch÷ c¸i a, b, c . . .
3. Tªn gäi cña ete ®¬n chøc no: RCOOR1
RCOOR1 = tªn R1 (ancol) + tªn gèc RCOO (cña axit ®æi ic  at.
CH3COOCH(CH3)2
Isopropyl axetat.
HCOOCH3
Metyl focmiat.

Phương Thảo ~ Sưu tầm ^^
HK18 Chuyên Hà Tĩnh ♥


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH


Sau đây là cách gọi tên este theo yêu cầu của một số học sinh.
Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic thành at)
Ví dụ:
- HCOOC2H5 : etyl fomat (hay etyl metanoat)
- CH3COOCH=CH 2 : vinyl axetat
- CH2=CHCOOCH 3 : metyl acrylat
- CH2=C(CH3)COOCH 3: metyl metacrylat
- CH3COOCH2CH2CH(CH 3)2 : isoamyl axetat
- CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3 : hex-2-en-1-yl axetat
- C6H5COOCH=CH 2 : vinyl benzoat
- CH3COOC6H5 : phenyl axetat
- CH3COOCH2C6H5 : benzyl axetat
- C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2 : etyl isopropyl ađipat
- (CH3COO)2C2H4 : etylenglicol điaxetat
- CH2(COOC2H5)2 : đietyl malonat
- (CH3[CH2]7CH=CH[CH 2]7COO)3C3H5 : glixeryl trioleat (hay triolein hay trioleoylglixerol)

-

: glixeryl panmitostearooleat (hay panmitoylstearoyloleoylglixerol)

- CH3[CH2]14COO[CH 2]15CH3 : miricyl panmitat (hay sáp ong)
Sau đây là một số quy tắc cơ bản của danh pháp IUPAC. Danh pháp này đã được hội hóa học cơ bản và ứng dụng
quốc tế (the International Union of Pure anh Applied Chemistry) thông qua năm 1957.
I – CẤU TẠO CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ CẤU TẠO CỦA TÊN GỌI
Theo IUPAC, cấu tạo một hợp chất hữu cơ gồm một mạch chính và có thể có các nhánh, nhóm thế hoặc các nhóm chức
gắn vào nó.
* Ví dụ 1:
Nhánh


Mạch chính

Nhánh

Nhóm chức


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

Do đó tên của một hợp chất hữu cơ phải phản ánh được các hợp phần cấu tạo nói trên. Tên theo danh pháp IUPAC gồm 3
phần: đầu, thân và đuôi:
- Các nhánh, nhóm thế và nhóm chức phụ tạo nên phần đầu
- Mạch chính hay vòng chính tạo nên phần thân
- Tên nhóm chức chính tạo nên phần đuôi
Trong ví dụ trên:

5,5 – đimetyl
Đầu

heptan
Thân

2 – on
Đuôi

- Đầu: hai mạch nhánh metyl ở C số 5, đọc là 5,5 – đimetyl
- Thân: mạch chính có 7C (đánh số từ 1 đến 7) không có liên kết bội, đọc là heptan
- Đuôi: nhóm chức xeton ở C số 2, đọc là 2 – on
Vì vậy hợp chất có tên là: 5,5 – đimetyl heptan 2 – on

* Ví dụ 2:
Nhánh

Vòng chính

Nhóm thế
2 – amino – 1 – metyl
Đầu

benzen
Thân

Vì vậy hợp chất có tên là: 2 – amino – 1 – metyl benzen
* Ví dụ 3:
Nhóm chức chính

Vòng chính

Nhóm chức phụ
2 – hiđroxi

benzen

1 - cacboxylic

Vì vậy hợp chất có tên là: 2 – hiđroxi benzen – 1 – cacboxylic
II – CÁCH CHỌN MẠCH CHÍNH VÀ ĐÁNH SỐ
1. Với hiđrocacbon no
- Mạch chính là mạch có nhiều nhánh nhất và dài nhất, số 1 phải dành cho C ở đầu gần mạch nhánh nhất
* Ví dụ 4:



Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

Mạch chính

Mạch nhánh
2 – metyl butan
- Khi mạch chính chứa hai nhánh ở vị trí cân đối thì số 1 ở đầu gần nhánh đơn giản hơn
* Ví dụ 5:

Mạch chính

Các mạch nhánh
4 – etyl – 3 – metyl hexan
- Khi mạch chính có nhiều nhánh thì các số được đánh theo quy tắc số nhỏ nhất, nghĩa là phải đánh số sao cho tổng của
chúng trong tên gọi là nhỏ nhất.
* Ví dụ 6:

Mạch chính

Các mạch nhánh
5 – etyl – 2,3 – đimetyl heptan (tổng = 2 + 3 + 5 = 10)
- Nếu đánh số ngược lại, hợp chất sẽ có tên là: 3 – etyl – 5,6 – đimetyl heptan có tổng = 14. Theo thứ tự chữ cái thì etyl phải
được đọc trước metyl.
2. Với hiđrocacbon không no
- Mạch chính là mạch có nhiều liên kết bội và dài nhất, số 1 dành cho C ở đầu gần liên kết bội
* Ví dụ 7:

Mạch chính


Mạch nhánh
3 – metyl hexa – 1,4 – đien
- Khi có cả liên kết đôi và liên kết ba ở mạch chính thì số 1 ở đầu gần liên kết đôi


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

* Ví dụ 8:

Pen – 1 – en – 4 – in
3. Với hợp chất mạch vòng
- Mạch chính là mạch vòng, số 1 dành cho C trong mạch chính mang nhánh đơn giản nhất, các số tiếp theo được đánh theo
quy tắc số nhỏ nhất.
Ví dụ 9

Ví dụ 10

Ví dụ 11

3 – etyl – 1 – metyl xyclohexan 1 – metyl – 3 –propyl benzen 2 – etyl – 1 – metyl naphtalen
- Khi hợp chất có nhiều vòng rời rạc thì mạch chính là mạch thẳng.
* Ví dụ 12:

1,1,1 – triclo – 2,2 – bis(4 – clophenyl) etan (DDT)
(bis thay cho đi nếu nhóm thế phức tạp)
- Khi có nhóm thế hoặc nhóm chức gắn với vòng, số 1 đặt ở C trong mạch vòng gắn trực tiếp với nguyên tử ở nhánh hoặc ở
nhóm chức có khối lượng nguyên tử nhỏ nhất. Các số tiếp theo cũng được đánh theo qui tắc số nhỏ nhất.
* Ví dụ 13:


4 – amino – 1,2 – đimetyl benzen
Trong công thức trên, số 1 dành cho C gắn với –CH3 mà không phải C gắn với –NH2 vì khối lượng nguyên tử của C nhỏ hơn
của N
- Đối với mạch nhiều vòng ghép, nhiều cầu.
* Ví dụ 14:


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

Spiro [2,3] hexan
Trong đó: hexan là tên gọi mạch chính 6C không có liên kết bội, xếp thành 2 vòng có số C theo thứ tự tăng dần là 2 và 3
được đặt trong ngoặc vuông [ ] và cách nhau dấu phẩy. Hai vòng có chung 1 nguyên tử C nên có tiếp đầu ngữ spiro.
* Ví dụ 15:

1,7,7 – trimetyl bixiclo [2.2.1] heptan – 2 – on
Trong đó: heptan là tên gọi mạch chính 7C không có liên kết bội, xếp thành 2 vòng và có 3 cầu nối: cầu 1234 có số nhịp là
2C (C2, C3); cầu 1564 có số nhịp là 2C (C5, C6); cầu 174 có số nhịp là 1C (C7). Chữ số chỉ số nguyên tử C ở mỗi cầu được
viết theo thứ tự nhỏ dần, đặt trong ngoặc vuông [ ] và cách nhau dấu chấm. Thêm tiếp đầu ngữ bixiclo khi có chung cầu nối.
4. Với hợp chất có nhóm thế, nhóm chức
- Khi mạch chính có nhóm thế, nhóm chức thì số 1 đặt ở đầu gần nhóm chức
* Ví dụ 16:

Mạch chính

Nhóm chức

Nhóm thế
3 – clo pentan – 1 – ol
- Khi hợp chất hữu cơ có từ hai nhóm chức trở lên thì sẽ có nhóm chức chính (có độ hơn cấp cao nhất) và nhóm chức phụ.
Mức độ hơn cấp của các nhóm chức như sau: –COOH > –CHO > >C=O > –OH > –NH2. Số 1 đặt ở đầu gần nhóm chức

chính.
* Ví dụ 17:

Nhóm chức chính

Nhóm chức phụ
2,3 – đihiđroxi butanđioic
* Ví dụ 18:


Nguyen Thanh (Mr.) - www.108s.org | TYHH

Nhóm chức chính

Nhóm chức phụ
Axit 3 – oxopentanoic
* Ví dụ 19:
Nhóm chức chính

Nhóm chức phụ

Axit formylbutanđioic
* Ví dụ 20:

Axit 4 – hiđroxi xiclohexan cacboxylic



×