Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN Công suất 100 m 3 /ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.72 KB, 9 trang )

THUYẾT MINH KỸ THUẬT

Công trình:

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN
Công suất 100 m3/ngày.đêm

1


I

HIỆN TRẠNG NƯỚC THẢI :

Đặc trưng nước thải:
-

Tổng lưu lượng nước thải
: 100 m3/ngày
Theo các số liệu phân tích, nước thải có tính chất như sau :
Chỉ tiêu

Đơn vò

Kết quả

pH
COD
BOD5
SS
Tổng Coliform



mg/l
mg/l
mg/l
MNP/100ml

5,9 – 7,5
480 – 560
295 – 450
140 – 180
107 - 108

Nhận xét:
Nước thải này có hàm lượng chất hữu cơ cao ( BOD, COD vượt quá tiêu
chuẩn cho phép theo Mức A TCVN 7382 - 2004). Do đó cần được xử lý trước khi
xả ra nguồn tiếp nhận.
II MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯC SAU XỬ LÝ:
Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý, được lấy mẫu và xét nghiệm phải đạt
tiêu chuẩn “Mức A TCVN 7382 - 2004 “
( Bảng phụ lục đính kèm )
III CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
Từ các đặc trưng nước thải từ các nguồn khác nhau nêu trên (đầu vào) và
tiêu chuẩn thải (đầu ra), công suất thiết kế, cơ sở khoa học yêu cầu xử lý, và khả
năng đầu tư của Chủ đầu tư , chúng tôi, Công ty Cổ phần Xây dựng & Môi
trường Dòng Sông Việt – Viet River. JSC đề xuất quy trình xử lý như sau:

2


1. Sơ đồ công nghệ đề xuất:


NƯỚC THẢI
SCR thô

Nước tách bùn
BỂ GOM – B01

Khí

MÁY LƯC RÁC TINH

Khí

BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
– B03

BỂ MBR – B04

Khí

BỂ LỌC TINH – B05

Bùn

BỂ BÙN – B06

BÙN THẢI

Chlorine


NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ

2. Công nghệ xử lý:
Công nghệ xử lý gồm ba giai đoạn chính:
-

Giai đoạn 1: Xử lý cơ học. Để loại bỏ các cặn lơ lửng có kích thước lớn, các
tạp chất nổi,…

-

Giai đoạn 2 : Xử lý sinh học. Sử dụng các quá trình phân hủy của vi sinh vật
lơ lửng trong môi trường hiếu khí để loại bỏ các thành phần gây ô nhiễm như
BOD, COD,…

Giai đoạn 3 : Khử trùng nước thải: đảm bảo nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn
xã thải theo “Mức A TCVN 7382 - 2004 “
3. Giới thiệu công nghệ MBR
3


MBR là viết tắt cụm từ Membrane Bio – Reactor ( Bể lọc sinh học bằng
màng), có thể đònh nghóa tổng quát là hệ thống xử lý vi sinh của nước thải bằng
công nghệ màng lọc.
-

Chúng đạt hiệu quả rất cao đã được kiểm chứng trong việc khử cả thành phần
vô cơ lẫn hữu cơ cũng như vi sinh vật trong nước thải.

-


MBR có thể được ứng dụng với bể lọc kỵ khí hay hiếu khí.

-

Việc ứng dụng MBR – Kết hợp giữa công nghệ lọc màng và bể lọc sinh học
như là một công đoạn trong quy trình xử lý nước thải có thể thay thế ( trong
vài trường hợp) cho vai trò tách cặn của bể lắng bậc hai và bể lọc nước đầu
vào, do vậy có thể lược bỏ bể lắng bậc hai và vận hành với nồng độ MLSS
cao hơn.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ MBR :

Sơ đồ kiểu đặt ngập và kiểu đặt ngoài của Modun màng MBR

Thông số kỹ thuật màng Model MBR - 1000
Vật liệu chế tạo
Độ dày mao dẫn
Đường kính bó mao dẫn
Đường kính khe mao dẫn
Độ thấm khí
Độ xốp
Chịu lực kéo dãn
Cường độ lọc thiết kế

: Polypropylene
: 40 ~ 50 µm
: 450 µm
: 0.01 ~ 0.2 µm
: 7.0 x 10-2 cm3/cm2 • S • cmHg
: 40 ~ 50%

: 120,000 kPa
: 6 ~ 9 L/m2/h

4


Diện tích mơđun
Áp lực vận hành
Cơng suất

: 8 m2/mơđun
: -10 ~ -30 kPa
: 1.0 ~ 1.2 m3/ngày

Kích thước bể lọc và cách thức lắp ghép hợp khối Modun màng MBR :

Kích thước Modun MBR

5


Màng MBR được thiết kế theo Modun lắp ghép hợp khối rất dễ bảo trì và nâng
cấp sau này :

6


Thuyết minh nguyên lý hoạt động:
Nước thải từ bể tự hoại sẽ được đưa qua song chắn rác thô và để loại bỏ
các tạp chất có kích thước lớn rồi được đưa vào bể thu gom. Bể gom vừa đóng

vai trò thu gom nước thải, vừa điều hòa các cao độ ống thu gom đầu vào, đồng
thời, có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải, tạo điều kiện cân
bằng cho các công trình đơn vò sau. Tại bể điều hoà ta tiến hành sục khí để tránh
xảy ra quá trình lắng cặn và phát sinh mùi kò khí.
Nước thải từ bể gom được bơm vào bể lọc thô. Bể này có tác dụng loại bỏ
một phần cặn lơ lững trong nước thải, đồng thời giảm tải lượng đầu vào cho công
trình đơn vò sau. Nước thải từ bể lọc thô, được dẫn vào bể sinh học Aerotank.
Nước thải từ bể lọc thô được dẫn vào bể tích hợp sinh học hiếu khí
Aerotank và MBR nhằm loại phần lớn thành phần ô nhiễm có trong nước thải.
Tại đây vi sinh vật hiếu khí sẽ hoạt động mạnh, hiệu quả nhờ vào quá trình cấp
khí cưỡng bức bằng máy thổi khí và vi sinh hoạt hoá đặc thù.
Qúa trình phân hủy các chất hữu cơ xảy ra như sau:
Vi khuẩn hiếu khí
Chất hữu cơ + oxygen + chất dinh dưỡng

CO2+H2O +Q

Đồng thời, nước thải sẽ qua hệ thống MBR, các thành phần ô nhiễm sẽ
được loại bỏ hoàn toàn.
Nước thải từ bể MBR sau đó được dẫn vào bể lọc tinh nhằm loại bỏ hoàn
toàn các thành phần gây ô nhiễm có trong nước thải.
Đồng thời, một lượng Chlorine sẽ được châm trực tiếp vào đường ống
nhằm loại bỏ các thành phần vi khuẩn, Coliform,… có trong nước thải trước khi
được thải bỏ ra ngoài.
4. Hiệu quả xử lý:
Phương pháp xử lý sinh học với chi phí thấp, hiệu quả xử lý cao ( trên 95%)
sẽ thích hợp cho quá trình xử lý nước thải sinh hoạt, do đặc trưng của loại nước
thải này là ô nhiễm các chất hữu cơ . Nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn xã thải
“Mức A TCVN 7382 - 2004 “
So với các phương pháp khác, phương pháp này có các ưu điểm sau:

-

Vận hành đơn giản, không đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao.

-

Khả năng khử BOD, COD cao hơn

-

Chi phí vận hành thấp.

-

Không gây độc hại cho người vận hành hệ thống.

-

Phù hợp với trạm xử lý nước thải có diện tích nhỏ.
7


-

Công nghệ tích hợp đem lại hiệu quả cao, hạn chế chi phí đầu tư cũng như
chi phí vận hành.

IV TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ.
1.1


Bể gom – TK01.

• Chức năng

: Thu gom nước thải, điều tiết các cao độ ống dầu vào.

• Xây dựng

: Tận dụng, cải tạo lại hệ thống bể hiện hữu.

• Thiết bò
-

Song chắn rác thô

-

Bơm nước thải.

1.2

Bể lọc thô – TK02.

• Chức năng

: Lọc sơ bộ nước thải đầu vào.

• Xây dựng

:


-

Thể tích (hiệu dụng) : 21 m3

-

Vật liệu

:

Thép CT3, sơn chống gỉ, sơn trang trí.

• Thiết bò
-

Hệ thống phân phối, thu gom nước thải.

-

Hệ thống phân phối, rữa khí.

-

Vật liệu lọc.

1.3

Bể sinh học hiếu khí kết hợp MBR – TK03.


• Chức năng
sinh vật hiếu khí.

: Phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước thải bắng vi

• Xây dựng
-

Thể tích (hiệu dụng) : 74 m3

-

Vật liệu

:

Thép CT3, sơn chống gỉ, sơn trang trí.

• Thiết bò
-

Máy thổi khí.

-

Hệ thống phân phối khí.

-

Bơm cao áp


-

Hệ thống màng modun MBR 1000

-

Hệ thống đường ống phân phối, thu gom nước, đồng hồ đo áp.

1.4

Bể lọc tinh – TK04.

• Chức năng

: Lọc nước thải đầu vào.

• Xây dựng

:
8


-

Thể tích (hiệu dụng) : 21 m3

-

Vật liệu


:

Thép CT3, sơn chống gỉ, sơn trang trí.

• Thiết bò
-

Hệ thống phân phối, thu gom nước thải.

-

Hệ thống phân phối, rữa khí.

-

Vật liệu lọc.

-

Hệ thống trích hóa chất.

1.5

Bể chứa bùn – TK06.

• Chức năng

: Chứa bùn.


• Xây dựng

: Tận dụng, cải tạo hệ thống bể hiện hữu.

1.6

Hệ thống đường ống.

1.7

Hệ thống điện điều khiển.

1.8

Hóa chất, vi sinh chạy chế độ.

1.9

Tận dụng, cải tạo, hút bùn hệ thống hiện hữu.

Tổng diện tích : D x R = 11 x 3,5m
VI . TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.

-

Thi công, lắp đặt thiết bò

:

45 ngày.


-

Thời gian bảo hành

:

12 tháng.

9



×