CHƢƠNG 1: TỔNG
QUAN VỀ HỆ PHÂN
TÁN
TS. Trần Hải Anh
Bài giảng có tham khảo bài giảng của PGS. TS. Hà Quốc Trung
Nội dung
2
1.
2.
3.
4.
5.
Định nghĩa
Đặc điểm của hệ phân tán
Thành phần của hệ phân tán
Các loại hệ phân tán
Các vấn đề cần nghiên cứu trong hệ phân tán
3
1. Định nghĩa
1.1. Lịch sử phát triển
1.2. Các định nghĩa
1.3. Ví dụ
4
1.1. Lịch sử phát triển của các hệ
thống máy tính
Máy tính ENIAC
IBM system 360 (1964)
MIT TXO (1956)
ILLIAC IV
DEC PDP-1 (1960)
IBM PS/2
Lịch sử phát triển của kết nối mạng
5
Ethernet
Wireless
6
Thay đổi về cách thức sử dụng máy
tính
7
Thay đổi về cách thức sử dụng máy
tính
@ Trần Hải Anh 2014
18/01/2015
1.2. Định nghĩa
8
Các máy tính độc lập
Kết nối lẫn nhau
Thực hiện một nhiệm vụ chung
Cung cấp dịch vụ một cách thống nhất
NSD không cần phải quan tâm tới các chi tiết của
hệ thống
Định nghĩa của Tannenbaum
9
A distributed system is:
A
collection of independent connected computers that
provides services to its users as a single coherent
system
[Tanenbaum 2006]
Các máy tính độc lập
10
Không phụ thuộc lẫn nhau
Có thể là các máy tính có kiến trúc khác nhau
Có thể là các máy tính có phần mềm hệ thống khác
nhau
Đảm bảo kết nối lẫn nhau và thực hiện nhiệm vụ
chung
Kết nối lẫn nhau
11
Các máy tính đƣợc nối với nhau bằng mạng máy
tính
Phần mềm trên các máy tính phải phối hợp để các
thực thể phần mềm có thể trao đổi thông tin lẫn
nhau
Chia
sẻ tài nguyên
Giao thức trao đổi thông tin
…
Cung cấp dịch vụ một cách thống nhất
12
Các máy tính phải phối hợp với nhau hƣớng tới
một nhiệm vụ: cung cấp dịch vụ
Dịch vụ đƣợc cung cấp tới NSD bằng một giao
diện thống nhất
Thống
nhất về cách thức truy cập dịch vụ
Thống nhất về giao diện
Mức độ thống nhất
Distributed vs. Ubiquitous Systems
13
Networked computer system: appears as many
machines
Distributed computer system: appears as single
system
Ubiquitous system: appears as no computer system
1.3. Ví dụ về hệ phân tán
14
WWW system
Các máy tính (web server,
web client)
Độc lập (cấu hình, hđh tùy ý)
Phối hợp lẫn nhau (HTTP)
Cung cấp dịch vụ (thông tin)
Giao diện duy nhất (web
page, ….)
Phân tán
Web page có thể nằm trên các
máy tính khác nhau
Truy cập bằng dòng địa chỉ
<> click
The www system-graphics mode
15
The www system-text mode
16
Ví dụ: hệ thống Email
17
Email client và server (máy tính)
Cấu hình khác nhau
Cung cấp dịch vụ trao đổi thông tin bằng email
Giao diện thống nhất
Hệ phân tán @Trần Hải Anh 2014
Hệ thống email
18
Người sử dụng
SMTP
Bộ đệm thư gửi đi
Người sử dụng
POP/IMAPWeb Mail
Hộp thư NSD
Bộ đệm thư gửi đi
Web Server
Các bí danh
Hộp thư NSD
Các bí danh
SMTP
MTA
MDA
POP/IMAPWeb Mail
SMTP
Internet
Các bản ghi MX
Các bản ghi MX
Hệ phân tán @Trần Hải Anh 2014
DNS
MTA
MDA
Web Server
19
2. Đặc điểm của hệ phân tán
2.1. Các đặc điểm chung
2.2. Chia sẻ tài nguyên
2.3. Tính trong suốt
2.4. Tính mở
2.5. Tính co giãn (scallability)
20
2.1. Các đặc trƣng của một hệ thống
phân tán
Chia sẻ tài nguyên
Tính mở
Tính trong suốt
Tính co giãn
2.2. Chia sẻ tài nguyên
21
Kết nối tài nguyên
Giảm chi phí
Tăng tính sẵn sàng
Hỗ trợ làm việc nhóm
Tăng rủi ro về an toàn thông tin
2.3. Tính trong suốt (transparency)
22
Hệ thống là duy nhất với NSD
diện giống nhau
Cách thức truy cập giống nhau
Giao
Trong suốt về qui mô và vị trí
Che giấu tính phân tán của hệ phân tán
Hệ phân tán @ Trần Hải Anh 2014
Tính trong suốt
23
Loại trong suốt
Mô tả
Truy cập
Che giấu sự khác nhau trong biểu diễn dữ liệu và
cách thức truy cập tài nguyên.
Địa điểm
Che giấu vị trí của tài nguyên
Di trú
Che giấu việc tài nguyên chuyển đến địa điểm khác
Chuyển địa điểm
Che giấu việc tài nguyên chuyển đến địa điểm khác
trong khi đang được sử dụng
Sao lưu
Che giấu việc dữ liệu được cung cấp từ nhiều bản
sao khác nhau
Tương tranh
Che giấu việc tài nguyên được truy cập đồng thời
bởi nhiều NSD
Thứ lỗi
Che giấu lỗi và quá trình phục hồi của tài nguyên
Bền vững
Che giấu việc tài nguyên/dữ liệu được lưu trữ bền
vững (disk) hoặc không (RAM)
Hệ phân tán @ Trần Hải Anh 2014
Mức độ trong suốt
24
Trong suốt tuyệt đối?
báo cho NSD ở Mỹ và VN
Thời gian truyền tin giữa 2 máy tính ở trong phòng và
xuyên lục địa
Cập nhật các bản sao dữ liệu
Thông
Trong suốt<>hiệu năng
Có phải khi nào cũng cần trong suốt
Hệ phân tán @ Trần Hải Anh 2014
2.4. Tính mở
25
Hệ phân tán mở cung cấp các dịch vụ theo các đặc
tả về cú pháp và ngữ nghĩa của các dịch vụ, gọi là
giao thức
Thƣờng đƣợc mô tả bằng IDL
Tính đầy đủ của đặc tả
chi tiết: phụ thuộc vào cài đặt cụ thể của dịch vụ
Không đủ chi tiết: Khi cài đặt phải bổ sung thêm: phụ
thuộc vào cài đặt cụ thể của dịch vụ
Quá
Hệ phân tán @ Trần Hải Anh 2014