Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng bảo vệ trẻ khỏi các bệnh nhiễm trùng cơ hội từ dinh dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 30 trang )

Bảo vệ trẻ khỏi các bệnh nhiễm trùng:

CƠ HỘI TỪ DINH DƯỠNG


Nhiễm trùng là nguyên nhân gây
NGUYÊN
NHÂN
tử vongNHIỄM
chínhTRÙNG
ở trẻ LÀ
dưới
5 tuổi…
GÂY TỬ VONG CHÍNH Ở TRẺ DƯỚI 5 TuỔI
Tử vong sơ sinh
Viêm hô hấp cấp
Tiêu chảy
Sốt rét
Sởi
HIV/AIDS

SDD
53%

Chấn thương
Khác

Suy dinh dưỡng trong mối liên quan với tiêu chảy và nhiễm trùn
là nguyên nhân gây tử vong ở ½ trẻ chết dưới 5 tuổi ở
các nước đang phát triển
2




Tiêu chảy của trẻ em là vấn đề
TỬtoàn
VONG
Ở TRẺ BỊ TIÊU CHẢY
của
cầu
 4.6 triệu trẻ dưới 5 tuổi

tử vong do tiêu chảy
 17% số ca tử vong ở

trẻ dưới 5 tuổi do tiêu
chảy
 85% số ca tử vong do

tiêu chảy xảy ra ở trẻ
dưới 1 tuổi
World Health Organization. 2005.
3


Các nguyên nhân tiêu chảy

Nguyên nhân tiêu chảy có thể xác
định được ở 70 - 80% các trường
hợp tới khám tại các cơ sở y tế ở
các nước đang phát triển


 Nhiễm trùng
 Tình trạng vệ sinh
 Tình trạng dinh

dưỡng
World Health Organization, Diarrhoeal Diseases Control Programme

Sleisenger Gastrointestinal disease:
pathophysiology,4
diagnosis, management


Tiêu chảy do nhiễm trùng
 Vi khuẩn, Vi rút, Ký sinh trùng
Rotavirus
Enterotoxigenic E. Coli
Shigellae
Salmonellae
Vibrio Cholerae
Campylobacter jejuni
Cryptosporidium

 Protozoan (Đơn bào)
Giardia
Entamoeba

Campylobacter jejuni
Giardia

Cryptosporidium

Rotavirus

E.Coli

World Health Organization. 1997.
/>5


Những yếu tổ ảnh hưởng tới sự
phát triển của hệ miễn dịch

Str
es
s

ành
h
t
g
n
Trưở

G

i
iớ

c
lự


th
hi
ng

ch

Tiêm

p
tậ

ùng
m tr
Nhiễ thư
Ung s
s
Stre

n
í
Th

i ển

yệ

tr
Phát

Lu


chủ
Dinh
ng
dưỡ
ng
Di tr
u yề
n

Nh
St iễm
re
ss trùn
g

Hệ miễn dịch giống như một cây cầu của cuộc sống, được trải qua các thời kỳ
phát triển và hoàn thiện. Di truyền, giới, quá trình thích nghi, luyện tập thể lực, tiêm
chủng và dinh dưỡng là những yếu tố quan trọng. Stress, nhiễm trùng và bệnh tật
như ung thư có thể làm suy yếu hệ miễn dịch và kết thúc bằng tử vong
(Chandra RK and ARTS Biomedical Publishers (2)

6


Vì sao trẻ nhỏ hay bị các bệnh
nhiễm trùng?
Đặc điểm hệ miễn dịch ở trẻ nhỏ
 Chức năng hệ miễn dịch, cùng với các cơ quan khác chưa phát triển






toàn diện
Liên kết các tế bào thành ruột lỏng lẻo  tăng tính thấm niêm mạc ruột
Hệ miễn dịch đặc hiệu chưa được huấn luyện để nhận biết “ kẻ gây
bệnh”
Khả năng nhớ của hệ miễn dịch chưa phát triển để có thể phân biệt
“thành phần” vô hại và có hại
Đáp ứng Tế bào T hướng T1 (chống nhiễm trùng) yếu hơn hướng Th-2
(Dị ứng)

Hệ miễn dịch chưa hoàn thiện là nguyên
nhân khiến trẻ nhỏ hay bị nhiễm trùng…

7


Hệ miễn dịch ở người
Từ não

GALT
Hệ bạch huyết
ruột – Mảng
Peyer

Đến ruột
(Chiếm 80%
tổng số tế bào

tạo kháng thể)
8


Ruột- Cơ quan MD lớn nhất trong cơ thể
Mối liên kết giữa vi khuẩn
có lợi và tế bào ruột là cơ
sở cho sự phát triển chức
năng miễn dịch đường
ruột và kích thích đáp ứng
miễn dịch

Các mô lymphoid tại ruột (GALT) chứa tới
70-80% các tế bào miễn dịch của cơ thể

9


Các cơ chế miễn dịch chính
Tế bào Th 0

γ

 

IFN
u ẩ n)
h
k
i

v
a
LPS (củ oxines
endot
TGF-β

Protei

u ẩn
Vi Kh

Bảo vệ
Chống nhiễm trùng (IgA)
MD qua TGTB
IgG, IgM, C, PMN
chống VK, virus
Tự miễn , thải ghép

IL-10
TGF- α

Th 1

Th 2

n lạ

IL4, I
PG L-5
E2


Dị Ứng
Bệnh dị ứng

Th0/ Th3

• Chống ký sinh trùng
(IgE)

Dung nạp thức ăn

Đáp ứng miễn dịch trưởng thành : Cân bằng Th1/Th2

10


Đáp ứng miễn dịch lúc mới sinh
nghiêng về phía Th2

Bảo vệ
Dung nạp
thức ăn

Th1

Th 2

Dị ứng

Do vậy: Sau khi sinh,cần những kích thích vô hại để cân

bằng hệ miễn dịch đặc hiệu về phía DUNG NẠP
11


Các yếu tố tác động tới sự phát triển
của hệ miễn dịch ở trẻ nhỏ

Tiếp xúc với vi khuẩn
 Thuyết VỆ SINH
Sự có mặt của một số vi khuẩn đặc hiệu

(probiotics) trong đường ruột khoẻ mạnh
 Thuyết

Vi khuẩn có lợi/PROBIOTICS

12


Thuyết VỆ SINH
Điều kiện vệ sinh được cải thiện
Sử dụng rộng rãi các chất kháng khuẩn + vắc xin
Thay đổi thói quen ăn uống

Hệ miễn dịch không được kích thích sớm

Phản ứng thái quá đối với những thành phần
không gây bệnh  Dị ứng




Sạch quá có tốt không?
13


Thuyết PROBIOTICS
 Hệ vi khuẩn đường ruột khoẻ mạnh
 kích thích sớm giúp hệ bạch huyết đường ruột
(GALT) phát triển
 hoàn thiện hệ thống miễn dịch của trẻ sau sinh.
 Probiotics giúp kích hoạt sự vượt trội của vi

khuẩn có lợi trong ruột

14


Probiotic là gì?
Các vi khuẩn sống không gây
bệnh khi được bổ sung trong
thực phẩm với hàm lượng hợp
lý có thể giúp mang lại các lợi
ích về sức khoẻ cho ký chủ




Bifidobacteria
Lactobacilli
Nấm men (S. boulardii)


15


Đặc tính của Probiotic
 Không gây bệnh
 Bền vững trong các qui trình chế biến
 Bền vững, không bị phá huỷ bởi dịch vị dạ dày và mật
 Kết dính hoặc khú trú tạm thời trên niêm mạc biểu mô
 Cung cấp các lợi ích có thể đo lường được cho ký chủ

Teitelbaum JE and Walker WA. Ann Rev Nutr 2002;22:107-138.
16


Những tác động bảo vệ chính của
các vi khuẩn có lợi và probiotics
Giảm pH trong lòng ruột nhờ sản xuất
các axít acetic và lactic
Giúp bình
thường hoá
mức độ thẩm
thấu của
niêm mạc
ruột

Điều hoà
hệ miễn
dịch


Gia tăng
hoạt động
thực bào

Gia tăng
IgA tiết

Cân đối
hoạt động
T-điều hoà

Giảm sự kết dính của vi
khuẩn gây bệnh lên tế bào
biểu mô qua cơ chế cạnh
tranh bề mặt kết dính
17


Các yếu tổ ảnh hưởng tới sự hình thành
vi khuẩn đường ruột ở trẻ nhỏ
Cách nuôi:
Sữa mẹ (Chứa vi khuẩn) vs. Sữa công thức
Cách sinh:
Sinh

mổ (vô khuẩn) vs. sinh thường (đáy chậu dính phân
mẹ và âm đạo mẹ)
lactobacilli, corynebacteria, staphylococci, streptococci, micrococci,
enterobacteria, peptococci, peptostreptococci, bacteroides,
Propionibacterium spp. và Veillonella spp.


Môi trường
Bệnh viện;
Kháng sinh
Động vật (Vật nuôi trong nhà, trang trại)
Có anh chị
18


Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt
nhất hỗ trợ hệ vi sinh đường ruột
 Sữa mẹ chứa các yếu tố có tác dụng

bifidogenic:


Thức ăn cho vi khuẩn có lợi: đạm giàu α-lactalbumine,

Đạm whey vượt trội, 100% lactose, nucleotides,
oligosaccharides


Tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển:
hàm lượng đạm thấp, Phốt phát thấp,…

 Sữa mẹ có chứa probiotics: B.longum, B.lactis,

L.paracasei…

 Vượt trội của vi khuẩn bifidobacteria

Không phụ thuộc vào:
Tuổi thai
Nằm viện và sử dụng kháng sinh
Phương pháp sinh

19


Sự có mặt của vi khuẩn trong sữa mẹ được giả
thuyết giúp “chương trình hoá” hệ miễn dịch của
trẻ giúp nhận diện các phân tử vi khuẩn đặc hiệu
và có các phản ứng miễn dịch đặc hiệu chống lại
các vi khuẩn gây hại

20


Đối với những trẻ không được bú mẹ…
Can thiệp dinh dưỡng có tính toán để thúc đẩy đáp ứng miễn dịch
trong những tháng đầu đời …
… Tạo ra các hiệu quả bảo vệ giống như sữa mẹ


Điều chỉnh số lượng và chất lượng đạm



Thiết lập hệ vi sinh đường ruột có tác dụng bảo vệ
– Các dưỡng chất có tác dụng Bifidogenic
– Bổ sung tích cực probiotics




LCPUFAs



Các dưỡng chất miễn dịch



Khôngmột
mộtsữa
sữacông
côngthức
thứcnào
nàocó
cóthể
thểbắt
bắtchước
chướcđược
đượcthành
thànhphần
phầnsữa
sữamẹ
mẹ
Không
màchỉ
chỉcó
cóthể

thểbắt
bắtchước
chướcđược
đượcđặc
đặctính
tínhđể
đểđem
đemlại
lạilợi
lợiích
íchgần
gầngiống
giốngnhư
nhưsữa
sữamẹ
mẹ

21

2007-03-21

NRC/N&H - ICT

21


Lợi ích lâm sàng và hiệu quả mong đợi
từ việc bổ sung Probiotic
cho trẻ nhũ nhi và trẻ em


Phòng ngừa
Viêm ruột hoại tử (NEC)
Đau co thắt (Colic)
Viêm dạ dày ruột cấp
(AGE)

Probiotics

Nhiễm trùng
(tiêu chảy)
DỊ ỨNG

Bệnh Crohn
Hội chứng ruột ngắn (SBS)

Điều trị

22


Phân tích gộp Meta-analysis về hiệu quả của probiotics
trong tiêu chảy cấp: Probiotics làm ngắn thời gian
(gần 1 ngày) tiêu chảy ở trẻ nhỏ
Giờ

23


Các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đối chứng về hiệu
quả của Probiotic trong phòng ngừa tiêu chảy cấp


24


%

Probiotics phòng ngừa tiêu chảy do
sử dụng kháng sinh ở trẻ nhũ nhi

35

p = 0.044

31%

30
25
20

16%

15
10

Probiotic

Nhóm
chứng

5

0
Correa NBO et al; J Clin Gastroenterol 2006;39:385-389
25


×