Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.17 KB, 2 trang )
Tóm tắt lý thuyết và giải bài tập C1 trang 50; bài C2 trang 51; bài C3,C4,C5,C6,C7 trang 52 SGK
Vật Lý 6: Ròng rọc
A: Tóm Tắt Lý Thuyết: Ròng rọc
Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
Bài trước: Giải bài C1,C2,C3, C4,C5,C6 trang 47,48,49 SGK Lý 6: Đòn bẩy
B: Hướng dẫn giải bài tập trang 50,51,52 SKG Vật lý 6: Ròng rọc
Bài C1: (trang 50 SGK Lý 6)
Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2
Đáp án và hướng dẫn giải bài C1:
a) Ròng rọc cố định – Ròng rọc gồm một bánh xe quay quanh một trục cố định và một sợi dây kéo vòng
qua bánh xe. Hình16 .2 a b) Ròng rọc động Ròng rọc động là ròng rọc khi kéo dây không những quay mà
còn di chuyển cùng với vật. Hình16 .2 b
Bài C2: (trang 51 SGK Lý 6)
Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng như hình 16.3 và ghi kết quả vào bảng 16.3
Đáp án và hướng dẫn giải bài C2:
Học sinh tự thí nghiệm và điền kết quả.
Bài C3: (trang 52 SGK Lý 6)
Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh:
a) Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo qua ròng rọc cố định
b) Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động
Đáp án và hướng dẫn giải bài C3:
Chiều: Kéo bằng ròng rọc cố định ngược với chiều kéo vật trực tiếp Cường độ: Kéo bằng ròng rọc cố
định bằng với cường độ kéo vật trực tiếp Chiều: Kéo bằng ròng rọc động cùng chiều với chiều kéo vật
trực tiếp Cường độ: Kéo bằng ròng rọc động bằng một nữa cường độ lực kéo vật trực tiếp
Bài C4: (trang 52 SGK Lý 6)