Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Điều lệ tổ chức và hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.21 KB, 36 trang )

ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM (VF1)

- 04/2004 -


MỤC LỤC
CÁC ĐỊNH NGHĨA ................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG ........................................................................................ 4
Điều 1:

Tên và địa chỉ liên hệ................................................................................................................................ 4

Điều 2:

Mục tiêu ..................................................................................................................................................... 4

Điều 3:

Thời hạn hoạt động .................................................................................................................................. 4

Điều 4:

Nguyên tắc tổ chức ................................................................................................................................... 4

Điều 5:

Tổng vốn huy động và số lượng chứng chỉ Quỹ phát hành ................................................................. 5



Điều 6:

Chỉ định đại diện huy động vốn và phát hành chứng chỉ Quỹ............................................................ 5

Chương II: CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỤC TIÊU, CHÍNH SÁCH & HẠN CHẾ ĐẦU TƯ .................................. 5
Điều 7:

Mục tiêu đầu tư......................................................................................................................................... 5

Điều 8:

Chính sách đầu tư..................................................................................................................................... 5

Điều 9:

Hạn chế đầu tư .......................................................................................................................................... 6

CHƯƠNG III: NGƯỜI ĐẦU TƯ, SỔ ĐĂNG KÝ SỞ HỮU CHỨNG CHỈ VÀ CHUYỂN
NHƯỢNG CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ.............................................................................................. 7
Điều 10: Người đầu tư ............................................................................................................................................. 7
Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư ..................................................................................................... 7
Điều 12: Sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 ..................................................................................... 8
Điều 13: Chuyển nhượng chứng chỉ Quỹ đầu tư.................................................................................................. 8
Điều 14: Thừa kế chứng chỉ Quỹ đầu tư ............................................................................................................... 9

CHƯƠNG IV: PHÂN PHỐI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG...................................................................... 9
Điều 15: Phương thức trả cổ tức Quỹ.................................................................................................................... 9
Điều 16: Giải pháp cho vấn đề thua lỗ của Quỹ ................................................................................................. 10


CHƯƠNG V: ĐẠI HỘI NGƯỜI ĐẦU TƯ ......................................................................................... 10
Điều 17: Đại hội người đầu tư thường niên ........................................................................................................ 10
Điều 18: Đại hội người đầu tư bất thường .......................................................................................................... 10
Điều 19: Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội người đầu tư ............................................................................. 11
Điều 20: Thể thức tiến hành Đại hội người đầu tư............................................................................................. 12
Điều 21: Quyết định của Đại hội người đầu tư ................................................................................................... 12

CHƯƠNG VI: BAN ĐẠI DIỆN QUỸ ................................................................................................. 13
Điều 22: Tổ chức Ban đại diện Quỹ ..................................................................................................................... 13


Điều 23: Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện Quỹ ............................................................................ 14
Điều 24: Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban đại diện Quỹ................................................................................... 14
Điều 25: Chủ tịch Ban đại diện Quỹ .................................................................................................................... 15
Điều 26: Thủ tục điều hành của Ban đại diện Quỹ ........................................................................................... 15
Điều 27: Đình chỉ và bãi miễn thành viên Ban đại diện Quỹ ............................................................................ 16
Điều 28: Biên bản họp Ban đại diện Quỹ ............................................................................................................ 16

CHƯƠNG VII: CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ...................................................................................... 17
Điều 29: Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty quản lý Quỹ .......................................................................................... 17
Điều 30: Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty quản lý Quỹ........................................................................ 17
Điều 31: Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Công ty quản lý Quỹ............................................... 18
Điều 32 : Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý Quỹ..................................................................................... 18

CHƯƠNG VIII: NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ...................................................................................... 19
Điều 33: Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát ............................................................................................ 19
Điều 34: Trách nhiệm và quyền hạn của ngân hàng giám sát .......................................................................... 19
Điều 35:

Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát.............................................. 20


CHƯƠNG IX: KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ................................................ 20
Điều 36: Tiêu chuẩn lựa chọn và thay đổi Công ty Kiểm tốn ......................................................................... 20
Điều 37: Năm tài chính .......................................................................................................................................... 20
Điều 38: Chế độ kế toán......................................................................................................................................... 21
Điều 39: Báo cáo tài chính..................................................................................................................................... 21
Điều 40: Báo cáo khác............................................................................................................................................ 21

CHƯƠNG X: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ................ 21
Điều 41: Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ .................................................................................................. 21
Điều 42: Phương pháp xác định giá trị tài sản Quỹ........................................................................................... 21

CHƯƠNG XI: PHÁT HÀNH THÊM CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ............................................... 22
Điều 43: Phát hành thêm Chứng chỉ Quỹ đầu tư............................................................................................... 22

CHƯƠNG XII: GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN QUỸ ĐẦU TƯ........................................... 22
Điều 44: Các điều kiện giải thể Quỹ đầu tư ........................................................................................................ 22
Điều 45: Thủ tục giải thể Quỹ đầu tư .................................................................................................................. 22
Điều 46: Thanh lý tài sản Quỹ đầu tư khi giải thể ............................................................................................. 23


CHƯƠNG XIII: PHÍ QUẢN LÝ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC............................................................ 23
Điều 47: Phí đăng ký mua chứng chỉ Quỹ........................................................................................................... 23
Điều 48: Phí quản lý............................................................................................................................................... 23
Điều 49: Phí lưu ký và giám sát............................................................................................................................ 23
Điều 50: Chi phí khác ............................................................................................................................................ 24
Điều 51: Thưởng hoạt động .................................................................................................................................. 24

CHƯƠNG XIV: GIẢI QUYẾT CÁC XUNG ĐỘT VỀ LỢI ÍCH .................................................... 25
Điều 52: Kiểm sốt xung đột lợi ích giữa Quỹ đầu tư VF1 và các Quỹ đầu tư khác .................................... 25


CHƯƠNG XV: CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ THAY ĐỔI ĐIỀU LỆ .............................................. 25
Điều 53: Công bố thông tin ................................................................................................................................... 25
Điều 54: Điều khoản thi hành ............................................................................................................................... 26
Điều 55: Thay đổi điều lệ....................................................................................................................................... 26
Điều 56: Đăng ký điều lệ........................................................................................................................................ 26

PHỤ LỤC 1: CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ............................................................. 27
PHỤ LỤC 2: CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT............................................................... 28
PHỤ LỤC 3: CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ............................................................................................................ 29
PHỤ LỤC 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN QUỸ
VÀ THƯỞNG HOẠT ĐỘNG .............................................................................................................. 30
I. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ VF1........................................ 30
II. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH THƯỞNG HOẠT ĐỘNG QUỸ ĐẦU TƯ VF1 .................................................. 32


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

CÁC ĐỊNH NGHĨA
Những từ dưới đây được định nghĩa và sẽ được dùng trong suốt điều lệ này:
“Quỹ đầu tư chứng khoán
Việt Nam”

(Sau đây gọi là Quỹ đầu tư Chứng khốn có phát hành
chứng chỉ Quỹ đầu tư ra công chúng và gọi tắt là Quỹ đầu
tư VF1) là Quỹ đầu tư chứng khốn có mức vốn góp của
các người đầu tư ban đầu là 300 tỷ đồng được thành lập
theo Nghị định 144/2003/NĐ-CP ban hành ngày 28 tháng
11 năm 2003 và các văn bản pháp luật có liên quan của

nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, chịu sự quản
lý về mặt hành chính của Ủy ban Chứng khốn Nhà nước
(UBCKNN).

“Cơng ty Liên doanh Quản
lý Quỹ đầu tư chứng khoán
Việt Nam - VietFund
Management (VFM)”

(Sau đây gọi tắt là Công ty quản lý Quỹ VFM) là một liên
doanh giữa công ty Dragon Capital Management và ngân
hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín, được
thành lập theo giấy phép số 01/GPĐT-UBCKNN ngày 15
tháng 7 năm 2003 cấp bởi UBCKNN. Công ty quản lý Quỹ
VFM là Công ty quản lý Quỹ chính thức của Quỹ đầu tư
VF1.

“Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Sài Gịn Thương
Tín - Sacombank”

(Sau đây gọi tắt là ngân hàng Sacombank) là ngân hàng
thương mại cổ phần, được thành lập theo giấy phép số
0006/NH-GP ngày 05/12/1991 cấp bởi Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam theo luật ngân hàng Việt Nam, là đối tác
liên doanh trong Công ty quản lý Quỹ VFM và là sáng lập
viên của Quỹ đầu tư VF1.

“Dragon Capital
Management Limited”


(Sau đây gọi tắt là DCM) là công ty trách nhiệm hữu hạn
được thành lập theo luật của British Virgin Islands thuộc
Dragon Capital Group, là đối tác liên doanh trong Công ty
quản lý Quỹ VFM và là sáng lập viên của Quỹ đầu tư VF1.

“Ngân hàng giám sát –
Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam - Vietcombank”

(Sau đây gọi tắt là ngân hàng giám sát), là ngân hàng giám
sát theo giấy phép số 14/GPHĐLK cấp ngày 02 tháng 05
năm 2003 bởi Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước, thực hiện
các nghiệp vụ: bảo quản, lưu ký các chứng khoán, các hợp
đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan đến tài sản của Quỹ
đầu tư VF1, thực hiện việc định giá giá trị tài sản ròng của
Quỹ đầu tư VF1 đồng thời giám sát hoạt động của Quỹ đầu
tư VF1 và Cơng ty quản lý Quỹ VFM.

“Cơng ty kiểm tốn –
Công ty Ernst & Young”

(Sau đây gọi tắt là công ty kiểm tốn), là cơng ty kiểm tốn
độc lập của Quỹ đầu tư VF1, thực hiện việc kiểm toán hàng
năm tài sản của Quỹ đầu tư VF1 theo giấy phép số 75/QĐUBCK ngày 8/07/2002 cấp bởi UBCKNN.

“Điều lệ”

Điều lệ Quỹ đầu tư VF1 được các người đầu tư thông qua
ngày 24 tháng 04 năm 2004. Trong lần huy động Quỹ đầu

tiên, điều lệ được soạn thảo phù hợp với các văn bản pháp
lý có liên quan tại Việt Nam.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 1


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

“Bản cáo bạch”

Là bản thông cáo của tổ chức phát hành về tình hình tài
chính, hoạt động kinh doanh và phương án sử dụng số tiền
thu được từ việc phát hành nhằm cung cấp thông tin cho
công chúng đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư chứng
khoán.

“Hợp đồng giám sát”

Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty quản lý Quỹ và
ngân hàng giám sát Vietcombank được thông qua bởi Đại
hội Người đầu tư của Quỹ VF1.

“Quỹ đầu tư chứng khốn
đóng”

(Sau đây gọi tắt là Quỹ đóng) là Quỹ đầu tư chứng khốn
trong đó người đầu tư không được quyền bán lại chứng chỉ
Quỹ cho Quỹ trước thời hạn kết thúc hoạt động hoặc giải
thể.


“ Người đầu tư”

Là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài đầu tư vào
Quỹ đầu tư VF1.

“Đại hội người đầu tư”

Là đại hội của người đầu tư có quyền biểu quyết được tổ
chức thường kỳ hoặc bất thường để thông qua các vấn đề
quan trọng có liên quan đến Quỹ đầu tư VF1. Đại hội người
đầu tư là cơ quan quyền lực cao nhất của Quỹ đầu tư VF1.

“Ban đại diện Quỹ”

Là những người đại diện cho người đầu tư được Đại hội
người đầu tư bầu ra để thay mặt người đầu tư thực hiện việc
giám sát các hoạt động của Quỹ đầu tư VF1, Công ty quản
lý Quỹ VFM và ngân hàng giám sát.

“Vốn điều lệ Quỹ”

Là tổng số vốn bằng tiền do tất cả Người đầu tư thực góp
và được ghi trong Điều lệ này.

“Đơn vị Quỹ”

Là vốn điều lệ Quỹ được chia thành nhiều phần bằng nhau
với mệnh giá 10.000 đồng/ đơn vị.


“Chứng chỉ Quỹ đầu tư
VF1”

(Sau đây gọi là chứng chỉ) là chứng chỉ hoặc bút toán ghi
sổ do Công ty quản lý Quỹ VFM đại diện cho Quỹ đầu tư
VF1 phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người đầu tư đối với tài sản hoặc vốn của Quỹ đầu tư VF1
theo tỷ lệ tương ứng với số đơn vị Quỹ của người đầu tư đó
trong vốn điều lệ của Quỹ đầu tư VF1.

“Giá phát hành”

Là giá của mỗi đơn vị Quỹ được phát hành lần đầu tương
đương mệnh giá của đơn vị Quỹ cộng với phí đặt mua là
300 đồng/đơn vị.

“Phí phát hành”

Là phí của Quỹ đầu tư VF1 trả cho Cơng ty quản lý Quỹ để
trang trải những chi phí cho việc phát hành chứng chỉ Quỹ
VF1 ra cơng chúng. Phí này chỉ được thu một lần ngay khi
phát hành và tối đa là 3% trên đơn vị Quỹ của đợt phát
hành đó.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 2


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1


“Cổ tức Quỹ”

Là số lợi nhuận còn lại của Quỹ sau khi trừ đi các chi phí
hợp lệ và được Đại hội Người đầu tư quyết định chia theo
tỷ lệ sở hữu của Người đầu tư.

“Ngày đóng Quỹ”

Là ngày kết thúc việc huy động vốn cho Quỹ đầu tư VF1
được UBCKNN chấp thuận.

“Năm tài chính”

Là mười hai tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hàng năm. Năm tài chính
đầu tiên của Quỹ đầu tư VF1 sẽ được tính từ ngày Quỹ đầu
tư VF1 được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động chính
thức cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.

“Giá trị tài sản rịng của
Quỹ”

Là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do Quỹ đầu
tư VF1 sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của Quỹ đầu tư VF1
tại thời điểm định giá.

“Thời điểm định giá”

Ngày làm việc cuối cùng mỗi tháng hoặc những ngày khác
mà Ban đại diện Quỹ đầu tư VF1 xác định để định giá giá

trị tài sản ròng của Quỹ đầu tư VF1.

“Thưởng hoạt động”

Là khoản thưởng được Quỹ đầu tư VF1 trả thêm cho Cơng
ty quản lý Quỹ VFM ngồi phí quản lý. Thưởng hoạt động
được trình bày chi tiết tại Phụ lục 4 của Điều lệ này.

“Người có liên quan”

Được hiểu theo khái niệm Người có liên quan tại Nghị định
144/2003/NĐ-CP ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2003 và
các tổ chức có cùng một thành viên hoặc nhóm thành viên
nắm giữ hoặc cùng nắm giữ từ 10% trở lên vốn chủ sở hữu
có quyền biểu quyết.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 3


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Chương I: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1:

Tên và địa chỉ liên hệ

Tên Quỹ đầu tư
Tên giao dịch quốc tế
Tên viết tắt

Địa chỉ liên hệ

Điều 2:

:
:
:
:

QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
VIETNAM SECURITIES INVESTMENT FUND
QUỸ ĐẦU TƯ VF1
Quỹ đầu tư Chứng khốn Việt Nam (VF1)
Tầng 8, Tồ nhà Bitexco, 19-25 Nguyễn Huệ
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: (84.8) 9143393 Fax: (84.8) 9143392
Email: www.vinafund.com

Mục tiêu

1.

Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam là một Quỹ đóng sau đây được gọi là “Quỹ
đầu tư VF1”, được thành lập và hoạt động theo Nghị định 144/2003/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2003 về Chứng khoán và thị trường chứng khoán
(TTCK) và các văn bản pháp lý khác có liên quan.

2.

Quỹ đầu tư VF1 được quản lý bởi Công ty quản lý Quỹ đầu tư Chứng khốn

Việt Nam (VFM) với mục đích đem lại lợi nhuận cao nhất cho người đầu tư phù
hợp với các quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam, bản cáo bạch và điều lệ
của Quỹ đầu tư VF1.

Điều 3:

Thời hạn hoạt động

Thời hạn hoạt động của Quỹ đầu tư VF1 là 10 (mười) năm hoặc là thời hạn tối đa có thể
được phép theo pháp luật và được Đại hội người đầu tư quyết định, tính từ ngày hồn tất
việc huy động vốn và đăng ký lập Quỹ chính thức với cơ quan có thẩm quyền, và có thể gia
hạn.
Điều 4:

Nguyên tắc tổ chức

1.

Quỹ đầu tư VF1 hoạt động và chịu sự điều chỉnh của Nghị định 144/2003/NĐCP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về Chứng khoán và TTCK, và hệ
thống luật pháp của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các quy
định trong bản Điều lệ này.

2.

Cơ quan quyền lực cao nhất của Quỹ đầu tư VF1 là Đại hội người đầu tư.

3.

Ban đại diện Quỹ đầu tư VF1 sẽ thay mặt Đại hội người đầu tư giám sát các
hoạt động thường xuyên của Quỹ đầu tư VF1, Công ty quản lý Quỹ VFM và

Ngân hàng giám sát.

4.

Công ty quản lý Quỹ VFM sẽ đại diện cho Đại hội người đầu tư thực hiện việc
quản lý đầu tư đối với Quỹ đầu tư VF1.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 4


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Điều 5:
1.

Tổng vốn huy động và số lượng chứng chỉ Quỹ phát hành
Tổng vốn của Quỹ đầu tư VF1 do vốn đóng góp của người đầu tư tạo thành.
Việc góp vốn có thể thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Tiền mặt được nộp hoặc chuyển khoản cho:
Đơn vị thụ hưởng
: QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Số tài khoản
: 0071-001-999-001
Mở tại
: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
Nội dung
: Mua chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1
Trong trường hợp thanh tốn bằng ngoại tệ thì được chuyển đổi sang tiền đồng
Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm thanh tốn của Ngân hàng Vietcombank.


2.

Vốn đóng góp của Quỹ đầu tư VF1 vào ngày Điều lệ này ký kết và có hiệu lực
là 300 tỷ đồng Việt Nam. Số vốn này được chia thành 30.000.000 đơn vị Quỹ.
Mệnh giá của mỗi đơn vị Quỹ là 10.000 đồng.

3.

Việc tăng hay giảm vốn huy động của Quỹ đầu tư VF1 phải do Đại hội người
đầu tư quy định và được UBCKNN cho phép.

Khi có sự thay đổi về vốn của Quỹ đầu tư VF1, điều khoản này sẽ thay đổi tương ứng.
Điều 6:

Chỉ định đại diện huy động vốn và phát hành chứng chỉ Quỹ

Quỹ đầu tư VF1 chỉ định Công ty quản lý Quỹ VFM làm đại diện huy động vốn và đại lý
phát hành chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1. Việc phát hành phải được sự giám sát của UBCKNN
và Ngân hàng giám sát.
Chương II: CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỤC TIÊU, CHÍNH SÁCH & HẠN CHẾ ĐẦU TƯ
Điều 7:

Mục tiêu đầu tư

Mục tiêu đầu tư của Quỹ đầu tư VF1 là xây dựng được một danh mục đầu tư cân đối và đa
dạng nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro thơng qua việc xây dựng danh mục
cân đối và đa dạng bao gồm các loại chứng khoán đang và sẽ niêm yết trên TTCK Việt
Nam. Ngồi ra, mục tiêu của Quỹ cịn nhắm đến trong quá trình đầu tư là làm tăng giá trị
các khoản đầu tư thông qua việc giúp các đơn vị tái cơ cấu về mặt tài chính, phát triển hệ

thống quản trị, nâng cao năng lực cạnh tranh…
Điều 8:
1.

Chính sách đầu tư
Cơ cấu đầu tư

Quỹ đầu tư VF1 là loại hình Quỹ đầu tư chứng khoán cho nên cơ cấu đầu tư sẽ được
phân bổ như sau: tối thiểu 60% tổng giá trị tài sản của Quỹ vào các loại chứng khốn
đang và sẽ niêm yết, phần cịn lại sẽ được đầu tư vào các loại tài sản khác như các
công cụ của thị trường tiền tệ, bất động sản, tiền mặt dự trữ. Riêng đối với bất động
sản, Quỹ đầu tư VF1 không đầu tư quá 10% tổng tài sản của Quỹ đầu tư VF1 vào lĩnh
vực này.
ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 5


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

2.

Lĩnh vực, ngành nghề dự định đầu tư

Quỹ đầu tư VF1 sẽ tập trung đầu tư vào các lĩnh vực, ngành nghề sau (các ngành nghề
này có thể có thay đổi tùy theo chiến lược đầu tư trong từng giai đoạn):
a.
b.
c.
d.
e.

f.
g.
h.
i.

Ngành chế biến nông lâm thủy hải sản;
Ngành tài chính ngân hàng;
Ngành du lịch và khách sạn;
Ngành giáo dục và y tế;
Ngành hàng tiêu dùng;
Ngành vận tải hàng hóa;
Ngành tiện ích cơng cộng;
Bất động sản;
Các cơng cụ của thị trường tiền tệ.

Điều 9:

Hạn chế đầu tư

Công ty quản lý Quỹ chỉ được đầu tư vốn của Quỹ đầu tư VF1 vào chứng khoán hoặc tài
sản khác phù hợp với điều lệ của Quỹ và quy định của pháp luật, do đó Quỹ đầu tư VF1 sẽ:
1.

Căn cứ vào quy mô của Quỹ đầu tư VF1
a.

Không được đầu tư quá 20% tồn bộ tài sản của Quỹ cho một cơng ty hoặc
một tổ chức phát hành đã niêm yết hoặc chưa niêm yết trên TTCK Việt
Nam;


b.

Không đầu tư quá 40% tài sản của Quỹ vào một ngành trừ khi có nghị quyết
đặc biệt của Đại hội người đầu tư;

c.

Không được đầu tư quá 30% tổng tài sản của Quỹ vào các cơng ty trong
cùng một tập đồn hay một nhóm cơng ty có quan hệ sở hữu lẫn nhau;

d.

Khơng được đầu tư quá 10% tổng tài sản của Quỹ vào bất động sản;

e.

Không được dùng các Quỹ do cùng một Công ty quản lý Quỹ quản lý, đầu
tư vượt quá 49% tổng giá trị của một loại chứng khoán của tổ chức phát
hành.

2.

Căn cứ vào quy mô của khoản đầu tư:
a.

Không được đầu tư quá 15% tổng giá trị chứng khốn đang lưu hành của
một tổ chức phát hành;

b.


Khơng đầu tư vào Quỹ đầu tư chứng khoán khác;

c.

Khi đầu tư quá 5% tổng vốn của một công ty do các thành viên Ban Đại diện
của Quỹ đầu tư VF1 hoặc thành viên Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý
Quỹ VFM sở hữu thì phải có sự chấp thuận, nhất trí 100% bằng văn bản của
Ban Đại diện Quỹ.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 6


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

CHƯƠNG III: NGƯỜI ĐẦU TƯ, SỔ ĐĂNG KÝ SỞ HỮU CHỨNG CHỈ VÀ
CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ
Điều 10:

Người đầu tư

1.

Người đầu tư của Quỹ đầu tư có thể là pháp nhân hay thể nhân trong và ngoài
nước, sở hữu tối thiểu là 1.000 (một nghìn) chứng chỉ Quỹ đầu tư trở lên và
khơng có giới hạn tối đa trong mức tổng vốn dự kiến phát hành. Người đầu tư
khơng chịu trách nhiệm pháp lý hoặc có bổn phận gì với Quỹ đầu tư ngồi trách
nhiệm trong phạm vi số chứng chỉ Quỹ đầu tư mà họ góp đủ.

2.


Người đầu tư pháp nhân bao gồm các tổ chức kinh tế và các tổ chức xã hội được
pháp luật Việt Nam công nhận. Người đầu tư pháp nhân cử người đại diện hợp
pháp đại diện cho số chứng chỉ Quỹ đầu tư mình sở hữu. Việc đề cử, hủy bỏ hay
thay thế người đại diện này phải được thông báo bằng văn bản, do người đại
diện theo pháp luật của người đầu tư pháp nhân ký.

3.

Người đầu tư sáng lập của Quỹ đầu tư bao gồm:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín (Sacombank - Việt
Nam)
Cơng ty Dragon Capital Management Limited (DCM - British Virgin Islands
- Vương Quốc Anh)

Điều 11:

Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư

1.

Người đầu tư có các quyền:
a.

Được chia cổ tức Quỹ theo quyết định của Đại hội người đầu tư dựa trên cơ
sở của kết quả hoạt động kinh doanh của mỗi cuối năm tài chính tương
đương với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư trong Quỹ.

b.


Được chuyển nhượng hoặc bán chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 theo quy định tại
điều 13 của Điều lệ này.

c.

Được chia số tài sản còn lại khi Quỹ đầu tư VF1 thanh lý, giải thể hay phá
sản, tương ứng với số đơn vị Quỹ đầu tư VF1 người đầu tư sở hữu (nếu
còn).

d.

Nhận đầy đủ các thông tin thường xuyên hàng tháng và đột xuất về tình hình
hoạt động của Quỹ đầu tư VF1 và báo cáo hàng tháng về giá trị tài sản ròng
của Quỹ đầu tư VF1.

e.

Được quyền ưu tiên tham gia mua thêm chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 nếu Quỹ
đầu tư VF1 huy động thêm vốn mới, theo tỷ lệ tương ứng với số đơn vị Quỹ
đầu tư VF1 người đầu tư sở hữu.

f.

Được ứng cử và bầu vào Ban đại diện Quỹ đầu tư VF1.

g.

Quyết định cùng với Đại hội người đầu tư các vấn đề quan trọng liên quan
đến tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư theo điều 19 của Điều lệ này.


ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 7


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

2.

Các người đầu tư có nghĩa vụ:
a.

Tuân thủ Điều lệ Quỹ, chấp hành quyết định của Đại hội người đầu tư.

b.

Thanh toán đầy đủ tiền mua chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 như đã cam kết theo
thời gian quy định và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của Quỹ trong phạm vi số vốn đã góp.

c.

Thực hiện đúng theo những quy định trong Điều lệ này.

d.

Chịu lỗ tương ứng với phần góp vốn (nếu có).

Điều 12:

Sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1


1.

Ngân hàng giám sát phải lập và lưu giữ sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ Quỹ đầu tư
VF1 từ khi Quỹ đầu tư VF1 hoàn tất đợt phát hành đầu tiên. Sổ đăng ký sở hữu
chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai.
Sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ phải có các nội dung sau:
a.
b.

Tên, số giấy phép, trụ sở của Công ty quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát;

c.

Tổng số chứng chỉ được quyền chào bán, loại chứng chỉ được quyền chào
bán và số chứng chỉ được chào bán cho từng đợt;

d.

Tổng số chứng chỉ đã bán của từng đợt và giá trị của vốn đã góp;

e.
2.

Tên Quỹ đầu tư;

Tên người đầu tư, địa chỉ, số lượng từng đợt của mỗi người đầu tư, ngày
đăng ký chứng chỉ;
Sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ được lưu giữ tại trụ sở Công ty quản lý Quỹ, Ngân
hàng giám sát hoặc nơi khác, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho

UBCKNN và tất cả người đầu tư biết.

Điều 13:

Chuyển nhượng chứng chỉ Quỹ đầu tư

1.

Quỹ đầu tư VF1 và Công ty quản lý Quỹ VFM không chịu trách nhiệm mua lại
chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1. Tuy nhiên, để tạo thanh khoản cho người đầu tư
Quỹ đầu tư VF1 sẽ niêm yết trên thị trường chứng khoán.

2.

Việc chuyển nhượng chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 sẽ được thực hiện theo các quy
định của pháp luật hiện hành về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 8


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Điều 14:

Thừa kế chứng chỉ Quỹ đầu tư
Trường hợp một Người đầu tư qua đời, chỉ những người sau đây được Quỹ đầu
tư cơng nhận có quyền sở hữu đối với chứng chỉ Quỹ đầu tư của người đã mất:

1.


a.

Người thừa kế duy nhất theo đúng pháp luật thừa kế của nước CHXHCN
Việt Nam.

b.

Nếu có nhiều người thừa kế hợp pháp thì họ phải cử một người đại diện sở
hữu duy nhất dưới hình thức ủy quyền được cơng chứng. Quỹ đầu tư chỉ
thừa nhận người đại diện sở hữu này và không giải quyết tranh chấp giữa
những người thừa kế theo pháp luật.
Bất kỳ người nào được quyền thừa kế hợp pháp các Chứng chỉ Quỹ đầu tư của
Quỹ đầu tư, ngay sau khi trình đủ giấy tờ chứng minh thừa kế hợp pháp sẽ:

2.

a.

Được đăng ký làm sở hữu chủ các Chứng chỉ Quỹ đầu tư được thừa kế.

b.

Chuyển nhượng các Chứng chỉ Quỹ đầu tư này cho người khác ngay sau khi
cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu mà các thành viên Ban
đại diện yêu cầu và việc chuyển nhượng sẽ được thực hiện theo quy định tại
điều 13 chương này.

Chương IV: PHÂN PHỐI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Điều 15:

1.

Phương thức trả cổ tức Quỹ
Việc trả cổ tức Quỹ của Quỹ đầu tư VF1 phải được thực hiện theo nguyên tắc:
sau khi cổ tức Quỹ được trả, Quỹ đầu tư VF1 vẫn phải đảm bảo thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trả. Cổ tức Quỹ của Quỹ đầu tư
VF1 được trả cho người đầu tư Quỹ phải là thu nhập thực tế phát sinh.

2.

Nếu xét thấy phù hợp, Ban đại diện Quỹ có thể tạm ứng cho người đầu tư một
số cổ tức Quỹ mà lợi nhuận hoặc Quỹ dự trữ khác của Quỹ đầu tư VF1 cho
phép. Việc tạm ứng này có thể được giải quyết 06 (sáu) tháng một lần hoặc một
khoảng thời gian thích hợp (khơng q 12 (mười hai) tháng cho các người đầu
tư ở mức đã ấn định.

3.

Chậm nhất 30 ngày trước thời điểm trả cổ tức Quỹ của Quỹ đầu tư VF1, Ngân
hàng giám sát phải chịu trách nhiệm lập danh sách Người đầu tư có quyền nhận
cổ tức Quỹ, xác định mức cổ tức Quỹ trả đối với từng đơn vị Quỹ hoặc phần
vốn góp, thời hạn và hình thức trả cổ tức Quỹ. Thông báo về trả cổ tức Quỹ phải
được gửi đến tất cả người đầu tư chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi thực
hiện trả cổ tức Quỹ. Thông báo phải ghi rõ tên Quỹ, tên, địa chỉ của người đầu
tư, số đơn vị Quỹ hoặc phần vốn góp của người đầu tư, mức thu nhập cổ tức
Quỹ và tổng giá trị cổ tức Quỹ mà người đầu tư đó được nhận, thời điểm và
phương thức trả cổ tức Quỹ.

4


Người đầu tư chuyển nhượng vốn góp hoặc đơn vị Quỹ của mình trong khoảng
thời gian từ thời điểm khóa sổ danh sách người đầu tư tới thời điểm trả cổ tức
Quỹ, thì người chuyển nhượng là người được nhận cổ tức của Quỹ.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 9


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Điều 16:

Giải pháp cho vấn đề thua lỗ của Quỹ

Trường hợp Quỹ đầu tư VF1 đầu tư bị thua lỗ và có thể dẫn đến phá sản, Ban đại diện Quỹ
phải xem xét nguyên nhân thua lỗ để quy kết trách nhiệm. Nếu Quỹ đầu tư VF1 bị thua lỗ
do yếu tố khách quan, bất khả kháng thì Ban đại diện Quỹ đệ trình lên Đại hội người đầu tư
để quyết định theo các giải pháp sau:
a.
b.

Ghi giảm vốn và phải đăng ký lại mức tổng vốn mới.
Mỗi người đầu tư góp thêm để bù vào phần thua lỗ tương ứng với vốn góp
của mình.

Chương V: ĐẠI HỘI NGƯỜI ĐẦU TƯ
Điều 17:

Đại hội người đầu tư thường niên


1.

Đại hội người đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Quỹ đầu tư và tất
cả các người đầu tư có tên trong danh sách đăng ký người đầu tư đều có quyền
tham dự. Đại hội người đầu tư thường niên được tổ chức mỗi năm một lần và
thời gian cách nhau không quá 15 (mười lăm) tháng giữa hai kỳ đại hội.

2.

Đại hội người đầu tư thường niên do Ban đại diện hoặc Công ty quản lý Quỹ
triệu tập và tổ chức.

Điều 18:

Đại hội người đầu tư bất thường

1.

Tất cả các người đầu tư có tên trong danh sách đăng ký người đầu tư đều có
quyền tham dự Đại hội người đầu tư bất thường.

2.

Đại hội người đầu tư được Ban đại diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát (trường
hợp quỹ khơng có ban đại diện) triệu tập họp bất thường trong những trường
hợp sau đây:
a.
b.
c.
d.


3.

Có những thay đổi quan trọng trong môi trường hoạt động đầu tư và tình
hình đầu tư của quỹ và quyết định các vấn đề quy định tại điều 19 của Điều
lệ này;
Công ty quản lý quỹ bị phá sản, bị đình chỉ hoạt động;
Công ty quản lý quỹ vi phạm nghiêm trọng Điều lệ quỹ;
Khi Ban đại diện hoặc ngân hàng giám sát nhận được yêu cầu của người
đầu tư hoặc nhóm người đầu tư sở hữu liên tục trong 6 tháng từ 10% trở lên
tổng số chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán đang lưu hành.

Trường hợp Ban đại diện hoặc ngân hàng giám sát không triệu tập họp theo quy
định tại điểm d khoản 2 điều này, người đầu tư hoặc nhóm người đầu tư sở hữu
từ 10% tổng số chứng chỉ đầu tư đang lưu hành trở lên liên tục trong 6 tháng
được quyền đứng ra triệu tập Đại hội người đầu tư.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 10


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

4.

Việc triệu tập Đại hội người đầu tư theo các quy định của khoản 2 và 3 điều này
phải được thực hiện trong vòng 30 (ba mươi) ngày, kể từ khi tình huống đó xảy
ra. Chậm nhất 10 ngày trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội người đầu tư, bên
triệu tập họp phải thông báo công khai cho người đầu tư về việc triệu tập Đại
hội người đầu tư.


5.

Chi phí cho việc tổ chức Đại hội người đầu tư do Quỹ đầu tư thanh toán.

Điều 19:

Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội người đầu tư

Đại hội người đầu tư có các nhiệm vụ và quyền hạn:
Bầu Chủ tọa phiên họp Đại hội người đầu tư;
Sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ này;
Quyết định tổng số chứng chỉ đầu tư được quyền chào bán;
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban đại diện Quỹ;
Xem xét và xử lý các vi phạm của Ban đại diện Quỹ, gây thiệt hại cho Quỹ
đầu tư và người đầu tư;
Thay đổi chính sách trả cổ tức Quỹ của Quỹ đầu tư;
Thay đổi chủ trương, chiến lược quan trọng, mục tiêu đầu tư của Quỹ và giải
thể Quỹ;
Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm;
Sửa đổi, bổ sung hợp đồng giám sát;
Thay đổi Công ty quản lý Quỹ;
Thay đổi ngân hàng giám sát;
Thay đổi mức phí trả cho Cơng ty quản lý Quỹ và ngân hàng giám sát;
Quyết định thù lao của Ban đại diện Quỹ;
Kiểm tra sổ sách của Quỹ, Công ty quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát liên
quan đến hoạt động của Quỹ tại phiên họp Đại hội người đầu tư;

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 11



Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Điều 20:

Thể thức tiến hành Đại hội người đầu tư

1.

Đại hội người đầu tư sẽ do Chủ tịch Ban đại diện quỹ chủ trì, nếu Chủ tịch vắng
mặt thì phó Chủ tịch Ban đại diện quỹ hoặc bất kỳ người nào khác do Đại hội
người đầu tư bầu ra sẽ chủ trì

2.

Cuộc họp Đại hội người đầu tư được tiến hành khi có số người đầu tư đại diện ít
nhất 51% tổng số chứng chỉ Quỹ đầu tư đang lưu hành.

3.

Trường hợp cuộc họp thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại
khoản 2 điều này, thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày, kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất dự định khai mạc. Cuộc họp của Đại hội
người đầu tư triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số người đầu tư đại diện
ít nhất 30% tổng số chứng chỉ đầu tư đang lưu hành.

4.

Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại

khoản 2 điều này, thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày, kể từ ngày cuộc họp lần thứ hai dự định khai mạc. Trong trường hợp này,
cuộc họp của Đại hội người đầu tư được tiến hành không phụ thuộc vào số
người đầu tư dự họp.

5.

Hình thức biểu quyết thông qua quyết định Đại hội người đầu tư có thể là bỏ
phiếu kín hoặc biểu quyết bằng giơ tay trực tiếp. Hình thức biểu quyết sẽ do
Chủ tọa Đại hội người đầu tư quyết định trước mỗi lần họp Đại hội người đầu tư
và thông báo cho người đầu tư biết khi bắt đầu tiến hành đại hội.

6.

Việc triệu tập họp và nội dung họp Đại hội người đầu tư phải được báo cáo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chậm nhất 10 ngày làm việc trước khi tiến hành đại
hội.

7.

Ủy ban Chứng khốn Nhà nước có quyền u cầu thay đổi nội dung họp nếu
thấy nội dung trái với quy định của pháp luật hoặc có thể làm tổn hại nghiêm
trọng đến quyền lợi của Người đầu tư.

Điều 21:
1.

Quyết định của Đại hội người đầu tư
Đại hội người đầu tư thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức
biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

Trong trường hợp thông qua quyết định dưới hình thức bằng văn bản, thì quyết
định của Đại hội người đầu tư được thông qua nếu số người đầu tư đại diện ít
nhất 51% tổng số chứng chỉ đầu tư đang lưu hành chấp thuận.

2.

Ban đại diện, Công ty quản lý Quỹ và ngân hàng giám sát có trách nhiệm tuân
thủ quyết định của Đại hội người đầu tư.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 12


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

3.

Quyết định của Đại hội người đầu tư được thông qua tại cuộc họp khi:
a.
b.

4.

Được số người đầu tư đại diện ít nhất 51% tổng số chứng chỉ đầu tư đang
lưu hành của tất cả người đầu tư dự họp chấp thuận;
Đối với quyết định về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ Quỹ đầu tư; tổ chức lại,
giải thể Quỹ đầu tư thì phải được số người đầu tư đại diện ít nhất 65% tổng
số chứng chỉ đầu tư đang lưu hành của tất cả những người đầu tư dự họp
chấp thuận;
Quyết định của Đại hội người đầu tư và biên bản Đại hội người đầu tư sẽ được

báo cáo tới UBCKNN trong vòng 10 ngày sau khi kết thúc Đại hội.

Chương VI: BAN ĐẠI DIỆN QUỸ
Điều 22:

Tổ chức Ban đại diện Quỹ

1.

Ban đại diện Quỹ do Đại hội người đầu tư bầu ra. Ban đại diện Quỹ là cơ quan
quản lý cao nhất của Quỹ đầu tư, có số thành viên là 07 (bảy) người, trong đó có
ít nhất 40% số thành viên độc lập với Cơng ty quản lý Quỹ.

2.

Ban đại diện Quỹ có nhiệm kỳ là 3 năm và có thể được bầu lại tại Đại hội người
đầu tư tiếp theo. Tại mỗi kỳ Đại hội người đầu tư thường niên phải thực hiện
mục tiêu ít nhất một phần ba số thành viên Ban đại diện quỹ phải được bầu hoặc
bầu lại.

3.

Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ban đại diện Quỹ do các thành viên Ban đại diện Quỹ
bầu hoặc bãi miễn bằng đa số phiếu theo thể thức biểu quyết.

4.

Chủ tịch Ban đại diện Quỹ là người đại diện chính thức của Quỹ đầu tư. Trong
trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ban đại diện Quỹ được ủy quyền cho Phó Chủ
tịch hoặc một thành viên Ban đại diện Quỹ khác thực hiện quyền và nghĩa vụ

của mình.

5.

Dự kiến Ban đại diện Quỹ đầu tư VF1 trong nhiệm kỳ đầu có bảy thành viên,
trong đó:
Sáng lập viên: hai thành viên đại diện cho ngân hàng Sacombank và cơng ty
tài chính DCM;
Đại diện người đầu tư cá nhân, pháp nhân: bốn thành viên,

Ngoài ra, Quỹ đầu tư VF1 sẽ mời một đại diện độc lập là người có nhiều uy tín và am
hiểu về thị trường tài chính, chứng khốn.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 13


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Điều 23:

Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện Quỹ

Thành viên Ban đại diện Quỹ phải hội đủ các điều kiện sau:
1.

Là người đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của người đầu tư là pháp nhân, sở hữu
ít nhất 3% vốn điều lệ hoặc những người nổi tiếng có nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực quản lý kinh tế, tài chính và thị trường vốn. Thành viên độc lập khơng
phải là Người có liên quan đến Cơng ty quản lý Quỹ.


2.

Phải được UBCKNN chấp thuận cho giữ chức vụ thành viên Ban đại diện Quỹ;

3.

Chủ tịch và Phó Chủ tịch phải có trình độ quản lý kinh tế, tài chính, am hiểu
cơng việc hoạt động kinh doanh của Quỹ đầu tư;

Điều 24:

Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban đại diện Quỹ

1.

Ban đại diện Quỹ là cơ quan đại diện quyền lợi của người đầu tư. Ban đại diện
Quỹ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a.

Quyết định chào bán chứng chỉ mới trong phạm vi số chứng chỉ được phép
phát hành theo điều lệ Quỹ đầu tư;

b.

Thông qua các quyết định đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% giá trị tài
sản ròng của Quỹ đầu tư;

c.


Giám sát hoạt động của Công ty quản lý Quỹ phù hợp với điều lệ Quỹ đầu
tư và pháp luật;

d.

Xác nhận báo cáo tài chính năm của Quỹ đầu tư do Công ty quản lý Quỹ lập;

e.

Phê chuẩn hợp đồng liên quan đến việc phân phối và phát hành chứng chỉ
đầu tư, hợp đồng giám sát;

f.

Phê chuẩn quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ
đầu tư;

g.

Phê chuẩn các giao dịch của các bên liên quan đến Cơng ty quản lý Quỹ;

h.

Kiến nghị chính sách và mục tiêu đầu tư của Quỹ đầu tư;

i.

Kiến nghị mức cổ tức Quỹ được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả lợi
tức;


j.

Kiến nghị việc thay đổi Công ty quản lý Quỹ hoặc ngân hàng giám sát;

k.

Nội dung e, f, g của điều khoản này phải được các thành viên độc lập thơng
qua theo ngun tắc nhất trí;

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 14


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

2.

Ban đại diện Quỹ không được trực tiếp hay gián tiếp:
a.

Dùng tài sản Quỹ cho bất kỳ người đầu tư nào của Quỹ đầu tư vay tiền;

b.

Dùng tài sản Quỹ để bảo lãnh hay cung cấp tài sản thế chấp cho người đầu
tư vay tiền;

c.

Dùng tài sản Quỹ để bảo lãnh hoặc cung cấp tài sản thế chấp cho một công

ty khác vay tiền;

d.

Cung cấp các thông tin không được phép phổ biến của Quỹ đầu tư cũng như
của khách hàng cho bất cứ ai.

3.

Chủ tịch Ban đại diện Quỹ chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động của Ban đại diện
Quỹ. Chủ tịch Ban đại diện Quỹ và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân và
tập thể trước pháp luật, trước người đầu tư về các hoạt động của Ban đại diện
Quỹ.

Điều 25:

Chủ tịch Ban đại diện Quỹ

1.

Ban đại diện Quỹ bầu Chủ tịch Ban đại diện Quỹ trong số các thành viên Ban
đại diện Quỹ

2.

Chủ tịch Ban đại diện Quỹ có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a.

Lập chương trình, kế hoạch của Ban đại diện Quỹ;


b.

Chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và
chủ tọa cuộc họp Ban đại diện Quỹ;

c.

Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Ban đại diện Quỹ;

Điều 26:

Thủ tục điều hành của Ban đại diện Quỹ

1.

Ban đại diện Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, họp thường kỳ mỗi quý ít nhất
một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn
của mình. Phiên họp do Chủ tịch Ban đại diện Quỹ triệu tập và chủ tọa.

2.

Ban đại diện Quỹ sẽ triệu tập phiên họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch
Ban đại diện Quỹ, hoặc Công ty quản lý Quỹ, hoặc ngân hàng giám sát, hoặc
trên 2/3 số thành viên Ban đại diện Quỹ đề nghị.

3.

Trong cuộc họp Ban đại diện Quỹ, mỗi thành viên Ban đại diện Quỹ đại diện
cho 01 (một) phiếu khi biểu quyết các vấn đề nêu ra. Các cuộc họp của Ban đại
diện Quỹ được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên Ban đại diện Quỹ

hiện diện.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 15


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

4.

Quyết định của Ban đại diện Quỹ được thông qua tại cuộc họp khi:
a.

Được số phiếu đại diện ít nhất 2/3 số thành viên dự họp chấp thuận. Trường
hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến
của Chủ tịch Ban đại diện Quỹ.

b.

Đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong sổ sách kế toán của Quỹ đầu tư, sửa đổi hoặc bổ sung
điều lệ Quỹ đầu tư, tổ chức lại, giải thể Quỹ đầu tư thì phải được số phiếu
đại diện cho ít nhất 3/4 số thành viên dự họp chấp thuận.

5.

Các thành viên Ban đại diện Quỹ được hưởng thù lao, và được hồn lại các chi
phí hợp lý để trang trải cho việc đi dự các phiên họp của Ban đại diện Quỹ hoặc
đi công tác cho Quỹ đầu tư.


6.

Công ty quản lý Quỹ và ngân hàng giám sát được quyền tham gia các cuộc họp
của Ban đại diện Quỹ nhưng không được quyền biểu quyết.

7.

Các chi phí tiến hành họp Ban đại diện Quỹ sẽ do Quỹ đầu tư thanh tốn.

Điều 27:

Đình chỉ và bãi miễn thành viên Ban đại diện Quỹ

Thành viên Ban đại diện Quỹ sẽ bị đình chỉ hoặc bãi miễn tư cách theo điều 19 của Điều lệ
này trong các trường hợp sau:
a.

Bị khởi tố hoặc truy tố;

b.

Bị tòa án tuyên bố mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c.

Bị cấm không cho giữ chức thành viên Ban đại diện Quỹ do quy định của
luật pháp hoặc của UBCKNN và các cơ quan có thẩm quyền;

d.


Xin từ chức, chết hoặc hết nhiệm kỳ;

e.

Bị cách chức hoặc bãi miễn theo đúng quy định của Bản Điều lệ này;

f.

Tiết lộ các bí mật mà những bí mật này đi ngược lại với các lợi ích của Quỹ
đầu tư;

Điều 28:

Biên bản họp Ban đại diện Quỹ

1.

Ban đại diện Quỹ sẽ chỉ định một nhân viên có đủ năng lực của Cơng ty quản lý
Quỹ làm nhiệm vụ thư ký cho các cuộc họp của Ban đại diện Quỹ. Thư ký do
Ban đại diện Quỹ chỉ định có trách nhiệm lập đầy đủ tất cả các biên bản liên
quan đến các cuộc họp của Ban đại diện Quỹ.

2.

Tất cả nội dung của các cuộc họp của Ban đại diện Quỹ hay bất cứ các cuộc họp
nào khác liên quan đến lợi ích và hoạt động của Quỹ đầu tư chỉ có giá trị pháp lý
và thực hiện khi được ghi một cách đầy đủ và rõ ràng vào Sổ Biên Bản của Quỹ
đầu tư, có chữ ký của các thành viên Ban đại diện Quỹ và Chủ tọa.

ĐIỀU LỆ

QUỸ ĐẦU TƯ VF1 16


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Chương VII: CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 29:

Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty quản lý Quỹ

Công ty quản lý Quỹ được lựa chọn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a.
b.
c.

Đã được UBCKNN cấp phép hoạt động quản lý Quỹ
Hoàn tồn độc lập với ngân hàng giám sát
Có đầy đủ khả năng thực hiện công tác quản lý Quỹ

Điều 30:

Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty quản lý Quỹ

1

Công ty quản lý quỹ bảo vệ an toàn và quản lý tách biệt tài sản quỹ trong phạm
vi quản lý của mình với các tài sản của cơng ty quản lý quỹ và quỹ khác;

2


Công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm đền bù các tổn thất của quỹ đầu tư do
công ty quản lý quỹ không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định tại điều này;

3

Điều kiện giao dịch tài sản quỹ phải là tốt nhất có thể, phù hợp với mục tiêu đầu
tư của quỹ đề ra trong điều lệ quỹ và đảm bảo công bằng lợi ích của quỹ;

4

Tất cả các giao dịch chứng khoán của người quản lý và nhân viên của công ty
quản lý quỹ đều phải được báo cáo và quản lý tập trung tại công ty quản lý quỹ
dưới sự giám sát của bộ phận kiểm sốt nội bộ;

5

Khi cơng ty quản lý quỹ giao dịch mua bán các tài sản cho quỹ thì thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc (Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám
đốc) cơng ty, người điều hành quỹ không được nhận bất kỳ một lợi ích nào cho
cơng ty hoặc cho chính mình hoặc cho một người thứ ba, ngồi khoản phí và
thưởng quy định trong Điều lệ quỹ;

6

Cơng ty quản lý quỹ có nghĩa vụ thực hiện việc định giá chứng chỉ quỹ và xác
định giá trị tài sản quỹ đúng quy định Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

7

Trong trường hợp ngân hàng giám sát phát hiện và thông báo cho công ty quản

lý quỹ biết giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật và điều lệ quỹ
hoặc vượt quá thẩm quyền của công ty quản lý quỹ, công ty quản lý quỹ phải
hủy bỏ giao dịch đó hoặc thực hiện mua hoặc bán tài sản quỹ nhằm phục hồi tài
sản quỹ như trước khi có giao dịch đó với chi phí phát sinh do cơng ty quản lý
quỹ chịu;

8

Cơng ty quản lý quỹ, ủy viên hội đồng quản trị công ty quản lý quỹ, người điều
hành công ty quản lý quỹ, người điều hành quỹ và người có liên quan chỉ được
mua, bán các chứng chỉ đầu tư do mình quản lý theo giá thị trường;

9

Cơng ty quản lý quỹ đảm bảo tách biệt về tổ chức và nhân sự hoạt động quản lý
quỹ thành viên và quỹ công chúng;

10

Có trách nhiệm thay mặt Quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản
trong danh mục đầu tư của Quỹ,

11

Được tham gia các cuộc họp của Ban đại diện Quỹ,

12

Được hưởng các khoản phí và thưởng theo quy định trong Điều lệ Quỹ; không
được thu, chi trái với các quy định trong Điều lệ Quỹ,


13

Công ty quản lý Quỹ phải tuân thủ các cam kết như được liệt kê tại Phụ lục 1 và
Phụ lục 3 của Điều lệ này.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 17


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Điều 31:
1.

Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Công ty quản lý Quỹ
Công ty quản lý Quỹ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình đối với Quỹ trong
các trường hợp sau:
a.

b.

Bị UBCKNN thu hồi giấy phép quản lý Quỹ;

c.
2.

Công ty quản lý Quỹ được tự nguyện chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình
đối với Quỹ đầu tư, hoặc chuyển cho một Công ty quản lý Quỹ khác nếu
được Đại hội người đầu tư chấp thuận và phù hợp với quy định của Điều lệ

Quỹ;
Theo quyết định của Đại hội người đầu tư;

Trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với
Quỹ của Công ty quản lý Quỹ được chuyển giao cho một Công ty quản lý Quỹ
khác phải theo quy định của UBCKNN.

Điều 32 :

Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý Quỹ

1.

Công ty quản lý Quỹ tuân thủ các quy định tại Điều 88 Nghị định số
144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khốn
và thị trường chứng khốn.

2.

Cơng ty quản lý Quỹ phải tuân thủ các hạn chế sau đây:
a.

Thành viên Ban Giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị Công ty quản lý
Quỹ, người điều hành Quỹ hoặc người có liên quan không được phép mua
tài sản của Quỹ cho công ty hoặc cho chính mình hoặc bán tài sản của
mình cho Quỹ;

b.

Công ty quản lý Quỹ không được là người có liên quan của Ngân hàng

giám sát tài sản của Quỹ;

c.

Công ty quản lý Quỹ không được phép dùng vốn của một Quỹ để đầu tư
vào một Quỹ khác;

d.

Công ty quản lý Quỹ không được đầu tư Quỹ vào bất kỳ tài sản nào mà
trong đó Cơng ty quản lý Quỹ, nhân viên và người có liên quan của Cơng
ty quản lý Quỹ có quyền lợi tài chính hoặc phi tài chính trừ trường hợp có
sự cho phép trước của Ban đại diện Quỹ;

e.

Công ty quản lý Quỹ không được nhận cho chính mình các khoản thu
nhập, thưởng, chiết khấu giảm giá, hay lợi ích thu được từ việc sử dụng
các dịnh vụ giao dịch Quỹ do một tổ chức thứ ba cung cấp và phải hạch
toán các khoản này vào thu nhập của Quỹ đầu tư. Công ty quản lý Quỹ
khơng được nhận bất kỳ một lợi ích nào từ một tổ chức cung cấp dịch vụ
cho Quỹ do mình quản lý trừ khi lợi ích này có tác dụng hỗ trợ trực tiếp
cho việc quản lý Quỹ đầu tư liên quan;

f.

Công ty quản lý Quỹ không được thực hiện các giao dịch làm tăng chi phí
và rủi ro không cần thiết cho Quỹ.

ĐIỀU LỆ

QUỸ ĐẦU TƯ VF1 18


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Chương VIII: NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Điều 33:

Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát

1.

Ngân hàng giám sát do Công ty quản lý Quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 93 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2003 của Chính phủ về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán và
phải được Ban đại diện Quỹ chấp nhận hoặc được Đại hội người đầu tư thông
qua.

2.

Ngân hàng giám sát phải chấp thuận thực hiện các cam kết đối với Quỹ như
được trình bày tại Phụ lục 2 và Phụ lục 3 của Bản Điều lệ này.

Điều 34:

Trách nhiệm và quyền hạn của ngân hàng giám sát

1.

Ngân hàng giám sát phải thực hiện đăng ký sở hữu, lưu ký tài sản Quỹ, thay mặt

Quỹ thực hiện quyền phát sinh liên quan đến tài sản Quỹ (ngoại trừ quyền bỏ
phiếu), thanh toán giao dịch của Quỹ theo đúng quy định pháp luật, Điều lệ
Quỹ và lệnh hợp pháp của Công ty quản lý Quỹ;

2.

Ngân hàng giám sát phải quản lý tách biệt tài sản Quỹ với tài sản của ngân hàng
giám sát, các Quỹ khác và các tài sản khác; trong mọi trường hợp, vốn và tài sản
của Quỹ không được sử dụng để thanh toán những khoản nợ của bất kỳ tổ chức
hoặc cá nhân nào khác ngoài Quỹ;

3.

Ngân hàng giám sát phải lưu giữ đầy đủ, hệ thống, rõ ràng, chính xác, dễ hiểu và
thống nhất mọi tài liệu về đăng ký sở hữu, lưu ký, thanh toán, giao dịch, kế toán,
báo cáo tài chính, hoạt động của Quỹ trong suốt thời gian hoạt động của Quỹ
phù hợp với quy định của pháp luật;

4.

Ngân hàng giám sát phải xác nhận các báo cáo do Cơng ty quản lý Quỹ lập có
liên quan tới tài sản và hoạt động của Quỹ; hàng tháng ngân hàng giám sát cùng
Công ty quản lý Quỹ kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo cân đối các số liệu về giao
dịch tài sản Quỹ và các tài khoản kế toán của Quỹ do hai bên thực hiện và hạch
toán trong tháng theo quy định tại điều lệ Quỹ, pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán và pháp luật kế toán;

5.

Trong trường hợp ngân hàng giám sát xác định mức độ sai lệch trong định giá

chứng chỉ Quỹ là đáng kể, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của
người đầu tư, ngân hàng giám sát phải yêu cầu Cơng ty quản lý Quỹ lập tức có
biện pháp khắc phục phù hợp nhằm đảm bảo công bằng cho các bên;

6.

Được tham gia các cuộc họp của Ban đại diện Quỹ;

7.

Ngân hàng giám sát thực hiện nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin theo các
quy định của pháp luật và các thỏa thuận đối với Công ty quản lý Quỹ như đã
được xác định trong hợp đồng giám sát;

8.

Khi phát hiện Ban đại diện Quỹ, Công ty quản lý Quỹ tiến hành các hoạt động
vi phạm phát luật hoặc trái với Điều lệ Quỹ phải báo cáo với Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.

9.

Ngân hàng giám sát chỉ được hưởng các lợi ích quy định trong Điều lệ Quỹ và
Hợp đồng giám sát; không được nhận bất cứ một lợi ích nào khác cho chính
mình hoặc cho người thứ ba;

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 19



Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Điều 35:

Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát

1.

Ngân hàng giám sát chấm dứt tồn bộ quyền và nghĩa vụ của mình đối với Quỹ
trong các trường hợp sau:
a.

Ngân hàng giám sát được tự nguyện chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình đối
với Quỹ và phù hợp với quy định của pháp luật;

b.

Ngân hàng giám sát tạm ngừng, chấm dứt hoạt động, giải thể, tuyên bố phá
sản hoặc mất khả năng thanh toán;

c.

Khi ngân hàng giám sát vi phạm nghiêm trọng điều lệ Quỹ và pháp luật
trong việc giám sát và bảo quản tài sản Quỹ và vi phạm này không được
khắc phục, sau 60 ngày kể từ ngày ngân hàng giám sát bị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước nhắc nhở bằng văn bản;

d.

Theo quyết định của Đại hội người đầu tư.


2.

Trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với
Quỹ của ngân hàng giám sát được chuyển giao cho một ngân hàng giám sát
khác phải theo quy định của UBCKNN.

Chương IX: KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 36:

Tiêu chuẩn lựa chọn và thay đổi Cơng ty Kiểm tốn

1.

Hàng năm, Cơng ty quản lý Quỹ sẽ đề xuất ít nhất hai cơng ty kiểm tốn để trình
Ban đại diện Quỹ. Ban đại diện Quỹ sẽ quyết định cơng ty kiểm tốn được lựa
chọn tiến hành kiểm tốn cho Quỹ đầu tư.

2.

Các cơng ty kiểm toán được lựa chọn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a.
b.

Được phép cung cấp dịch vụ kiểm tốn.

c.

Có đầy đủ khả năng cung cấp dịch vụ kiểm toán.


d.
3.

Được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

Được UBCKNN cho phép kiểm tốn Quỹ đầu tư và cơng ty niêm yết.

Cơng ty kiểm toán được lựa chọn sẽ tiến hành kiểm toán các báo cáo tài chính
của Quỹ đầu tư tối đa trong ba năm liên tục nhưng phải phù hợp với giấy phép
của UBCKNN. Sau khoảng thời gian này, Ban đại diện Quỹ sẽ chỉ định một
cơng ty kiểm tốn mới.

Điều 37:

Năm tài chính

Năm tài chính là mười hai tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12
năm dương lịch hàng năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ đầu tư VF1 sẽ được tính từ
ngày Quỹ đầu tư VF1 được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động chính thức cho đến hết
ngày 31 tháng 12 của năm đó.

ĐIỀU LỆ
QUỸ ĐẦU TƯ VF1 20


Điều Lệ - Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam – VF1

Điều 38:

Chế độ kế toán


Quỹ đầu tư VF1 sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định khác liên
quan tới công tác kế toán cho Quỹ đầu tư VF1 do các cơ quan có thẩm quyền quy định (nếu
có).
Điều 39:

Báo cáo tài chính

1.

Cơng ty quản lý Quỹ có trách nhiệm chuẩn bị các báo cáo tài chính thường kỳ
về kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của Quỹ đầu tư và các báo cáo cần
thiết khác để tường trình hoạt động của Quỹ đầu tư.

2.

Các báo cáo tài chính sẽ được kiểm tốn độc lập hàng năm bởi cơng ty kiểm
tốn được lựa chọn.

3.

Các bản sao của báo cáo kiểm toán và báo cáo hoạt động của Quỹ đầu tư phải
được gửi đến từng thành viên Ban đại diện Quỹ và đến mỗi người đầu tư của
Quỹ đầu tư.

4.

Công ty quản lý Quỹ phải tuân thủ các quy định của UBCKNN về báo cáo tài
chính.


Điều 40:

Báo cáo khác

Cơng ty quản lý Quỹ VFM phải tuân thủ các quy định của UBCKNN về công bố thông tin
và báo cáo các hoạt động kinh doanh.
Chương X: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
Điều 41:

Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ

1.

Việc xác định giá trị tài sản rịng của Quỹ do Cơng ty quản lý Quỹ thực hiện và
phải có xác nhận của ngân hàng giám sát về việc tuân thủ quy định của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước và Điều lệ Quỹ.

2.

Giá trị tài sản ròng của Quỹ phải được xác định ít nhất một tháng một lần và
phải được thông báo công khai cho người đầu tư vào ngày làm việc tiếp theo
ngày Ngân hàng giám sát xác nhận và có giá trị cho đến khi có thơng báo mới.

Điều 42:

Phương pháp xác định giá trị tài sản Quỹ

Xin tham chiếu tại Phụ lục 4: Phương pháp xác định giá trị tài sản Quỹ

ĐIỀU LỆ

QUỸ ĐẦU TƯ VF1 21


×