Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Tài liệu luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.08 KB, 53 trang )

[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

CHAPTER 1: TENSES
1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN(Present simple Tense)
S+V(s,es)+O/A

a) Form:

b) Cách dùng:
*Dùng để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại, một thói quen
ở hiện tại.
Eg: I always go to school by bike every day.
*Dùng chỉ một chân lí, sự thật hiển nhiên: nghề nghiệp, tơn giáo, phong tục, tập
quán, quốc tịch ,etc.
Eg: Water consists of hydrogen and oxygen.
*Dùng với các động từ diễn tả cảm xúc, nhận thức, tobe.
Eg: I hate you very much now.(not hating)
*Dùng trong một số cấu trúc cố định( điều kiện loại 1, ...)
Eg: If it rains heavily, the crop will be good.
*Dùng để kể chuyện, đặc biệt trong các câu chuyện cổ tích, làm cho câu chuyện
sinh động; hoặc dùng để trích dẫn các lời phê bình, trích dẫn từ phim, sách báo, …
Eg: I'm standing outside the bank, and a man comes up to me and grabs hold of my
arm.
*Diễn tả một chuyến đi, một lịch trình đã lên sẵn theo một thời gian biểu đã được
định ở trong tương lai.
Eg: The shop opens on Monday next week.
* Dùng để tường thuật lại những điều mà mình nghe, mình thấy, mình đọc được.
Eg: The paper explains why unemployment has been rising so quickly.
Part I: English grammar
1



[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

 Trong tiếng anh ta thường dùng các cụm từ: I gather, I hear, I see, I under
-stand,etc.
Eg: I gather you're worried about the new job?
The Prince is coming to visit, and I hear he's very rich.
c)Dấu hiệu nhận biết: always, usually, sometimes, seldom, never, often, rarely,
constantly, regularly,today, frequently, once/tiwe ... a week/ year/... ,etc.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN(Present progressive tense)
S+be(am/ is/ are)+V_ing +O/A

a)Form:

b)Cách dùng:
*Diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói.
Eg: I am doing my homework now.
*Diễn tả một hành động đang diễn ra nhưng không phải ngay lúc nói.
Eg: We'd better get home. We're decorating the living-room at the moment.
*Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch, dự định.
Eg: Sam has already made his plans. He is leaving at noon tomorrow.
*Diễn tả một tình huống biến đổi, gia tăng, phát triển.
Eg: The growing number of visitors is damaging the footpaths.
I'm beginning to realize how difficult it is to be a teacher.
*Diễn tả hành động, sự việc mang tính chất tạm thời.
Eg: Bob's working in Avonmouth at the moment. But they may be moving him to
Head office in Birmingham.
c) Dấu hiệu nhận biết: now, right now, just now, at present, at the moment, this
week/ year/..., listen!, presently, today, already, still,... .
Part I: English grammar

2


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]



Note:
Diễn tả chủ thể hành động làm điều gì ở giai đoạn giữa của một quá trình.

Eg: At seven we're usually having supper. (=At seven we're in the middle of
supper.)
So sánh với thì hiện tại đơn:
At seven we usually have supper.(=Seven is our usual time for supper.)


Khi kể chuyện hay nói đùa ta dùng thì hiện tại đơn (thì q khứ đơn) để
miêu tả lại hành động chính nhưng khi đề cập đến bối cảnh của câu chuyện
ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (hoặc quá khứ tiếp diễn).

Eg: She goes (or went) up to this man and looks (or looked) straight into his eye.
She is carrying (was carrying) a bag full of shopping.


Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn trong câu cho dù trong câu xuất hiện các từ:
always, constantly, forever khi diễn tả mơt thói quen xấu gây phiền hà cho
người khác (khơng dùng thì hiện tại đơn).

Eg: He’s always picking up Mary’s dirty socks!
They're constantly having parties until the early hours of the morning.

So sánh sự khác biệt dùng thì hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn:
Our teacher always gives us a test. (=every lesson)
Our teacher is always giving us tests. (=very often)


Dùng thì hiện tại tiếp diễn nói về tương lai khi đề cập đến sự việc đã được
sắp đặt trước hoặc dự tính chắc chắn.

Eg: My wife has an appointment with a doctor. She is seeing Dr. North next
Tuesday.


Thì hiện tại đơn cũng dùng để chỉ ý ở tương lai khi sự viêc đó được lên kế
hoạch theolịch trình hoặc thời gian biểu, thường dùng với một số động từ
sau: open, close, begin, end, start, finish, arrive, come, leave, return,get,...

Part I: English grammar
3


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

Eg: The ferry gets into Rotterdam at six o'clock tomorrow morning.


Dùng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn để bình luận (về thể thao,…) và
đưa lời chỉ dẫn( instruction).

Eg: 1.King serves to the left hand court and Adams makes a wonderful return.
She's playing magnificent tennis in this match.

2.You hold the can in one hand .Right, you're holding it in one hand; now you
take off the lid with the other.


Có thể dùng cả thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành
động, một điều gì đó thường xun xảy ra tại một thời điểm đặt biệt.

Eg: We watch TV at 9:00= ( we start watching TV at 9:00)/ we are watching TV at
9:00 = (we’re already watching TV at 9:00)


Những động từ chỉ trạng thái thông thường không chia tiếp diễn nhưng khi
chúng mang nghĩa của một động từ chỉ hành động thì ta vẫn có thể chia thì
tiếp diễn.

Các động từ chỉ trạng thái:
MENTAL STATE( TRẠNG THÁI TINH THẦN):know, believe, imagine*, want*,
realiz(s)e,feel, doubt*,need, understand, suppose, remember*, desire, recognize,
think*, forget*, mean*.
EMOTIONAL STATE(TRẠNG THÁI CẢM XÚC): love, hate, mind, like,
astonish, dislike,care,amaze, appreciate, fear, surprise, please, envy, prefer.
POSSESSION(SỰ SỞ HỮU):possess, have*, own, belong.
SENSE PERCEPTIONS(CẢM QUAN): taste*, hear, see*, smell*, fell*.
OTHER EXISTING STATES(CÁC TRẠNG THÁI KHÁC): seem, cost*,be*,
consist of, look*, owe, exist,contain, appear*,weigh*, matter, include*, sound,
equal, resemble,look like.

Part I: English grammar
4



[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

(* Có hai dạng tùy thuộc vào nghĩa của chúng trong văn cảnh mà sử dụng cho phù
hợp)
Eg: It tastes too salt.
The chef is in the kitchen. He is tasting the sauce.


Ngoài ra đối với một số động từ miêu tả cảm xúc tạm thời như: ache, feel,
hurt, look( =seem),… ta vẫn có thể chia thì hiện tại tiếp diễn.

Eg: What's the matter with Bill ? He looks/ is looking awful.


Cách dùng am/is/ are+being+adjective
o be+ adj: dùng để diễn tả trạng thái.

Eg: He is sick today.
o

be+ being+adj:hành vi mang tính chất tạm thời , giả về đang tiếp diễn.

Eg: John is being very quite today. I wonder if anything is wrong.
o

be+ old: không dùng với dạng tiếp diễn và các tính từ sau khơng dùng
với dạng trên: angry, beautiful, handsome, happy , healthy, hungry,
lucky, nervous,sick, tall, thirsty, young.


Eg: Mr Smith is old.
... Các tính từ dùng với dạng trên: bad(ill-behaved), good(well-behaved), lound,
responsible, careful, cruel, fair, foolish, funny, generous, illogical,impolite,
irresponsible, kind, lazy, logical, nice, noise, patient, pleasant, polite, quiet, rude,
serious,silly, unfair, unkind, unpleasant,…


Đảo ngữ với thì hiện tại đơn: NEGATIVE ADVERB+ aux+ S+ V(bareinfinitive)(never, rarely, seldom, litlle, ever, hardly,...).

Eg: Never in the mid-summer does it snow.
3. THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH(Present perfect tense)
a) Form:

S+ have/ has + P.P+O/A
Part I: English grammar
5


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

b) Cách dùng:
*Diễn tả một hành động, sự việc vừa xảy ra trong quá khứ.
Eg: He has just gone to the cinema.
*Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và có khả năng lặp lại trong
tương lai.
Eg: I have seen the film several times.
*Hành động diễn ra ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương
lai thường dùng với từ: since, for
Eg:She has studied English for five years.
*Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian cụ thể lúc hành

động đó diễn ra.
Eg: He has lost a new pencil.
*Hành động diễn ra ở quá khứ và còn để hậu quả lai ở hiện tại.
Eg:He has broken his leg, so he can't run fast.
*Dùng trong cấu trúc: It's the first/ second/... time, so sánh nhất.
Eg: This is the first time I have watched this film.
*Dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.
Eg: Ow! I have cut my finger.
Nhưng nếu miêu tả chi tiết vào sự việc xảy ra thì dùng thời quá khứ đơn.
Eg: I've just been on a skiing holiday. ~Oh, where did you go?
Have you sent in your application? ~Yes, I sent it in ages ago.

Part I: English grammar
6


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

c) Dấu hiệu nhận biết: lately, recently, just, since, for, (not..) yet, never, ever,
already, before, so far, up to now= until now= up to the present, up this time, up
this moment, still never… before, in/ over/during/for+ the +past/last+ time (trong
thời gian đã qua)... .




Note: Một số trạng từ có thể dùng cho cả hai thì quá khứ đơn và hiện tại
hồn thành tuy nhiên nghĩa của chúng có thể thay đổi theo cách mà chúng ta
sử dụng. Các phó từ này là: just, recently, already, once/ twice, etc, ever/
never, today, this morning/ week/ etc, for, since.

Với từ just và recentlycó một sự khác biệt nhỏ về nghĩa.

Xét hai ví dụ sau:
Eg: I've already heard the news.(before now)
I already knew before you told me.(before then)
Từ just (vừa mới)/ already/ yet đều diễn tả điều gì đó vừa mới xảy ra cách đây
không lâu, rất gần với thời điểm hiện tại nhưng vẫn ở trong quá khứ. Khi diễn tả
điều này thường dùng với thì hiện tại hồn thành, tuy nhiên trong văn phong thân
mật của người Anh thường dùng thì quá khứ. Cả hai đều đúng:
Eg: I have just finished/ finished a letter to my parents


Once, twice ,… dùng với thì hiện tại hoàn thành khi diễn tả số lần mà hành
động đó đã diễn ra cho đến hiện tại.

Eg: We've been to Scotland once/ lots of times.
This is the third time my car has broken down this month.
Cịn với thì quá khứ “once” thường mang nghĩa:“ tại một thời điểm trong quá
khứ”.
Eg: We went to Scotland once.


Ever/never dùng với thì hiện tại hồn thành có nghĩa là:”trong suốt một
khoảng thời gian cho đến hiện tại”.

Part I: English grammar
7


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]


Với thời quá khứ đơn có thể hiểu là “A finished period” (mốc thời gian đã kết
thúc).
Eg: Have you ever visited our showroom?
Did you ever visit our old showroom?


Chúng ta có thể dùng this morning, this afternoon và today với thì hiện tại
hồn thành khi chúng bao gồm cả thời gian ở hiện tai. Nếu đã chấm dứt ở
quá khứ rồi thì ta dùng thì quá khứ đơn.

Eg: It has been windy this morning. (The morning is not yet over.)
It was windy this morning. (Now is afternoon or evening.)
Còn today có một khác biệt nhỏ về nghĩa:
Eg: It has been windy today. (The day is not yet over.)
It was windy today. (The day is over.)
Sử dụng thời hiện tại hoàn thành với: thisweek/ month/ year khi mang nghĩa
“whole period up to now”.
Eg: I've seen a lot of television this week.
Dùng quá khứ đơn khi có nghĩa “one time during the period”.
Eg: I saw an interesting programme this week.


Thường dùng for and since với thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành.

Eg: I haven't skied for years. / I haven't skied since1988.
Cũng có thể dùng sicne với một mệnh đề:
Eg: I haven't skied since I was twelve.
Since I've lived here, I haven't seen my neighbours.(Hiện tại hoàn thành cho
hai vế)

So sánh với thì quá khứ đơn.
Part I: English grammar
8


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

Eg: I last skied years ago/ in1988/ when I was twelve.
Ngồi ra ta cũng dùng for cho thì q khứ đơn khi nói về “how long something
went on”.
Eg: I skied for hours.


Thì hiện tại đơn dùng trên các tờ báo khi nói về một hành động, sự việc mới
xảy ra gần đây

Eg: Rail fares go up.
Nhưng theo văn phong thông thường thì người ta có xu hướng dùng thì hiện tại
hoàn thành hơn
Eg: Rail fares have gone up.( tăng độ nóng cho tin tức).







have/ has got có hai cách dùng:
I have got or gotten four letters so fartrong câu này dùng hiện tại hoàn
thành. (got được dùng làm quá khứ phân từ của cả tiếng anh người Anh lẫn

người Mĩ trong khi đó gotten chỉ dùng cho người Mĩ)
I have got a problem= I have a problem: thông dụng trong văn nói thân
mật, có nghĩa hiện tại và khơng có dạng quá khứ.
Hành động mà chấm dứt ở quá khứ có thời gian cụ thể thì dùng thì q khứ
đơn, cịn chưa chấm dứt và tiếp tục kéo dài thì dùng thì hiện tại hồn thành.
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn chứ khơng phải hiện tại hồn thành khi
dùng với các động từ chỉ trạng thái.

Eg: I've been sitting at my desk for an hour. Jack has been watching TV since
seven o'clock.


Since+ mốc thời gian, For+khoảng thời gian

Eg: since:since 2010, for a long time,…


Sự khác nhau giữa have gone và have been

HAS GONE TO và HAS BEEN TO đều chỉ về chuyển động trong thì hiện tại hồn
thành. Nhưng cũng có khác biệt giữa hai cụm từ này:
Part I: English grammar
9


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]


HAS/HAVE GONE TO: refers to someone who has gone to a place but
has not yet returned. (ĐÃ ĐI NHƯNG CHƯA TRỞ LẠI)


Eg:Where has Tom gone?
He's gone to the bank. He should be back soon


HAS/HAVE BEEN TO: refers to a place which someone has visited
sometime in his life. In other words, "has been to" refers to an experience.
(CHỈ MỘT NƠI MÀ NGƯỜI NÀY ĐÃ ĐẾN THĂM, DU LỊCH QUA)

Eg:He's been to London many times.
I've been to Disneyland twice.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN(Present Perfect Progressive Tense)
a) Form:

S+have/ has+ been+ V_ing+ O/A

b) Cách dùng:
* Hầu như khơng có nhiều khác biệt giữa hai thì hiện tại hồn thành và thì hiện tại
hoàn thành tiếp diễn. Trong nhiều trường hợp, chúng ta có thể sử dụng hoặc thì
hiện tại hồn thành hoặc thì hiện tại hồn thành tiếp diễn đều được với các động từ:
work, live, study, rain, learn, ... .
Eg: They've been working here for a long time but Andy has worked here for even
longer.
(Tôi làm việc ở đây cũng khá lâu rồi, nhưng Andy làm ở đây còn lâu hơn.)
Eg: I've lived here for 10 years and she has been living here for 12 years.
(Tôi sống ở đây được 10 năm, cịn cơ ấy sống ở đây đươc 12 năm rồi.)
* Để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc, chúng ta dùng hiện tại hoàn
thành tiếp diễn.
Eg: We've been working really hard for a couple of months.
(Chúng tôi đã làm việc cật lực trong mấy tháng nay.)

Part I: English grammar
10


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

Eg: She's been having a hard time. (Cô ấy đang trong thời kỳ khó khăn.)
* Để nhấn mạnh kết quả của sự việc, chúng ta dùng thì hiện tại hồn thành.
Eg: I've made fifteen phone calls this morning. (Sáng nay, tôi đã gọi 15 cuộc gọi.)
He's written a very good report. (Anh ấy đã có một bài phóng sự rất tốt.)
*Khi một sự việc đã kết thúc, và chúng ta có thể thấy kết quả, chúng ta dùng hiện
tại hồn thành tiếp diễn.
Eg: The phone bill is enormous. You've been calling your boyfriend in Australia,
haven't you?
*Khi trong câu có 'ever' or 'never', chúng ta dùng hiện tại hoàn thành.
Eg: I don't know them. I've never met them.
c) Dấu hiệu nhận biết: since, for, all day, all long time, all her/his life time,all the
morning/afternoon/ evening,…. .
5.THỜIQUÁ KHỨ ĐƠN(Past simple tense)
a)

Form:

S+ V(ed/c2)+O/A

b) Cách dùng:
*Hành động bắt đầu ở quá khứ và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá
khứ.
Eg: I went to school with my friends yesterday.
*Hàng loạt hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

Eg: She drove into the car-park, got out of the car, locked the door, and went to the
cinema .
*Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Eg: When I was young, I used to go fishing.

Part I: English grammar
11


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

c) Dấu hiệu nhận biết: last week/ month/…, ….time + ago,yesterday, in the past,
in 2000 that day/ afternoon ,the other day/ week, at eleven o'clock, just,
recently,once, earlier,then, next, after that,…


Note:
Khi trong câu có từ for + khoảng thời gian thơng thường ta dùng thì hiện tại
hồn thành là phổ biến nhưng ta cũng có thể sử dụng thì q khứ đơn nếu
mang nghĩa hành động kéo dài trong 1 khoảng thời gian và đã kết thúc ở quá
khứ.

Eg: Mr John worked in this company for 4 years (đã chấm dứt và chỉ làm việc
trong vòng 4 năm),
Mr John has worked in this company for 4 years (hiện tại vẫn còn làm và có
thể đến tương lai).


Hành động diễn ra trong quá khứ nhưng không để lại kết quả ở hiên tại thì ta
dùng thì quá khứ đơn, ngược lại ta dùng hiện tại hoàn thành.


Eg: I cut my arm.
I’ve cut my arm. So today I can’t write the song for my close friend.
6.THÌ QUÁKHỨ TIẾP DIỄN(Past Progressive tense)
a) Form: S+ was/were+ V-ing+ O/A
b) Cách dùng:
*Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm ở quá khứ.
Eg: What was he doing at 7 o’clock yesterday morning?
*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì hành động khác xen vào.
Eg: He was having breakfast when the telephone rang.
*Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
Eg: Yesterday, I were playing video game whille my mom was cooking .
Part I: English grammar
12


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

*Diễn tả hành động gây sự phiền hà, rắc rối cho người khác trong quá khứ.( như
thì hiện tại tiếp diễn)
Eg: I didn’t like having Same for roommate last years. He was always leaving his
dirty clothes on the floor.


Note:
So sánh giữa thì hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn.

Eg: The UFO is travelling west.(It is in the middle of its journey.)
The UFO was travelling west.(It was in the middle of its journey.)



Thì quá khứ tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đang diễn ra trong một
khoảng thời gian ở quá khứ.

Eg: The salesman was travelling from Monday to Friday.
We were watching for UFOs all night. We never went to sleep.
Chúng ta cũng có thể dùng thì q khứ đơn ở đây:
Eg: Period of time:He was travelling all week. He was very tired.
Complete action: He travelled all week. He drove along way.


Với những trạng thái tức thời thì ta vẫn dùng thì quá khứ tiếp diễn thay vì quá
khứ cho các động từ chỉ trạng thái.

Eg: I didn't feel/ wasn't feeling very well.


Có thể sử dụng thì q khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động lặp lại nhưng
chỉ mang tính chất tạm thời trong một khoảng thời gian ở quá khứ.

Eg: My car was off the road. I was travelling to work by bus that week.


Cũng được dùng để nói về một sự sắp xếp trong quá khứ.

Eg: I was on my way to the pub. I was meeting James there.
(= I had arranged to meet James there.)
Part I: English grammar
13



[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

c) Dấu hiệu nhận biết: when, while,in+time+yesterday,at this moment,this year,

7. THÌ Q KHỨ HỒN THÀNH (Past Perfect Tense )
a) Form: S+had+ P.P+O/A
b) Cách dùng:
* Hành động diễn ra trước một thời điểm và kết thúc trong quá khứ.
Eg: I had lived in Binh Dinh Province before 2000.
*Diễn tả một hành động diễn ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá
khứ.
Eg: Sam had already left by the time Ann got there.
* Dùng để diễn tả một việc mà chúng ta muốn (wanted) hoặc hi vọng (hoped)
nhưng nó lại không xảy ra.
Eg:
1.
2.

I had wanted tovisit the gallery before I left Florence, but it's closed on
Sundays.
Bill had hoped to retire at 60, but they persuaded him to stay on for a few more
years

Một số động từ khác cũng dùng tương tự cách này: expect (to), mean (to), think
(about+-ing).
c) Dấu hiệu nhận biết: already, just, when, after, before, by the time,yet,… .


Note:

Đảo ngữ với: No sooner+ had +s +pp than +s+v-ed

=Barely/ Scarely/ Hardly +had+s+ pp + when+s+ v(past simple).
Eg: No sooner had he gone out the office than the telephone rang.

Part I: English grammar
14


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]


Thông thường khi sử dụng “a time expression” (e.g.after, as soon as, before,
by the time (that),when) thì dùng phối hợp giữa thì q khứ đơn và q khứ
hồn thành.

Eg: After Ivan (had) finished reading, he put out the light.
When Carol (had) brushed her teeth, she went to bed
Nhưng để nhấn mạnh rằng hành động, sự kiện thứ hai là kết quả của hành động sự
kiện thứ nhất ta dùng thì quá khứ đơn cho cả hai mệnh đề.
Eg: She became famous after she appeared on the TVprogramme.
When the teacher came in, all the children stood up.
8.THÌ Q KHỨ HỒN THÀNH TIẾP DIỄN(Past Perfect Progressive Tense)

a) Form: S+ had+ been+ V_ing+ O/A
b) Cách dùng:
*Dùng để diễn tả sự nhấn mạnh sự kéo dài của một hành động vốn đang tiếp diễn
trước một hành động khác hoặc một thời điểm khác trong quá khứ.
Eg: The police had been looking for the criminal for two years before they caught
him.

*Dùng để diễn tả một hoạt động đang tiếp diễn gần thời điểm với một hoạt động
khác hoặc với 1 thời điểm khác trong quá khứ.
Eg: When Judy got home, her hair was still wet because she had been crying.
*Diễn tả hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian ở quá khứ.
Eg: I found the calculator. I’d been looking for it for ages.


Note:

Khi nói về một sự việc hoặc hành động kéo dài cho đến một thời điểm đặc biệt nào
đó ta dùng thì q khứ hồn thành tiếp diễn nhưng đề cập về số lần mà nó xảy ra
tại một điểm cho đến một điểm thời giancụ thể rõ ràng.
Part I: English grammar
15


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

Eg:
1. They had been travelling for about 36 hours, (rather than They had travelled...)
2. We had been looking at the painting for about ten minutes before we realized
who the artist was.(rather than We had looked...)
3. I'd heard the symphony many times before,(not I'd been hearing...)
4•The teacher had let them get away with their bad behavior once too often, (not...
had been letting them...)
c) Dấu hiệu nhận biết: Tương tự thì quá khứ hồn thành.
9.THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN(Future Simple Tense)
a) Form: S+will/shall+V(bare infinitive)
b) Cách dùng:
*Diễn tả hành động sẽ xảy trong tương lai hoặc trong một khoảng thời gian ở

tương lai.
Eg: I will go to the zoo with my girldfriend tomorrow.
*Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự tiên đoán trước một điều gì đó trong tương lai.
Eg: He’s sure Tom will pass the exam.
* Đưa ra lời hứa, lời đe dọa.
Eg: I’ll hit you if you do that again.
*Diễn tả quyết định ngay lúc nói về điều gì đó hoặc đồng ý điều gì đó ngay lúc nói.
Eg: John: I cut myself.
Adam: I’ll help you to stop it.
*Dùng đưa ra lời yêu cầu, đề nghị và lời mời.
Eg: Will you close the window?
Part I: English grammar
16


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

*Diễn tả sự sẵn lòng.
Eg:A: I don’t understand this problem.
B: Ask your teacher about it. She will help you.



Note:
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ng ữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng
will cho tất cả các ngôi, cịn shall chỉ dùng với các ngơi I, we trong một số
trường hợp như sau:

**Đưa ra đề nghị một cách lịch sự.
Eg: Shall I take you coat?

** Dùng để mời người khác một cách lịch sự.
Eg: Shall we go out for lunch?
** Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán.
Eg: Shall we say : $ 50
**Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành
điều khoản trong văn bản.
Eg: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng
để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai
nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như:
tomorrow, next +time, in the future, in future, from now on.


Một số cách diễn đạt tương lai khác thông dụng

1.Be going to + V(bare infinitive): thì tương lai gần
-Diễn đạt một hành động diễn ra trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có
(đã có kế hoạch hay dự định từ trước).
Eg:He is going to be a dentist when he grows up.
Part I: English grammar
17


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

Cịn will đưa ra quyết định ngay lúc nói.
-Dự đốn sự việc ở tương lai dựa trên dữ kiện có thật ở hiện tại.
Eg: Look at! The sky is a lot of dark cloudy. It’s going to rain.
-Còn dựa trên kinh nghiệm thì dùng will chứ khơng dùng be going to.
Eg: One day people will travel to Mars.

- Không dùng với come và go (verbs of movement) mà ta dùng thì hiện tại tiếp
diễn để thay thế.
Eg: Jim are gong to meet his friends on the weekend.
2.Be+ to_V: Dùng trong lối nói văn trang trọng để nói những sự việc hoặc sự kiện
tương lai đã được lên kế hoạch, sắp xếp một cách chính thức. Cấu trúc này thường
dùng trong các bản tin.
Eg: The two leaders are to meet for talks on a number of issues..
3.To be+ about+ to infinitive:được dùng để chỉ tương lai rất gần.
Eg: The audience are in their seats, and the performance is about to start.
4.Thì hiện tại đơn và hiên tại tiếp diễn cũng diễn tả ý chỉ tương lai (coi lại phần
hai thì này đã có phân biệt rõ ràng).
5. Be on the point of+ gurend.
Eg: The company is on the point of signing the contract.
6. Be set to+base form được dùng để tường thuật lại thông tin mà được xem là
xảy ra ở tương lai gần (near future).
Eg: The company is set to sign the contract.
7. Be due to+base form để diễn tả hành động nằm trong một phần của thời gian
biểu đã định sẵn.( an action which is part of a timetable)
Eg: The visitors are due to arrive at two.
Part I: English grammar
18


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

8. Bên cạnh dùng will ta cũng xó thể dùng những động từ khiếm khuyết khác để
điễn tả ý định ở tương lai “possible or necessary in the future”.
Eg: I can meet you later.(=I will be able to... )
There might be a storm.(=There wil lpossibly...)
We must post the invitations soon.(=We will have to...)

9. Be sure to/be bound to+base form để diễn tả sự chắc chắn trong

tương lai

Eg: The scheme is sure to fail.(=It will certainly fail.)
There is bound to be trouble.(=There will certainly be trouble.)
10. Sử dụng một số động từ thường có nghĩa tương lai như: plan, intend,…
Eg: We've decided to sell our flat.
We intend to move soon.
Helen plans tore-train as a nurse.We've arranged tovisit the area.
c) Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, tonight, next day/ month/…, someday,in the
future, in 2034,soon, as soon as, untill,…
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN(Future Progressive Tense)
a) Form: S+ will/shall+V_ing+O/A.
b) Cách dùng:
*Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể ở trong tương lai.
Eg: Right now I am sitting in the class. At the same time tomorrow I will be sitting
in class,too.
*Hành động trong tương lai đang xảy ra thì hành động khác xảy đến.
Eg: I will begin to study at seven. You will come at eight. I will be studying when
you come.
Part I: English grammar
19


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

*Hành động xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.
Eg: My parents are going to Londo, so I’ll be staying with my grandma for the
next two weeks.

*Dùng khi hành động trong tương lai là kết quả của một quyết định trước đó hoặc
sắp xếp trước đó.
Eg: He will be taking up his place at university in July(the result of a previous
decision)
She will be performing everyday until the end of the month,(part of a
schedule) hoặc một hoạt động thường nhật:
Eg: We'll be going to my brother's house again for Christmas (we always go there)
I'll be seeing Tony onTuesday.That's when we usuallymeet.
*Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định
(không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Eg: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the
same time next week.
* Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ
(nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Eg: You will be hearing from my solicitor. I will be seeing you one of these days, I
expect.
* Dự đoán cho tương lai.
Eg: Don't phone now, they will be having dinner.
*Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác .
Eg:Will you be staying in here this evening? (Ơng có dự định ở lại đây tối nay chứ
ạ?)
Nhưng cũng có thể dùng be going to+ be+ V_ing nhã nhặn và lịch sự hơn.
Part I: English grammar
20


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

Eg: Are you going to be starting work on the room today?



Note:

Ta có thể dùng cả thì hiện tại tiếp diễn và tương lai tiếp diễn khi diễn tả một hoạt
động hay sự kiện được lên kế hoạch ở tương lai.
Eg: We will be leaving/ are leaving for Istanbul at 7.00 in the evening.
Professor Hodge will be giving/ is giving the first presentation at the
conference.
Nhưng để nhấn mạnh sự ngạc nhiện hay sự xayra của những hành động, sự kiện
không được mong đợi.
Eg: Have you heard the news? Dr Radford is leaving! (rather than... will be
leaving.)
c) Dấu hiệu nhận biết: at this time / the same time/… tomorrow, at 10/3/…
p.m/a.m tomorrow,etc.
11.THÌ TƯƠNG LAI HỒN THÀNH (Future Perfect Tense)
a) Form: S+will/shall+ have+P.P+ O/A
b) Cách dùng:
*Diễn tả một hoạt động sẽ xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động trong
tương lai.
Eg: I will have finished my homework by the time I go out on a date tonight.
+ Sau by the time ta dùng hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề chỉ
thời gian.
+ Với thì tương lai hồn thành already có hai vị trí đứng như sau đều đúng:
Eg: I will have already finished/will already finished my homework.
12. THÌ TƯƠNG LAI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN
Part I: English grammar
21


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]


a) Form: S+ will/shall+ have+ V_ing+ O/A
b) Cách dùng:
* Nhấn mạnh sự kéo dài của hoạt động vốn sẽ kéo dài trước một thời điểm một
hành động khác trong tương lai.
Eg: I will go to bed at 10 p.m. Ed will get home at night. At midnight I will be
sleeping. I will have sleeping for two hours by the time Ed gets home.
*Đơi khi dùng thì tương lai hồn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn như nhau.
Eg: when Professor Jones retires next month, he will have taught/ will have been
teaching for 45 years.


Hình thức tương lai trong q khứ:

1.Chúng ta có thể dùng was/were going to diễn tả một kế hoạch hay dự định đã
được trù tính trước ở q khứ nhưng sau đó khơng thực hiện nữa vì một lí do nào
đó.
Eg: Mr Dudley was going to retire, but then he found another job.
We were going towatch the film, but then we forgot about it.
The bus pulled away just as I was going to get on it.
I was going to means that I intended to.
2.Dùng would như là hình thức quá khứ của will.
Eg: They set off at daybreak.They would reach the camp before night fall.
George Washington was the first Presiden to fanation that would become the
richest and most powerful on earth.
Dùng would not cho sự không sẵn lòng, từ chối.
Eg: The spokesman wouldn't answer anyquestions.
The car wouldn't start this morning.
Part I: English grammar
22



[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

3.Cũng có thể dùng be to,be about to, etc in the past.
Eg: It was the last film at the cinema, which was to close the next day.
We had to hurry. The coach was about to leave.
Phil was on the point of leaving when he noticed an attractive girl looking
across the room a thim.
4.Có một cách dùng đặc biệt đối với was to có nghĩa going như là would.
Eg: George Washington was the first President of a nation that was to become the
richestand most powerful on earth.
Ở đây was to mang nghĩa là hành động đó đã thật sự xảy ra.

CHAPTER 2: CONDITINAL SENTENCE

1.Type 0 conditionals.
Eg: If you heat iron, it expands.
Có một số cách dùng loại câu điều kiện như sau:
a. Generic factual conditionals được dùng để nói đến những mối quan hệ luôn
đúng và không thay đổi (sự thật hiển nhiên, chân lí).
Eg: If oil is mixed with water, it floats.
If you boil water, it vaporizes.
 Chủ yếu dùng trong văn bản khoa học do tính đúng đắn hồn tồn và
khơng đổi của loại câu điều kiện này.
b.Habitual factual conditionals: diễn tả một mối quan hệ không đổi theo thời
gian nhưng thay vì nói về một định luật vật lí (physic law) thì đề cập đến một thói
quen có thật hoặc tiêu biểu ở hiện tại và quá khứ.
Part I: English grammar
23



[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

Eg: If I wash the dishes, Sally dries them.
If Nancy said, Jump!” Bob jumped
Duy trì việc dùng thì ở hai mệnh đề giống nhau,thường dùng trong hội thoại.


Note: Với hai loại câu trên (habitual & generic) chúng ta có thể dùng when/
whenever/as soon as thay thế cho if mà vẫn có nghĩa tương đương.

Eg: When(ever) you boil water, it vaporizes.
(=Every time you you boil water, it vaporizes.)
I’ll give you a lift into town when/ as soon as I finish my work.
c.Implicit inference (suy luận ngầm): diễn đạt suy luận về một mối quan hệ nằm
trong một khoảng thời gian cụ thể,rõ ràng. Cho nên ta có thể dùng nhiều thì cũng
như modal verbs cho loại câu này.
Eg:
If it’s raining out there, my car is getting wet.
If smog can be licked in L.A, it can be licked anywhere.
If the redicals haven’t made the govermentmore responsive, they have wasted
their time.
If there was a happy man in the world that night, it was John Tunncy.
If you’ll bring some wine, I’ll bring some beer and potato chips.
If it’s Tuesday, it’s Sam’s birthday.
Cũng dùng thì ở hai mệnh đề giống nhau, tuy nhiên ta không thay thế if bằng
when/whenever.
Eg: When(ever) it’s raining out there, my car is getting wet.(wrong or
ungrammartical)


Part I: English grammar
24


[LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH]

d.Explicit inference (suy luận rõ ràng):Chỉ dùng trong trường hợp mà khơng có
sự tồn tại song song giữa hai thì, modal verbs và mệnh đề chứa suyluận rõ ràng
phải dùng modal verb, đặc biệt là must và should.
Eg: If someone’s at the door, it must be Peter.
If anyone has the answer, it should be Rod.
2.Future (or predictive) conditional sentences.
IF + S+ V(PRESENT)…,S + V( FUTURE)+…
Eg: The milk will go off if you leave it by the radiator.
-Thông thường với loại điều kiện này ta dùng hiện tại đơn cho mệnh đề if, cịn
mệnh đề chính dùng tương lai đơn hoặc be going to.
Eg: If you finish your vegetable, I’m going to buy you an ice cream cone.
-Nhưng cũng có thể dùng một số động từ khiếm khuyết để chỉ ý tương lai như
may/ might hoặc should.
Eg: If you finish your vegetable, I may buy you an ice cream cone.
If Steve comes to class, he should get the answers to the quiz.
If you phone at six, they might be having tea.
Mức độ các từ: may/ might hoặc should, will, be going to
Will/be going to
Certain(strong result)
should
Probable
may
Possible(stronger)

might
Possible(weak)
-Chúng ta có thể dùng should/ happen hay kết hợp cả hai để chỉ ý tương lai điều gì
đó có thể xảy ra nhưng khả năng rất nhỏ. (weak)
Eg:
If it


rain, I’ll stay home.

Note:

Part I: English grammar
25


×