Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Thoát vị bẹn INGUINAL HERNIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.08 KB, 9 trang )

Thoát vị bẹn INGUINAL HERNIA
BÁC SĨ NHÀ QUÊ·10 THÁNG 3 2016
1. SƠ QUA LỊCH SỬ BỆNH LÝ VÀ PHẨU THUẬT THOÁT VỊ BẸN.
- Thoát vị bẹn là bệnh lý được biết đến từ 1500 năm trước công nguyên.
- Hernia tiếng latin có nghĩa là thoát vị.
- Trong các loại thoát vị thì thoát vị bẹn chiếm 70 - 80% gặp ở các giới và các lứa
tuổi.
- Việc điều trị thoát vị bẹn ngay từ đầu đã được nhiều tác giả nói đến PT hoặc đeo
giải thoát vị. Người đầu tiên phải kể đến là Celsu, sau đó là Paul (TK trước CN,
guyde chaliac (1363), Franco1556, Casper 1559.
- Mốc đáng chú ý là vào đầu thế kỷ 19. Vào năm 1965 Joseeph - listay đưa ra
phương pháp mổ của mình do thời kỳ này giải phẩu vùng bẹn mới được mô tả
chính xác.
- Các tác giả khác cũng được chú ý là Marcy (1871 - Mỹ), Lucav (1881 - Pháp).
- Và đáng chú ý nhất là nhà phẫu thuật người Ý: Edoardo Bassini ông tiến hành ca
mổ đầu 1884, và trong 100 năm kỹ thuật của Bassini được ứng dụng rộng rãi.


- Sau Bassini các tác giả khác như Lothenssen (1898), Halsted (1903) cũng đưa ra
những công trình của mình vào những năm 50, các nhà kỹ thuật Nga như
Kimbarovski, Spasocukoski, được công bố.
- Kỹ thuật mổ của Shonldice 1953 được coi là một tiến bộ về phương pháp mổ làm
giảm rõ tỷ lệ tái phát (10 - 1%).
Phương pháp mới và hiện đại là phẫu thuật nội soi được Ger.R công bố 1977.
- Ở nước ta ở những cơ sở ngoại khoa khác nhau có ứng dụng khác nhau các
phương pháp phẫu thuật.
Việt Đức: Bassini, Forgue
Thành phố HCM: Shouldice, Bassini.
VQY 103: Forgue, Kimbarovski công trình nghiên cứu giải phẫu công phu của
Đương Văn Hải1997 (TPHCM).
2. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU ỐNG BẸN


- Ống bẹn: Dài 2 - 4cm, có 2 lỗ bẹn nông và sâu, các thành
- Các hố bẹn:
+ Các thành phần liên quan đến tạo hố bẹn:
. Động mạch thương vị
. Thừng động mạch rốn
. Dây treo bàng quang
+ Các hố bẹn:
. Trong


. Giữa
. Ngoài
- Lỗ bẹn, hố bẹn liên quan đến phân loại thoát vị bẹn theo vị trí giải phẫu
3. PHÂN LOẠI THOÁT VỊ BẸN
- Có nhiều cách phân loại, mỗi loại có ý nghĩa riêng
- Trên lâm sàng thường phân loại như sau:
3.1. Theo nguyên nhân:
- Có thoát vị bẩm sinh: Do tồn tại ống phúc tinh mạc
- Thoát vị mắc phải: Do thành bụng yếu + tăng áp lực ở bụng
3.2. Theo giải phẫu:
- Thoát vị chéo ngoài
- Thoát vị trực tiếp
- Thoát vị chéo trong
Thoát vị chéo ngoài đi qua hố bẹn ngoài, trong bao sơ thừng tinh thường là thoát vị
bẩm sinh. (Thoát vị trực tiếp hay mắc phải có ít nhưng phải có điều kiện), rất
thường gặp, trẻ tuổi.
Các thoát vị khác đi qua hố bẹn giữa và trong nằm ngoài bao sơ, và thường là thoát
vị mắc phải, ít gặp hơn và thường gặp ở người già yếu.
3.3. Theo mức độ:
- Thoát vị chỏm Khối thoát vị năm ở lỗ bẹn sâu

- Thoát vị kẽ Khối thoát vị nằm ở trong ống bẹn


- Thoát vị mu Khối thoát vị ở mức lỗ bẹn lông
- Thoát vị thừng tinh Khối thoát vị ở gốc bìu
- Thoát vị bẹn bìu Khối thoát vị xuống tới bìu
3.4. Một số cách phân loại khác:
- Theo tính chất: có thoát vị đơn thuần hoặc phối hợp
4. CHẨN ĐOÁN VÀ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
4.1. Chẩn đoán
Thường là dễ
- Với các đặc điểm sau:
+ Khối u vùng bẹn bìu
+ Khối u đó có đặc điểm:
. To lên khi gắng sức
. Có thể đẩy vào ổ bụng được
. Khi đẩy lên thì thấy sờ thấy lỗ bẹn nông to
- Tùy loại thoát vị và mức độ mà khối vồng vùng bẹn bìu có hình dáng khác nhau.
4.2. Chẩn đoán phân biệt:
4.2.1. Khi thoát vị còn ở cao (TV kẽ, chỏm, mu) cần phân biệt với:
- U nang thừng tinh: Tròn, nắn không nhỏ lại
- U mạch: có mạch đập.
- Tình hoàn ẩn: ấn tức, tinh hoàn cùng bên không có ở bìu


- Hạch viêm: Ấn đau, tại chỗ ở viêm nề
4.2.3. Khi thoát vị đã xuống đến bìu cần phân biệt với:
- Bệnh lý của chính tinh hoàn: K, lao, viêm
- Tràn dịch màng tinh hoàn:
+ Hai dấu hiệu âm tính

+ Nghiệm pháp soi đèn dương tính
- Dãn tĩnh mạch thừng tinh: Sờ cảm giác như búi giun, dấu hiệu Curling dương
tính và thường gặp bên trái.
4. ĐIỀU TRỊ:
Có hai phương pháp điều trị vẫn được áp dụng:
4.1. Bảo tồn:
- Sử dụng dải đeo túi thoát vị
- Băng đeo
- Quần chật
Chỉ định:
- Bệnh nhân dưới 6 tuổi do
+ Có thể liền
+ Ít nghẹt.
- Bệnh nhân già yếu, có bệnh lý kết hợp
- Tại chỗ còn viêm nhiễm


Kết quả không chắc chắn, tỷ lệ khỏi thấp
4.2. Điều trị phẫu thuật:
4.2.1. Mục đích phẫu thuật:
- Thắt cổ túi thoát vị, cắt bỏ
- Tái tạo thành bụng vững chắc hơn
4.2.2. Căn cứ để phân loại các nhóm phẫu thuật:
- Dựa vào hai bình diện:
+ Nông: Cân cơ chéo lớn
+ Sâu : Gân cơ kết hợp với cung đùi
- So với thừng tinh
4.2.3. Phân loại các nhóm phương pháp tái tạo thành bụng:
- Thừng tinh nằm trước hai bình diện: Phương pháp Halssted.v.v.v.
- Thừng tinh nằm giữa hai bình diện: Phương pháp Bassini, phương pháp

Shouldice
- Thừng tinh nằm sau hai bình diện:
+ Phương pháp Forgue
+ Phương pháp Kimbarovski
+ Phương pháp Spaxokukoski
+ Vẽ hình các phương pháp
- Phẫu thuật nội soi: Được giới thiệu và ứng dụng từ 1977 bởi Ger - G có hai kỹ
thuật cơ bản:


+ Khâu bít lỗ bẹn trong
+ Đặt lưới chắn
4.2.4. Lựa chọn và chỉ định các phương pháp tái tạo:
Hiện có hai xu hướng chính:
- Bệnh nhân trẻ, khoẻ thành bụng chắc: Thoát vị chéo ngoài bẩm sinh, thường chọn
phương pháp Forgue là đủ.
- Người già yếu, thành bụng yếu, thường là thoát vị mắc phải: Có thể lựa chọn các
phương pháp sau:
+ Bassinin
+ Shounldice
+ Kimbarovski
+ Spaxokukoski
Với các phương pháp này tái tạo thành bụng:
+ Vững chắc hơn, ít tái phát
+ Nhược điểm là khó làm hơn, sau mổ BN đau nhiều tại chỗ
6. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG CỦA THOÁT VỊ BẸN ( TỰ ĐỌC)
Chú ý thoát vị bẹn nghẹt.
7. TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG SAU MỔ THOÁT VỊ BẸN
7.1. Có thể gặp ở các thì phẫu thuật
- Khi mổ vào bao sơ thừng tinh

+ Tổn thương mạch máu


+ Tổn thương tạng trong bao thoát vị
+ Tổn thương mạch máu, thần kinh ống tinh và tinh hoàn
- Khi tái tạo
+ Tổn thương mạch máu, thần kinh vùng cung đùi
+ Khâu vào ruột, bàng quang
+ Nghẹt thừng tinh
7.2. Biến chứng sau mổ
- Biến chứng sớm:
+ Chảy máu
+ Tụ huyết và dịch ở bìu
+ Nhiễm khuẩn vết mổ
+ Nghẹt tinh hoàn do nghẹt thừng tinh
- Biến chứng muộn:
+ Tái phát: Hay gặp ở người già, thoát vị mắc phải trực tiếp
+ Teo tinh hoàn và giảm khả năng sinh dục do thiếu dưỡng, tổn thương.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bệnh học ngoại khoa sau đại học, HVQY 1993, tập 1, 2
2. Ngoại khoa sách – bổ túc sau đại học, ĐHYHN 1984
3. Chuyên khoa ngoại – NXBYH 1985
4. Tai biến và biến chứng phẫu thuật, HVQY 1988


5. Bệnh học ngoại khoa, NXBYH tập 1, 2 phần bụng 1985, 1986 phần tụy
lách 1991
6. Bách khoa thư bệnh học tập1, 2, NXBYH
7. Bệnh học ngoại khoa bụng, HVQY NXBQĐND 1997
8. Maingot sAbdominal operations. T1, T2 – Appleton & Lange, A. Simon&

Schuter company, Printed in the United State of America 1997
9. David Sabiton; Textbbook of Su rgery, the bilogical basis of mordem
sugical practice, T1, T2 Sauders Companny, Printed in the United State of
America 1997
10. Encỵclopédie Médico – Chirurgicale, Technipues chirurgicals,
Appareil digestif, T1, T2, T3, Printed in France, 75015 Pari
PGS.TS.Nguyễn Văn Khoa



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×