Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Soạn thảo tiến trình dạy học giải quyết vấn đề bài từ thông, cảm ứng điện từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.06 KB, 18 trang )

G ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN VẬT LÝ


Bài tiểu luận:
SOẠN THẢO TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ BÀI “ TỪ
THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”.

Nhóm 2
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phùng Việt Hải

Đăk Lăk, năm 2010

1


Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
I. Các kết luận cần xây dựng và câu hỏi tương ứng
o Kết luận 1: Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín đó
xuất hiện một dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện
dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
o Câu hỏi 1: Trong điều kiện nào thì từ trường gây ra dòng điện? Hiện tượng
đó được gọi là gì?
o Kết luận 2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho
từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu
qua mạch kín.
o Câu hỏi 2: Dòng điện cảm ứng trong một mạch kín có chiều như thế nào?
o Kết luận 3: Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật
dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong một từ trường biến đổi
theo thời gian là dòng điện Foucault.


o Câu hỏi 3: Dòng điện foucault là dòng điện như thế nào?
II. Sơ đồ tiến trình xây dựng từng đơn vị kiến thức kiến thức.
1. Đơn vị kiến thức 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ.
Kiến thức xuất phát:
– Từ thông mô tả mô tả số đường sức qua mặt kín S đặt trong từ trường B là:
φ = BScos α .
– Khi một trong các đại lượng B, S, α , biến thiên thì từ thông biến thiên.
– Dòng điện gây ra từ trường.

Vấn đề:

Trong điều kiện nào thì từ trường gây ra dòng điện?
Hiện tượng đó được gọi là gì?

2


Giải pháp:
– Tiến hành các thí nghiệm:
– Suy luận lý thuyết.

Thực hiện giải pháp:

Thí nghiệm 1: Cho một nam châm dịch chuyển lại gần một mạch kín (C)
trong (C) xuất hiện dòng điện i ngược với chiều dương đã chọn.
khi nam châm ngừng chuyển động thì dòng điện i tắt.
Thí nghiệm 2 : Cho nam châm dịch chuyển ra xa (C).
trong (C) xuất hiện dòng điện i.
i cùng chiều với chiều dương đã chọn.
Thí nghiệm 3: Cho nam châm đứng yên, mạch (C) dịch chuyển lại gần hay xa

nam châm.
trong (C) cũng xuất hiện dòng điện i lần lượt ngược chiều và cùng chiều với
chiều dương đã chọn.
Thí nghiệm 4: Thay nam châm ở các thí nghiệm trên bằng nam châm điện, thay
đổi cường độ dòng điện qua nam châm điện.
trong ( C ) cũng xuất hiện dòng điện i.
Tất cả các thí nghiệm trên đều có đặc điểm là từ thông qua mạch kín (C) biến
thiên

Kết luận:

– Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín đó xuất hiện một
dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng
gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
3


2. Đơn vị kiến thức 2: Định luật Lentz về chiều dòng điện cảm ứng.
Kiến thức xuất phát:
– Khi từ thông qua mách kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện
gọi là dòng điện cảm ứng.

Vấn đề:
Dòng điện cảm ứng có chiều như thế nào?

Giải pháp:
– Xét lại hai thí nghiệm 1 và 2 ở tiết một.
– So sánh chiều của từ trường cảm ứng do dòng điện cảm ứng gây ra với từ
trường ban đầu ở từng thí nghiệm.
– Suy luận lý thuyết.


Thực hiện giải pháp:
Thí nghiệm 1: Đưa nam châm lại gần (C):
Từ thông qua (C) tăng Trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều
chống lại sự tăng của từ thông (ngược với chiều dương trên (C)) Xung
quanh dòng điện cảm ứng tồn tại một từ trường gọi là từ trường cảm ứng (Bc)
có chiều ngược với chiều của từ trường ban đầu (B), Bc ngược chiều với
chiều chuyển động của nam châm.
Thí nghiệm 2: Đưa nam châm ra xa (C)
Từ thông qua (C) giảm Trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều
chống lại sự tăng của từ thông (cùng với chiều dương trên (C)) Xung quanh
dòng điện cảm ứng tồn tại một từ trường gọi là từ trường cảm ứng (Bc) cùng
chiều với chiều của từ trường ban đầu (B), Bc cùng chiều với chiều chuyển
động của nam châm.

4


Kết luận:
Dòng điện cảm ứng xuát hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm
ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.
3. Đơn vị kiến thức 3: Dòng điện Foucault.
Kiến thức xuất phát:
– Khi có sự biến thiên của từ thông của từ thông qua mạch kín (do sự chuyển
động tương đối giữa nam châm và mạch kín hoặc mạch kín được đặt trong
một từ trường biến thiên theo thời gian) thì trong mạch xuất hiện dòng điện
cảm ứng.
– Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại
sự biến thiên của từ thông qua mạch kín ( định luật Lentz về chiều dòng điện
cảm ứng).


Vấn đề:
Khi một khối kim loại chuyển động trong từ trường hay
đặt trong một từ trường biến thiên theo thời gian thì
trong kim loại có xuất hiện dòng điện cảm ứng hay
không?
Dòng điện đó được gọi là gì?

Giải pháp:
– Tiến hành thí nghiệm cho con lắc dao động khi đặt trong từ trường và
không đặt trong từ trường.
– So sánh dao động của hai con lắc.
– Suy luận lý thuyết, giải thích

5


Thực hiện giải pháp:
Cho con lắc dao động khi có từ trường và không có từ trường.
Con lắc dao động trong từ trường sẽ dừng lai nhanh hơn.
Giải thích: Khi con lắc dao động trong từ trường thì trong con lắc xuất hiện
dong điện cảm ứng. Theo định luật lentz dòng điện cảm ứng có tác dụng
chống lại chuyền động của chính nó. Do đó con lắc dao động trong từ
trường sẽ dừng lại nhanh hơn khi không đặt trong từ trường.
Nếu cố định con lắc không cho dao động. Muốn xuất hiện dòng điện cảm ứng
trong con lắc thì ta đặt con lắc trong một từ trường biến thiên theo thời gian.

Kết luận:
Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động
trong từ trường hay được đặt trong một từ trường biến đổi theo thời gian là dòng

điện Foucault.

III. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
– Viết được công thức định nghĩa từ thông, đơn vị từ thông.
– Trình bày được ý nghĩa vật lý của từ thông.
– Phát biểu được định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện từ, điều kiện có
hiện tượng cảm ứng điện từ.
– Phát biểu được định luật lenxơ theo những cách khác nhau.
– Phát biểu được định nghĩa dòng điện Foucault.
– Trình bày được tính chất và một số công dụng của dòng Foucault.
2. Kĩ năng:
6


– Có kĩ năng quan sát thí nghiệm, phân tích thông tin rút ra kết luận
cần thiết.
– Vận dụng được kiến thức từ thông và định luật Lentz để giải các bài
tập.
– Vận dụng định luật Lentz xác định được chiều dòng điện cảm ứng
trong những trường hợp khác nhau.
IV. Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:


Bộ thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.

– Bộ thí nghiệm về dòng điện Foucault
– Phiếu học tập củng cố kiến thức
– Hình ảnh về bếp từ

2. Học sinh
– Ôn tập lại kiến thức và cách vẽ đường sức từ của nam châm.
V. Nội dung ghi bảng.
Bài 23: TỪ THÔNG . CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
I. Từ thông.
1. Khái niệm: Là đại lượng đặc trưng cho số đường sức từ xuyên qua một
tiết diện S. Kí hiệu : φ
Công thức: φ = BScos α




Với α là góc giữa pháp tuyến n và B .
Khi:

α < 900 , cos α >0 thì φ >0
α > 900 , cos α <0 thì φ <0
α = 900 , cos α =0 thì φ =0
α = 0 , cos α =1 thì φ = BS

2. Ý nghĩa: Diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó.
3. Đơn vị: Vêbe (Wb).
II. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
7


1. Thí nghiệm.
 Thí nghiệm 1: Cho nam SN châm dịch chuyển lại gần C.
+ Nhận xét: i ngược chiều với chiều dương. Nam châm ngừng chuyển
động i tắt.


 Thí nghiệm 2: Cho nam châm SN dịch chuyển ra xa C.
+ Nhận xét: i cùng chiều với c chiều với chiều dương. Nam châm ngừng
chuyển động i tắt.
 Thí nghiệm 3: Cố định nam châm SN đứng yên cho C dịch chuyển
lại gần và ra xa nam châm SN.
+ Nhận xét: Trong C cũng xuất hiện dòng điện, khi C ngừng chuyển
động thì i tắt.
 Thí nghiệm 4: Thay nam châm SN bằng nam châm điện, thay đổi
cường độ dòng điện qua nam châm điện. thì trong C cũng xuất
hiện dòng điện i.

2. Kết luận:
+ Từ thông qua mạch kín C biến thiên thì trong mạch kín C xuất hiện
dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng.

8


+ Hiện tượng xuát hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng
điện từ.
+ Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ xuất hiện trong khoảng thời gian từ
thông qua mạch biến thiên.
III. Định luật Lentz về chiều dòng điện cảm ứng.
1. Khảo sát chiều dòng điện cảm ứng.
a) Thí nghiệm 1: Đưa nam châm lại gần C
uur
ur uur
B
C

+ Nhận xét: Từ thông gửi qua C tăng,
cùng chiều với B , BC chống

lại sự tăng của từ thông.
b) Thí nghiệm 2: Đưa nam châm ra C.
uur
ur uur
B
C
+ Nhận xét: Từ thông gửi qua C giảm,
ngược chiều với B , BC chống

lại sự giảm của từ thông.
2. Nội dung định luật Lentz.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ
trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu
qua mạch kín.
3. Trường hợp từ thông qua mạch kín biến thiên do chuyển động
Khi từ thông qua C biến thiên do kết qua của một chuyển động nào
đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên.
IV. Dòng điên Foucault
1. Thí nghiệm:
+ Dụng cụ
+ Tiến hành
+ Nhận xét: Con lắc dao động trong từ trường dừng lại nhanh hơn.
2. Giải thích.

9



3. Định nghĩa dòng điện Foucault
Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn
chuyển động trong từ trường hay được đặt trong một từ trường biến đổi
theo thời gian là dòng điện Foucault.
VI. Tiến trình dạy học:
Bài 23:TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
o Đặt vấn đề: Chúng ta đã học xong - HS nhận thức được vấn đề.
“chương III: TỪ TRƯỜNG”. Hôm
nay chúng ta sẽ đi vào chương mới
“chương IV: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”.
Đây là một hiện tượng có rất nhiều
ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật
như công tơ điện, bếp từ.vv…Để hiểu
được nguyên tắc hoạt động của các
dụng cụ trên là như thế nào? Chúng ta
sẽ đi vào nội dung bài học hôm nay:
“Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG
ĐIỆN TỪ.”
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thông
o GV:Cô xét một đường cong kín (C)
giới hạn bởi mặt có diện tích S , đặt
r
ur
n
B
trong một từ trường đều . Vecto


vuông góc với mặt S gọi là véc tơ
r
α
n
pháp tuyến dương, là góc tạo bởi
ur
và B . Khi đó: φ = BS cos α

o Đại lượng φ như trên cô gọi là từ
10


thông.

- HS tiếp thu.

o GV thông báo: Từ thông φ mô tả số
lượng đường sức từ chuyển qua mạch
kín S . Đây chính là ý nghĩa của từ
thông.
B, S , α .
o Từ biểu thức định nghĩa của từ thông - Từ thông phụ thuộc vào
+ α < 900 (cos α >0), φ >0.
một em hãy cho cô biết từ thông phụ

+ α >900 (cos α <0), φ <0

thuộc vào những yếu tố nào?
o Theo trường hợp trên ta có B, S
không thay đổi, góc α tùy ý. Vậy từ


+ α =900 (cos α =0), φ =0
+ α =00 (cos α =1), φ = BS

thông φ phụ thuộc như thế nào vào
góc α ?
ur

ur

o Khi α =900 thì B có phương như thế - B Song song với mặt S , φ min
ur

nào so với B và từ thông φ có độ lớn
như thế nào?

ur
φ
o Tương tự các em hãy đưa ra nhận xét - B vuông góc với mặt S , max

cho trường hợp α =0.
o GV thông báo: Trong hệ SI, đơn vị từ
thông là vêbe (Wb). Khi cos α =1, S
=1m2, B = 1T thì: φ =1 Wb
o Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.
o GV: Ở chương trước chúng ta biết
o HS nhận thức được vấn đề.
rằng xung quanh dòng điện sẽ có từ
trường. Vậy ngược lại từ trường có
gây ra dòng điện hay không? Và nếu

có thì trong điều kiện nào từ trường
gây ra dòng điện? Để tìm hiểu chúng
ta sẽ xét một số thí nghiệm sau.
11


o GV giới thiệu bộ thí nghiệm.
o GV thông báo: Cô chọn chiều dương - HS lắng nghe và quan sát
trên mạch kín C phù hợp với chiều - .HS quan sát và tiếp thu.
của đường sức từ của nam châm theo
quy tắc nắm bàn tay phải: đặt ngón
tay cái nằm theo chiều của đường sức
từ thì chiều của các ngón tay khi
khum lại chỉ chiều dương trên mạch
(C).
o Trong thí nghiêm 1 cô dịch chuyển
nam châm lại gần C. Các em hãy quan - Kim điện kế lệch. Nam châm
sát hiện tượng và đưa ra cho cô nhận ngừng chuyển động thì kim điện kế
không lệch nữa.

xét.
o Kim điện kế lệch chứng tỏ điều gì?

- Trong mạch C có dòng điện. Khi
nam châm ngừng chuyển động thì
o Bây giờ cô cho nam châm dịch không còn dòng điện.
- Trong mạch C có dòng điện
chuyển ra xa C . Các em hãy quan sát
ngược chiều với dòng điện ở thí
và rút ra cho cô nhận xét.

nghiệm trên, khi nam châm ngừng
o Ở hai thí nghiệm trên chúng ta thấy
chuyện đông thì i tắt.
khi nam châm chuyển động thì trong
C xuất hiện dòng điện. Vậy có phải do
chuyển động của nam châm mà tạo ra
dòng điện i hay không?
o Để kiểm tra bây giờ cô cho nam châm
đứng yên, di chuyển C lại gần và ra xa
nam châm. Các em hãy quan sát và
đưa ra cho cô nhận xét.

- HS quan sát
- Khi di chuyển C lại gần hoặc ra
xa nam châm thì trong C cũng xuất

12


hiện dòng điện.
o Từ 3 thí nghiệm trên các em thấy - Dòng điện xuất hiện trong mạch
dòng điện xuất hiện trong mạch C khi C khi có sự chuyển động tương đối
giữa mạch C và nam châm.

nào?
o Để kiểm tra xem nhận định của các
em có đúng hay không, bây giờ cô xét
thí nghiệm như hình 23.4:
o Cố định cả nam châm và mạch C,
thay nam châm SN bằng nam châm

điện, và thay đổi cường độ dòng điện
qua nam châm. Thì thực nghiệm
chứng tỏ rằng trong mạch C vẫn xuất
hiện dòng điện i. Đây chính là thí
nghiệm mà nhà bác học Farady đã

- HS tiếp thu

làm.

o Vậy nguyên nhân làm xuất hiện dòng - HS suy nghĩ cá nhân.
điện trong các thí nghiệm trên là gì?
o Gợi ý: Trong các thí nghiệm trên đại - Đại lượng biến thiên qua C chính
lượng nào qua mạch kín C biến thiên? là từ thông.
o Vậy từ thông biến thiên như thế nào
qua từng thí nghiệm?
o GV tổ chức lớp thành 4 nhóm học tập,
thảo luận giải thích sự biến thiên của

- Các nhóm thảo luận, hoàn thành
nhiệm vụ.

từ thông qua từng thí nghiệm.
o Vậy từ các thí nghiệm trên các em hãy
rút ra cho cô điều kiện dể xuất hiện
dòng điện trong mạch kín C.
13

- Dòng điện rong mạch kín C chỉ
xuất hiện khi từ thông qua C biến

thiên.


o GV thông báo: Khi từ thông qua mạch

o HS tiếp thu, ghi nhớ.

kín C biến thiên thì trong C xuất hiện
dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng.
Hiện tượng xuất hiện dòng điện trong
mạch kín C gọi là hiện tượng cảm ứng
điện từ. Hiện tượng cảm ứng điện từ
chỉ tồn tại trong khoảng thời gian qua
mạch kín biến thiên.

Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm sự kiện xuất phát, đặt vấn đề.
o Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiều về từ - Dòng điện cảm ứng xuất hiện
thông và hiện tượng cảm ứng điện từ. trong mạch khi từ thông qua mạch
Một em hãy cho cô biết điều kiện xuất kín đó biến thiên.
hiện dòng điện cảm ứng là gì?
o Chúng ta đã biết điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng. Vậy dòng điện - HS nhận thức được vấn đề.
cảm ứng có chiều như thế nào và nó
có còn sinh ra ơ đâu nữa hay không ?
Để trả lời câu hỏi đó chúng ta đi vào
nội dung bài học hôm nay “ Từ
thông. Cảm ứng điện từ” tiết tiếp

theo.

14


Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật lentz về chiều dòng điện cảm ứng.
o GV: Chúng ta xét lại 2 thí nghiệm ở
tiết trước.

 TN 1: Đưa nam châm lại gần (C)

o Một em hãy cho cô biết quy tắc xác
dịnh chiều của từ trường của nam - Từ trương của nam châm SN
châm SN và chiều dương trên mạch được xác định theo quy tắc vào
kín (C) là gì?

Nam ra Bắc.
- Chiều dương trên mạch kín (C)
được xác định theo quy tắc nắm
bàn tay phải.

o Khi cô cho nam châm tiến lại gần C - Từ thông qua C tăng.
từ thông qua C biến thiên như thế
nào?
o Từ thông qua C tăng thì trong mạch sẽ - Dòng điện cảm ứng có chiều
xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều ngược với chiều dương trên mạch
như thế nào so với chiều dương trên kín C.
C?
o Xung quanh dòng điện cảm ứng này - có
có tồn tại từ trường không?

o Thông báo: Từ trường tồng tại xung
quanh dòng điện cảm ứng được gọi là
uur
từ trường cảm ứng BC .

- HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ

o Một em hãy lên bảng xác định cho cô
uur
chiều của từ trường cảm ứng BC theo

quy tắc nắm bàn tay phải.
o Các em hãy đưa ra nhận xét về chiều
uur
uur
15 từ
của từ trường cảm ứng BC so với
- BC ngược chiều với chiều của từ
ur
ur
trường ban đầu B và chiều chuyển trường ban đầu B và chiều chuyển


PHIẾU HỌC TẬP 1

Họ và tên:..................................................................................................................
Nhóm:........................................................................................................................

1 . Từ thông qua một diện tích S không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Độ lớn cảm ứng từ

B. Diện tích đang xét
C. Góc tạo bởi pháp tuyến và véc tơ cảm ứng từ
D. Nhiệt độ môi trường.
2. 1 vêbe bằng
A. 1T.m2

B. 1 T/m.

C. 1 T.m.

D. 1 T/ m2.

3. Điều nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường có thể sinh ra dòng điện;
B. Dòng điện cảm ứng có thể tạo ra từ bằng trường của dòng điện hoặc từ trường
của nam châm vĩnh cửu;
C. Dòng điện cảm ứng trong mạch chỉ tồn tại khi có từ thông biến thiên qua mạch;
D.Dòng điện cảm ứng xuất hiện trọng mạch kín nằm yên nằm trong từ trường đều.
4. Muốn từ thông gửi qua mạch kín (C) biến thiên (xét trong từ trường đều) ta
có thể:
A.Làm biến dạng mạch kín (C).
B.Cho khung dây dịch chuyển song song với các đường sức từ.
C.Cho khung dây dịch chuyển song song với các đường sức từ một cách từ từ.
D.Cả a,b,c đều đúng.
5 . Cho véc tơ pháp tuyến của diện tích vuông góc với các đường sức từ thì khi
độ lớn cảm ứng từ tăng 2 lần, từ thông sẽ:
A. Bằng 0

B. Tăng 2 lần.


C. Tăng 4 lần.
16

D. Giảm 2 lần.


Đáp án: 1.D; 2.A; 3.D;4.A; 5A

PHIẾU HỌC TẬP 2
Họ và tên:..................................................................................................................
Nhóm:........................................................................................................................
1. Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều như thế nào?
A. Sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên cảu từ thông ban
đầu qua mạch,
B. Hoàn toàn ngẫu nhiên.
C. Sao cho từ trường cảm ứng luôn cùng chiều với từ trường ngoài.
D. Sao cho từ trường cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài.
2. Dòng điện Fu-Cô sinh ra do:
A. Các khối kim loại chuyển động trong từ trường
B. Các khối kim loại được đặt trong từ trường biến thiên theo thời gia
C. Các khối kim loại chuyển động trong từ trường hoặc đặt trong từ trường biến
thiên theo thời gian.
D. Sự biến thiên của từ thông qua mạch kín (C).
3. Chọn cụm từ đúng để điền vào các chỗ trống. Đưa một nam châm thẳng ra
xa dần một vòng dây dẫn sao cho cực nam luôn gần vòng dây hơn như H.1.
Trong quá trình đó, từ thông gởi qua diện tích giới hạn bởi vòng dây . . . và
dòng điện cảm ứng có chiều . . . . chiều kim đồng hồ.
A. tăng ; cùng.
B. tăng; ngược.
C. giảm; cùng.


H.1

D. giảm; ngược.
4 . Ứng dụng nào sau đây không phải liên quan đến dòng Foucault?
17


A. phanh điện từ;
B. nấu chảy kim loại bằng cách để nó trong từ trường biến thiên;
C. lõi máy biến thế được ghép từ các lá thép mỏng cách điện với nhau;
D. Đèn hình tivi
5 . Dịch chuyển nhanh một cực từ của nam châm thẳng lại gần một vòng dây
dẫn kín theo phương trùng với trục vòng dây (H.2). Khi đó lực do nam châm
tác dụng lên vòng dây
A. là lực hút.

B. là lực đẩy.

C. bằng không.

D. hút hay đẩy còn tuỳ thuộc vào tên cực từ được đưa lại gần.
H.2

Đáp án: 1.A; 2.C ; 3.C ; 4.D; 5.B

18




×