Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Nhóm 2:Định chiếu các tạng ở tầng giữa lên ổ bụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.34 KB, 15 trang )

Nhóm 2:
Định chiếu các tạng ở tầng giữa lên
ổ bụng !


Thành Viên:











Nguyễn Xuân Hải
Lê Ngọc Hợp
Bùi Thị Linh
Phùng Tuyết Mai
Phan Công Mạnh
Trần Đức Nam
Lê Thị Minh Quyên
Phùng Thị Tâm
Hoàng Minh Trọng
Trần Thị Ánh Tuyết


Các vùng trong tầng giữa của ổ bụng gồm:






Vùng mạn sườn phải
Vùng quanh rốn
Vùng mạn sườn trái


I. Vùng mạn sườn phải
1. Thùy phải của gan
Đối chiếu lên lồng ngực: khoang liên
sườn VI đến IX
–Mặt dưới gan:
+ rãnh dọc phải: nửa trước là rãnh túi
mật, nửa sau là rãnh tĩnh mạch chủ dưới
+ rãnh doc trái: nửa trước la dc tròn, nửa
sau la khe cho dc tm
+ rãnh ngang: rốn gan
Các rãnh này chia mặt dưới gan lam 4
thùy( trái, phải,..), có các ấn của các tạng
– ứng dụng: thai nhi có thể tích gan so với
ổ bụng lớn hơn ng lớn, khi ra đời tĩnh
mạch rốn tắc→thùy trái gan phát triển
chậm nên xê dịch gần đường giữa



Mạc nối lớn



2. kết tràng lên

2.1 liên quan:
•Mặt trước: thùy gan phải,...
•Mặt sau: cơ thắt lưng chậu, cơ
vuông thắt lưng,thận phải
•Mặt trong: phần xuống tá tràng,..
•Mặt ngoài:
2.2 mạch mách


3. thận phải

3.1 liên quan
Trên: gan, tuyến thượng thận phải
Dưới: góc đại tràng phải
Trong: khúc xuống của tá tràng
Ngoài:
Ngăn cách với gan bởi ngách gan thận
3.2 mạch máu
Đm: đm thận tách từ đm chủ bụng
ngang đốt sống L1
Tm: tm thận 1 nhánh tách từ tm chủ
dưới


II. Vùng quanh rốn
1. ruột non
Dài


7-9 m. Gồm: tá tràng(25-30 cm),
hồi tràng(70-80 cm), hỗng tràng
14-16 quai. Các quai: trên nằm
ngang,dưới nằm dọc, đoạn cuối nằm
ngang đổ vào manh tràng(10-15cm)
1.1 liên quan
Mặt trước:
Mặt sau:
Mặt trên:
Mặt dưới:
1.2 mạch máu: (xem sile 6)
12-15 nhánh tách từ bên trái của đm
mạc treo tràng trên


2. đại tràng ngang

2.1 liên quan
Mặt trước:mạc nối lớn,...
Mặt sau: mạc treo của nó, khối tá
tụy, thận trái
Ở trên:
Ở dưới:
2.2 mạch máu:


3. động tĩnh mạch chủ

3.1 động mạch chủ bụng

- Động mạch chủ bụng bắt đầu từ lỗ
động mạch chủ của cơ hoành, chạy
xuống dưới dọc phía trước cột sống
thắt lưng, đến ngang mức đốt sống
thắt lưng 4 thì chia thành hai động
mạch chậu chung phải và trái.
3.2. Liên quan
- Phía trước: phúc mạc thành sau của
ổ bụng, và qua phúc mạc liên quan từ
trên xuống:...
- Phía sau: cột sống thắt lưng.
- Bên phải: tĩnh mạch chủ dưới.
- Bên trái: thận,tuyến thượng thận trái,
chuỗi hạch giao cảm thắt lưng trái.


3.3 phân nhánh
+ 2 động mạch hoành dưới
+ Động mạch thân tạng
+ Động mạch mạc treo tràng trên
+ 2 động mạch thượng thận giữa
+ 2 động mạch thận
+ 2 động mạch sinh dục
+ Động mạch mạc treo tràng dưới
+ 4-5 đôi động mạch thắt lưng.
+ Động mạch cùng giữa.
+ Nhánh cùng: đm chủ bụng chia thành
hai đm chậu chung phải và trái ở
ngang mức đốt sống thắt lưng 4.
Đmchủ bụng và các đm chậu chung là

nơi hay gặp các loại bệnh lý như giãn
phình đm, xơ vữa...


3.4 tĩnh mach chủ bụng: đi kèm với các đm cùng tên





1.ĐM hoành dưới 2. ĐM thân tạng
3. ĐM thượng thận giữa 4. ĐM
thận
5. Thận 6, 18. TM thận. 7, 11. TM
sinh dục trái 8, 20. ĐM sinh dục
9. ĐM mạc treo tràng dưới 10, 19.
Niệu quản 12. ĐMchậu chung 13.
ĐM chậu trong
14. ĐM chậu ngoài 15, 16. Tuyến
thượng thận 17. ĐM mạc treo
tràng trên
22. TM sinh dục phải 23. TM chậu
chung


III. Vùng mạn sườn trái
1. kết tràng xuống
Đi từ góc lách tới giới hạn ngăn cách
với kết tràng chậu hông (theo quy ước
cổ điển là ngang mức mào chậu), nằm

áp sát vào mạn sườn trái
1.1 liên quan
Mặt trước:thành bụng trước bên,mặt
dưới dạ dầy,các quai tiểu tràng


Mặt sau:cơ thắt lưng chậu,cơ vuông
thắt lưng,thận trái


Mặt trong:các quai tiểu tràng



Mặt ngoài: thành bụng
1.2 mạch máu:



2. thận trái

2.1 liên quan
 mặt trước: rễ treo đại tràng ngang chia:
Phần trên: tỳ, tụy,dạ dày..
Phần dưới: đại tràng trái, quai ruột non
Bờ ngoài: tỳ, đại tràng xuống
Bờ ngoài:
2.2 mạch máu





×