Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của người dân bị thu hồi đất tại thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ

Khoa Tài nguyên đất & Môi trường nông nghiệp

KHÓA LUẬN

TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của
người dân bị thu hồi đất tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hoa

Lớp

: Quản lý đất đai 45B

Thời gian thực hiện

: 1/2015 - 5/2015

Địa điểm thực hiện

: VPĐKQSDĐ thị xã Hương Trà

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Hồ Kiệt
Bộ môn

: Trắc địa và Bản đồ



NĂM 2015


Lời Cảm Ơn
Sau thời gian học tập nghiên cứu và triển khai đề tài: “Đánh giá
tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của người dân bị thu
hồi đất tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” đến nay tôi đã
hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp.
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tôi xin được bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo –
PGS. TS Hồ Kiệt, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực tập tốt nghiệp triển khai đề tài nghiên cứu và hoàn thành
tốt khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời tôi cũng chân thành cảm ơn đến
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Tài
Nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp và tập thể các thầy cô trong
khoa đã tạo điều kiện cho tôi có thể hoàn thành tốt và đúng tiến độ
khóa luận tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo, các cán bộ của Phòng
Tài nguyên và Môi trường thị xã Hương Trà, VPĐKQSDĐ thị xã
Hương Trà, phòng Lao động & thương binh xã hội thị xã Hương Trà
và Phòng Tài chính – Kế hoạch thị xã Hương Trà đã hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm bản thân và kiến thức
thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh được những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè để đề tài
được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 8 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoa
DANH MỤC CÁC BẢNG


BẢNG 2.1. SỐ KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ TỪ 2.000.000 TRỞ LÊN...........................................................................20
BẢNG 2.2. SỐ KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ TỪ 5.000.000 TRỞ LÊN...........................................................................20
BẢNG 3.1. PHÂN CẤP MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ.................................................................30
BẢNG 4.1. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ Ở THỊ XÃ NĂM 2014.......................................38
BẢNG 4.2. TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA QUA CÁC NĂM CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ.........................................................43
BẢNG 4.3. LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG CỦA CÁC NGÀNH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ GIAI ĐOẠN 2005 – 2014........................................................................................................... 45
BẢNG 4.4. CƠ CẤU KINH TẾ CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ GIAI ĐOẠN NĂM 2005 - 2014......................................46
BẢNG 4.5 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2013 THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ.........................................................47
BẢNG 4.6. MỘT SỐ DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2010 – 2014..........................................51
BẢNG 4.7. BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC XÃ PHƯỜNG NĂM 2013 SO VỚI NĂM 2005..........53
BẢNG 4.8. TÌNH HÌNH CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP QUA PHI NÔNG NGHIỆP 2005 - 2013.........55
BẢNG 4.9. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CÁC NHÓM HỘ ĐIỀU TRA..............................................................................57
BẢNG 4.10. DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP BÌNH QUÂN CÁC NHÓM HỘ.........................................................58
TRƯỚC VÀ SAU THU HỒI ĐẤT....................................................................................................................... 58
BẢNG 4.11. DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP BÌNH QUÂN/KHẨU PHỤ THUỘC ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC
NHÓM HỘ TRƯỚC VÀ SAU THU HỒI ĐẤT...................................................................................................... 59
BẢNG 4.12. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỘNG, XÃ HỘI VÀ QUAN HỆ.............................61
NỘI BỘ GIA ĐÌNH CỦA CÁC NHÓM HỘ.......................................................................................................... 61
BẢNG 4.13. THỐNG KÊ TIỀN BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ CỦA CÁC HỘ DÂN......................................................65
BẢNG 4.14. THU NHẬP BÌNH QUÂN HÀNG NĂM CỦA CÁC NHÓM HỘ............................................................65
BẢNG 4.15. Ý KIẾN CỦA HỘ DÂN VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯA THỎA ĐÁNG......................................................69
BẢNG 4.16. Ý KIẾN CỦA HỘ DÂN VỀ THỜI GIAN ĐỂ ỔN ĐỊNH CUỘC SỐNG MỚI.............................................70

BẢNG 4.17. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT NÔNG NGHIỆP VỚI MỘT SỐ NGUỒN
VỐN TẠO NÊN SINH KẾ................................................................................................................................. 72


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 4.1. CƠ CẤU KINH TẾ NĂM 2014 CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ..............................................................36
BIỂU ĐỒ 4.2. TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ GIAI ĐOẠN 2005 - 2014............................................44
BIỂU ĐỒ 4.3.CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ NĂM 2013.............................................................47
BIỂU ĐỒ 4.4. TỶ LỆ CHUYỂN ĐỔI SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC LOẠI ĐẤT........................................56
TRONG NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2005 - 2013...........................................................................56
BIỂU ĐỒ 4.5. BÌNH QUÂN ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC NHÓM HỘ TRƯỚC VÀ SAU THU HỒI ĐẤT..................59
BIỂU ĐỒ 4.6. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TIỀN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CỦA NGƯỜI DÂN....................................62
BIỂU ĐỒ 4.7. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÁC NHÓM HỘ TRƯỚC VÀ SAU KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP...............64
BIỂU ĐỒ 4.8. SỰ THAY ĐỔI VỀ THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM HỘ SAU THU HỒI ĐẤT..........................................67
BIỂU ĐỒ 4.9. TÀI SẢN GIA ĐÌNH TRƯỚC VÀ SAU THU HỒI ĐẤT.......................................................................69
BIỂU ĐỒ 4.10. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN TÀI CHÍNH (NHÓM 1)........73
BIỂU ĐỒ 4.11. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN TÀI CHÍNH.........................73
(NHÓM 2).................................................................................................................................................... 73
.................................................................................................................................................................... 73
BIỂU ĐỒ 4.12. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN TÀI CHÍNH (NHÓM 3)........73
BIỂU ĐỒ 4.13. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN XÃ HỘI (NHÓM1)..............74
BIỂU ĐỒ 4.14. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN XÃ HỘI (NHÓM 2).............75
BIỂU ĐỒ 4.15. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN XÃ HỘI (NHÓM 3).............75
BIỂU ĐỒ 4.16. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN CON NGƯỜI (NHÓM 1).....76
BIỂU ĐỒ 4.17. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN CON NGƯỜI (NHÓM 2).....77
BIỂU ĐỒ 4.18. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN CON NGƯỜI (NHÓM 3).....77
BIỂU ĐỒ 4.19. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN VẬT CHẤT (NHÓM 1).........78
BIỂU ĐỒ 4.20. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN VẬT CHẤT (NHÓM 2).........78
BIỂU ĐỒ 4.21. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ MẤT ĐẤT VÀ VỐN VẬT CHẤT (NHÓM 3).........79



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CN

Công nghiệp

NN

Nông nghiệp

DFID

Cục phát triển Quốc tế Anh

ĐTH

Đô thị hóa

ĐNN

Đất nông nghiệp


KCN

Khu công nghiệp

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

PNN

Phi nông nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

UBND


Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... 6
PHẦN 1.......................................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................ 1
1.1.TÍNH CẤP THIẾT
1
1.2.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
2
1.2.1.Mục đích...............................................................................................................................................2
1.2.2.Yêu cầu..................................................................................................................................................2
PHẦN 2.......................................................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................................................................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3
2.1.1. Tổng quan về các vấn đề đô thị...........................................................................................................3
2.1.1.1. Khái niệm và các vấn đề về đô thị...............................................................................................................3
2.1.1.2. Tiêu chuẩn phân loại đô thị.........................................................................................................................4
2.1.1.3. Phân loại đô thị...........................................................................................................................................7
2.1.1.4. Đặc điểm đô thị........................................................................................................................................12
2.1.1.5.Vai trò của đô thị trong phát triển kinh tế xã hội........................................................................................13

2.1.2. Đô thị hóa..........................................................................................................................................13
2.1.2.1. Khái niệm về đô thị hóa............................................................................................................................13
2.1.2.2 Đặc trưng của đô thị hóa...........................................................................................................................14
2.1.2.3.Vai trò của đô thị hóa.................................................................................................................................14
2.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa.....................................................................................16


2.1.3. Đất nông nghiệp................................................................................................................................17
2.1.3.1. Khái niệm đất nông nghiệp.......................................................................................................................17
2.1.3.2. Phân loại đất nông nghiệp........................................................................................................................17

2.1.4. Sinh kế và khung sinh kế bền vững....................................................................................................17
2.1.4.1. Khái niệm sinh kế......................................................................................................................................17
2.1.4.2. Khung sinh kế bền vững............................................................................................................................18

2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
19
2.2.1. Quá trình đô thị hóa trên thế giới......................................................................................................19
2.2.1.1. Khái quát chung về quá trình đô thị hóa trên thế giới...............................................................................19
2.2.1.2. Xu hướng phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững của một số nước trong khu vực và trên thế giới.......21

2.2.2. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam.......................................................................................................22
2.2.2.1. Khái quát chung về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam................................................................................22
2.2.2.2. Những vấn đề có tính quy luật thường phát sinh trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam.........................23

PHẦN 3........................................................................................................................................................ 28
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG............................................................................................................... 28
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................. 28
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
28
3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
28
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
28
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
28

3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu..............................................................................................28
3.4.2. Phương pháp chuyên gia...................................................................................................................29
3.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu............................................................................29


3.4.4. Phương pháp đánh giá tác động.......................................................................................................29
PHẦN 4........................................................................................................................................................ 31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................................................................................... 31
4.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
31
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................................................31
4.1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................................................................31
4.1.1.2. Địa hình.....................................................................................................................................................32
4.1.1.3. Khí hậu......................................................................................................................................................32
4.1.1.4. Thủy văn...................................................................................................................................................33
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên................................................................................................................................33

4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................................................35
4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế......................................................................................................................35
4.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm........................................................................................................................38
4.1.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng..........................................................................................................................39

4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội......................................................................41
4.1.3.1.Thuận lợi....................................................................................................................................................41
4.1.3.2. Khó khăn...................................................................................................................................................41

4.2. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ TRONG GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
42
4.2.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của thị xã Hương Trà......................................................42
4.2.2. Tỷ lệ đô thị hóa...................................................................................................................................43

4.2.3. Thực trạng phát triển xã hội của thị xã Hương Trà giai đoạn 2005 - 2014.......................................45
4.2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế................................................................................................................46
4.3. HIỆN TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
46
4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn............................................................................47
4.3.1.1. Đất nông nghiệp.......................................................................................................................................49
4.3.1.2. Đất phi nông nghiệp..................................................................................................................................49
4.3.1.3. Đất chưa sử dụng......................................................................................................................................50

4.3.2. Tình hình chuyển đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp.................................................................50
4.3.2.1. Các dự án thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu....................................................................50
4.3.2.2. Tình hình biến động đất nông nghiệp theo đơn vị hành chính.................................................................52
4.3.2.3. Tình hình chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp theo mục đích sử dụng đất.......................54

4.4. TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN SINH KẾ CỦA HỘ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
56
4.4.1. Tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của hộ sử dụng đất nông nghiệp.............................56
4.4.1.1. Khái quát các hộ điều tra..........................................................................................................................56
4.4.1.2. Sự thay đổi sinh kế của người nông dân...................................................................................................58

4.4.2. Xác định mức độ tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của người dân bị thu hồi đất trên
địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................................................71
4.4.2.1. Nguồn vốn tài chính..................................................................................................................................72
4.4.2.2. Nguồn vốn xã hội......................................................................................................................................74
4.4.2.3. Nguồn vốn tự nhiên..................................................................................................................................75
4.4.2.4. Nguồn vốn con người................................................................................................................................76
4.4.2.5. Nguồn vốn vật chất...................................................................................................................................77

PHẦN 5........................................................................................................................................................ 82
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.................................................................................................................................. 82

5.1. KẾT LUẬN
82
5.2. KIẾN NGHỊ
83
5.2.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương..................................................................................83
5.2.2. Đối với các hộ nông dân....................................................................................................................84


TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................... 85


PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Đất đai ngoài chức năng vốn có của nó là tư liệu sản xuất đặc biệt không
thể thay thế, thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc
phòng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới đất đai có thêm những chức năng
có ý nghĩa quan trọng là chức năng tạo nguồn vốn và đầu tư phát triển.
Trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước để đưa đất đai thực
sự trở thành nguồn vốn, nguồn thu hút cho các đầu tư phát triển kinh tế thì việc
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng các khu, cụm công
nghiệp, khu đô thị tập trung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, xây dựng cơ
cấu đất đai hợp lý là con đường hết sức cần thiết và duy nhất. Hiện nay trên cả
nước đã có khoảng trên 200 khu công nghiệp các loại, gần 300 các cụm công
nghiệp và hàng nghìn khu đô thị tập trung. Các khu công nghiệp thu hút trên 1
triệu lao động trực tiếp, nộp ngân sách hàng tỉ USD mỗi năm, đóng góp rất lớn
vào sự phát triển chung của đất nước.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong công cuộc đổi mới kinh tế đất
nước, một số chính sách, pháp luật về đất đai hiện vẫn còn những bất cập chưa

được giải quyết kịp thời. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ
ở các tỉnh, thành phố nhất là các tỉnh có vị trí địa lý và địa hình thuận lợi đê phát
triển công nghiệp đã và đang làm ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống kinh tế và văn
hóa của người dân, làm biến đổi cả về chiều sâu của xã hội nông thôn truyền
thống. Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bình quân mỗi
năm có 73 nghìn ha đất nông nghiệp được thu hồi đã tác động đến đời sống
khoảng 2,5 triệu người gần với 630 nghìn hộ nông dân và trung bình cứ 1ha đất
bị thu hồi, có 10 người bị mất việc làm.
Trên cơ sở đó, việc thay đổi sinh kế của người nông dân có đất bị thu hồi
đã đang và sẽ trở thành vấn đề mang tính thời sự cấp bách, mang tính xã hội
trong cả nước. Thiếu việc làm và tỉ lệ thất nghiệp cao, cùng với sự di chuyển tự
do của lao động nông thôn lên thành phố tìm kiếm việc làm do bị thu hồi đất
trong quá trình đô thị hóa đang là thách thức lớn đối với xã hội.
Không nằm ngoài xu thế đó, quá trình đô thị hóa trên địa bàn thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế kéo theo việc thu hồi đất nông nghiệp cũng đã ảnh
1


hưởng lớn tới đời sống, sinh kế của người dân và trờ thành vấn đề được quan
tâm đặc biệt trong thời gian gần đây. Thị xã Hương Trà là một đô thị trẻ được
phát triển và mở rộng theo quá trình phát triển của thành phố Huế , phân bố dọc
theo quốc lộ 1A và có đường sắt Bắc Nam chạy qua. Với ưu thế về vị trí địa lý,
điều kiện tự nhiên, thuận lợi phát triển giao thông vận tải, du lịch và là nơi tập
trung khu công nghiệp lớn của tỉnh Thừa Thiên Huế. Thị xã Hương Trà ngày
càng được chú trọng đầu tư phát triển kéo theo sự chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
dẫn đến diện tích đất nông nghiệp giảm xuống. Xuất phát từ thực tế đó, được sự
đồng ý của Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, trường Đại Học
Nông Lâm Huế và sự hướng dẫn giúp đỡ của PGS TS. Hồ Kiệt, sự quan tâm hỗ
trợ của Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất thị xã Hương Trà, tôi tiến
hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế

của người dân bị thu hồi đất tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Xác định được ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự biến động đất nông nghiệp
và sinh kế của người dân bị mất đất sản xuất trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
1.2.2. Yêu cầu
- Các thông tin, số liệu, tài liệu điều tra phải trung thực, chính xác đảm bảo
độ tin cậy và phản ánh đúng thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
nghiên cứu.
- Việc phân tích, xử lý số liệu trên cơ sở khoa học, có tính định lượng bằng
các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
- Phải nắm rõ các nội dung trọng tâm cần thực hiện của đề tài.

2


PHẦN 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Tổng quan về các vấn đề đô thị
2.1.1.1. Khái niệm và các vấn đề về đô thị
Trong xu thế phát triển hiện nay những khái niệm về đô thị cũng như cách
hiểu về đô thị của các quốc gia trên thế giới là khác nhau.
Theo tác giả Trần Trọng Tấn, đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ
dân số cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, có cơ sở hạ tầng thích hợp, là
trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của cả nước, của một miền lãnh thổ, của một tỉnh, của một huyện
hoặc một vùng trong tỉnh, trong huyện [20].
Còn dưới khía cạnh xã hội học, đô thị và nông thôn là hai khái niệm về mặt

nội dung có hàng loạt đặc điểm có tính đối lập nhau. Các nhà xã hội học đã đưa
ra rất nhiều cơ sở khác nhau để phân biệt đô thị và nông thôn. Sự phân chia đó
có thể dựa trên cơ sở các lĩnh vực hoạt động sống của xã hội như lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, dịch
vụ,... hoặc dựa trên các thiết chế chủ yếu của xã hội như thiết chế kinh tế, văn
hóa, giáo dục, chính trị, gia đình,... hoặc theo các nhóm, các giai cấp, tầng lớp xã
hội, hay theo bình diện lãnh thổ.
Cũng có một số nhà lý luận xã hội học lại cho rằng, để phân biệt giữa đô thị
và nông thôn theo sự khác biệt giữa chúng về các mặt kinh tế, xã hội và môi
trường. Như về mặt kinh tế thì giữa đô thị và nông thôn có sự khác biệt về lao
động, nghề nghiệp, mức độ và cách thu nhập về dịch vụ, v.v... Về mặt xã hội thì
đó là sự khác biệt trong lối sống, giao tiếp, văn hóa, gia đình, mật độ dân số, nhà
ở, v.v... Về mặt môi trường thì chủ yếu ở đây là môi trường tự nhiên, mức độ ô
nhiễm, v.v... [27].
Phân biệt đô thị và nông thôn theo ba đặc trưng cơ bản sau:
a. Về các nhóm giai cấp, tầng lớp xã hội thì ở đô thị đặc trưng chủ yếu là
giai cấp công nhân, ngoài ra còn có các tầng lớp giai cấp khác như tư sản, thợ
thủ công, viên chức, trí thức, v.v... Còn đối với nông thôn thì đặc trưng chủ yếu
ở đây là nông dân, ngoài ra ở từng xã hội còn có các giai cấp, tầng lớp như địa
chủ, phú nông, nhóm thợ thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ, v.v...
3


b. Về lĩnh vực sản xuất chủ yếu ở đô thị có đặc trưng là sản xuất công
nghiệp; ngoài ra, còn có các lĩnh vực khác như dịch vụ, thương nghiệp, sản xuất
tinh thần, v.v... Còn đối với nông thôn thì đặc trưng rõ nét nhất là sản xuất nông
nghiệp; ngoài ra, còn phải kể đến cấu trúc phi nông nghiệp bao gồm: dịch vụ,
buôn bán, tiểu thủ công nghiệp mà có vai trò rất lớn đối với lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp.
c. Về lối sống, văn hóa của từng loại cộng đồng, thì đối với nông thôn

thường rất đặc trưng với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã mà được phân
biệt rất rõ ràng với lối sống thị dân đặc trưng cho khu vực đô thị. Đặc trưng này
có rất nhiều khía cạnh để chỉ ra sự khác biệt giữa đô thị và nông thôn: từ hệ
thống dịch vụ, sự giao tiếp, đời sống tinh thần, phong tục, tập quán, hệ giá trị,
chuẩn mực cho hành vi,... đến khía cạnh dân số, lối sống gia đình, sinh hoạt kinh
tế,... ngay cả đến hệ thống đường xá, năng lượng, nhà ở đều nói lên đây là hai
cộng đồng có các khía cạnh văn hóa, lối sống tách biệt nhau. Đây là đặc trưng
cơ bản nhất về mặt xã hội học khi phân tích sự khác biệt giữa đô thị và nông
thôn. Chính đặc trưng thứ ba đã tạo ra bản sắc riêng, diện mạo riêng cho hai hệ
thống xã hội đô thị và nông thôn [20].
2.1.1.2. Tiêu chuẩn phân loại đô thị
Căn cứ Điều 6 của Nghị định số 42/2009/NĐ - CP ngày 07/05/2009 của
Chính phủ quy định về việc phân loại đô thị và Thông tư số 34/2009/TT - BXD
ngày 30/09/2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết về một số nội dung của Nghị
định 42/2009/NĐ - CP, các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị được xem xét,
đánh giá trên cơ sở hiện trạng phát triển đô thị tại năm trước liền kề năm lập đề án
phân loại đô thị, hoặc tại thời điểm lập đề án phân loại đô thị, bao gồm:
a. Chức năng đô thị
Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc gia, cấp
vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có
vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh
thổ nhất định.
Các chỉ tiêu thể hiện chức năng của một đô thị bao gồm:
- Vị trí, vai trò của đô thị trong hệ thống đô thị cả nước: được xác định trên
cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, quy hoạch xây
dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện.
- Tính chất của đô thị:
4



+ Đô thị là trung tâm tổng hợp hay là trung tâm chuyên ngành của một hệ
thống đô thị.
+ Đô thị là trung tâm tổng hợp của một tỉnh, vùng tỉnh hoặc trung tâm
chuyên ngành của một vùng liên tỉnh hoặc của cả nước.
- Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của đô thị: được xác định trong phạm vi địa
giới hành chính của đô thị:
+ Tổng thu ngân sách trên địa bàn (tỷ đồng/năm).
+ Tổng chi ngân sách (tỷ đồng/năm).
+ Cân đối thu chi ngân sách.
+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần).
+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%).
+ Tỷ lệ hộ nghèo được xác định theo quy định hiện hành (%).
+ Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (%).
b. Quy mô dân số toàn đô thị
Tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
- Quy mô dân số toàn đô thị bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú
đã quy đổi khu vực nội thị và khu vực ngoại thị.
- Quy mô dân số của khu vực nội thị và của khu vực ngoại thị được xác
định gồm dân số thống kê thường trú và dân số tạm trú đã quy đổi.
Dân số tạm trú từ 6 tháng trở lên được tính như dân số thường trú
c. Mật độ dân số đô thị
Phải phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đô thị và được
tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn.
Mật độ dân số đô thị là chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung dân cư của khu
vực nội thị được tính theo công thức sau:
D=

N1
S


(1)

Trong đó:
D: Mật độ dân số trong khu vực nội thị (người /km2).
N1: Dân số của khu vực nội thị đã tính quy đổi (người).
5


S: Diện tích đất xây dựng đô thị trong khu vực nội thị không bao gồm các
diện tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh (vùng sinh thái, khu
dự trữ thiên nhiên được xếp hạng về giá trị sinh học...) và các khu vực cấm
không được xây dựng (km2).
d. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
Được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội thị, khu vực xây dựng tập
trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động.
Lao động phi nông nghiệp của đô thị: là lao động trong khu vực nội thị
thuộc các ngành kinh tế quốc dân như: công nghiệp, xây dựng, giao thông vận
tải, bưu điện, thương nghiệp, cung ứng vật tư, dịch vụ công cộng, du lịch, khoa
học, giáo dục (học sinh, sinh viên không tính trong lực lượng lao động), văn
hoá, nghệ thuật, y tế, bảo hiểm, thể thao, tài chính, tín dụng, ngân hàng, quản lý
nhà nước và lao động khác không thuộc ngành sản xuất NN, ngư nghiệp (lao
động làm muối, đánh bắt cá, công nhân lâm nghiệp được tính là lao động PNN).
Tỷ lệ lao động PNN của một đô thị được tính theo công thức sau:
K = (E0/Et) x 100

(2)

Trong đó
K: tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
E0: Số lao động phi nông nghiệp

Et: Tổng số lao động của đô thị
e. Hệ thống công trình hạ tầng đô thị
Bao gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật:
- Hệ thống công trình hạ tầng xã hội: nhà ở, công trình dịch vụ, y tế, văn
hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, thể dục thể thao và các công trình phục vụ
lợi ích công cộng khác.
- Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: giao thông, cấp điện và chiếu sáng
công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, công viên cây xanh, xử lý
các chất thải, nghĩa trang, thông tin, bưu chính viễn thông.
+ Khi xây dựng các trục giao thông chính của đô thị phải đảm bảo đầu tư
đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác như: cấp nước, thoát nước, thông
tin, bưu chính viễn thông, cấp điện, chiếu sáng, cây xanh.
6


+ Khu vực ngoại thị phải được đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt
đảm bảo sự đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại các khu
dân cư; mạng hạ tầng khung kết nối nội, ngoại thị và vùng xung quanh; các công
trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối; bảo vệ cảnh quan sinh thái và vùng ưu tiên phát
triển nông nghiệp.
f. Kiến trúc, cảnh quan đô thị
Kiến trúc, cảnh quan đô thị được đánh giá căn cứ các chỉ tiêu sau:
- Đã có quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc từng khu vực đô thị được duyệt. Việc xây dựng phát triển
đô thị phù hợp và tuân thủ quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
- Có khu đô thị mới đã xây dựng đồng bộ; có khu đô thị mới được công
nhận là khu đô thị mới kiểu mẫu; khu cải tạo chỉnh trang đô thị có các khu nhà
ở, khu phố.
- Có các tuyến phố văn minh đô thị: có kiến trúc mặt phố hài hòa, có hè

phố đủ mặt lát; đảm bảo mỹ quan đô thị về chiếu sáng, cây xanh, điểm nghỉ,
thiết bị che chắn nắng, tường rào công trình, biển hiệu, quảng cáo, nơi bán hàng,
chỗ đổ xe; hệ thống đường dây (thông tin liên lạc và viễn thông, điện chiếu
sáng, cấp điện sinh hoạt) được xây dựng ngầm.
- Có các không gian công cộng của đô thị bao gồm không gian sinh hoạt
cộng đồng, công viên, vườn hoa, quảng trường, khu vực đi bộ được tổ chức là
không gian mở, có điểm vui chơi nghỉ ngơi giải trí phục vụ đời sống tinh thần
của dân cư đô thị;
- Có công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình lịch sử văn hóa, di sản, danh
thắng có ý nghĩa quốc gia, quốc tế hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, hội nghề nghiệp hoặc các tổ chức quốc tế công nhận.
2.1.1.3. Phân loại đô thị
Căn cứ Chương 2 tiêu chuẩn phân loại đô thị của Nghị định 42/2009/NĐ CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ quy định về việc phân loại đô thị, đô thị
Việt Nam được phân loại như sau [3]:
a. Đô thị loại đặc biệt
- Chức năng đô thị: Đô thị là Thủ đô hoặc đô thị có chức năng là trung tâm
kinh tế, tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, y
tế, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
7


- Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên.
- Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động PNN tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị.
+ Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh,
bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đô thị; 100% các cơ sở sản xuất mới xây
dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu
gây ô nhiễm môi trường.

+ Khu vực ngoại thành: được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ mạng lưới
hạ tầng và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ đô thị; hạn chế tối đa
việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng
tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; phải bảo vệ
những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh
phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu
mẫu và trên 60% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn
minh đô thị, có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân,
có các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế
và quốc gia.
b. Đô thị loại I
- Chức năng đô thị
+ Đô thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối
giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước.
+ Đô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao
thông, giao lưu trong nước, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.
- Quy mô dân số đô thị
+ Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mô dân số toàn đô thị từ 1 triệu
người trở lên.
8


+ Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn đô thị từ 500 nghìn người
trở lên.

- Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành
+ Đô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên.
+ Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so
với tổng số lao động.
- Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị
+ Khu vực nội thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản
hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; 100% các cơ sở sản xuất
mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm
thiểu gây ô nhiễm môi trường.
+ Khu vực ngoại thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản
hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng
lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây
dựng đồng bộ; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông
nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu
và trên 50% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô
thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có
các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
c. Đô thị loại II
- Chức năng đô thị
+ Đô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật,
hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu
trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
+ Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có
chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo
dục đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc
tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên

tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với cả nước.
9


- Quy mô dân số toàn đô thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên.
Trong trường hợp đô thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mô dân số
toàn đô thị phải đạt trên 800 nghìn người.
- Mật độ dân số khu vực nội thành
Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km 2 trở lên, trường hợp đô thị trực
thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so
với tổng số lao động.
- Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị
+ Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản
hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.
+ Khu vực ngoại thành: một số mặt được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ;
mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư
xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; bảo vệ
những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh
phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu
và trên 40% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô
thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có
tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
d. Đô thị loại III
- Chức năng đô thị
Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo
dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc

vùng liên tỉnh. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng
trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.
- Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên.
- Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu đạt
75% so với tổng số lao động.
10


- Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị
+ Khu vực nội thành: từng mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ
bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.
+ Khu vực ngoại thành: từng mặt được đầu tư xây dựng tiến tới đồng bộ;
hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình
hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng; bảo vệ
những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh
phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu
mẫu và trên 40% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn
minh đô thị, có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân
và có công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia.
e. Đô thị loại IV
- Chức năng đô thị
Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo
dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu của một vùng trong
tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh.
- Quy mô dân số toàn đô thị từ 50 nghìn người trở lên.

- Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt 70% so với
tổng số lao động.
- Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị
+ Khu vực nội thành: đã hoặc đang được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ
và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ
sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.
+ Khu vực ngoại thành từng mặt đang được đầu tư xây dựng tiến tới đồng
bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp,
vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô
thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
11


f. Đô thị loại V
- Chức năng đô thị
Đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế, hành chính,
văn hóa, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của huyện hoặc một cụm xã.
- Quy mô dân số toàn đô thị từ 4 nghìn người trở lên.
- Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu đạt
65% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: từng mặt đã hoặc đang được xây
dựng tiến tới đồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô
thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
2.1.1.4. Đặc điểm đô thị

- Mỗi đô thị là một trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành của
một vùng lãnh thổ nào đó, thậm chí là trung tâm của một quốc gia.
- Đô thị không những là nơi tiêu biểu cho sự phát triển thịnh vượng, văn
minh của mỗi quốc gia mà còn là trung tâm truyền bá văn minh, là đầu tàu thúc
đẩy các vùng xung quanh phát triển.
- Đô thị có tính tập trung cao: Đô thị là nơi tập trung các cơ quan hành
chính của địa phương và là nơi tập trung giao lưu các bộ phận sản xuất, đô thị là
nơi tập trung các cơ quan lãnh đạo của Đảng và chính quyền, là nơi tập trung
dân cư sinh sống với mật độ cao. Đô thị là nơi thể hiện tập trung nhất những
hiện tượng điển hình của xã hội, tập trung cả cái tốt lẫn cái cái xấu, cả mặt tích
cực lẫn mặt tiêu cực.
- Đô thị có tính đồng bộ và tính thống nhất
Mọi chức năng của thành phố, thị xã là một khối thống nhất. Cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đô thị như giao thông, cấp nước,cấp điên,…là mạng lưới đồng bộ,
xuyên suốt từ đơn vị này sang đơn vị khác và đến từng gia đình nên mọi sự cố
có thể ảnh hưởng đến một khu vực rộng lớn [20].

12


2.1.1.5.Vai trò của đô thị trong phát triển kinh tế xã hội
- Đô thị tượng trưng cho thành quả kinh tế, văn hóa của một quốc gia là sản
phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về vật chất lẫn văn hóa.
- Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế, xã hội của cả nước.
- Đô thị có vai trò to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân cả nước.
Hệ thống đô thị đóng vai trò như một “bộ khung” phát triển không gian của
mỗi lãnh thổ, mỗi quốc gia. Các đô thị là nơi chủ yếu tạo ra của cải vật chất cho
loài người. Các đô thị tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân phối sản phẩm và
phân bố nguồn lực giữa các không gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nông

thôn. Đô thị là nơi tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. Các đô
thị cũng là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng lực
lượng lao động có chất lượng cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, có sức hút đầu tư
mạnh trong nước và nước ngoài [21].
2.1.2. Đô thị hóa
Để nghiên cứu ảnh hưởng của đô thị hóa tác động đến đất nông nghiệpthì ta
phải hiểu thế nào là đô thị hóa, quá trình đô thị hóa diễn ra như thế nào, có
những đặc trưng gì, thực trạng hay xu hướng đô thị hóa ra sao và những tác
động của nó mang lại.
2.1.2.1. Khái niệm về đô thị hóa
Đô thị hóa (ĐTH) là một xu thế tất yếu, đó là một quá trình phát triển của
xã hội mang tính chất toàn cầu và diễn ra ngày càng mạnh mẽ ở tất cả các quốc
gia trên thế giới, không một quốc gia nào đạt mức tăng trưởng cao mà không trải
qua quá trình này. Quá trình ĐTH ra đời vào lúc nền canh tác nông nghiệp đã ở
trình độ khá cao như đã có thủy lợi, thành lập kho tàng lưu trữ và phân bố lương
thực… tức là vào khoảng 2.000 năm trước Công nguyên. Các khu vực đô thị lúc
đầu thường mọc lên ở dọc bờ sông thuận tiện giao thông, nguồn nước. Sự hình
thành các đô thị gia tăng mạnh mẽ nhờ các tiến bộ về công nghiệp của thế kỉ
trước và hiện nay. Các đô thị là thị trường lao động rộng lớn của dân cư có mức
sống cao với điều kiện giao thông và dịch vụ thuận lợi [21].
Hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về quá trình ĐTH, dưới đây là
những khái niệm được sử dụng phổ biến nhất.

13


Đô thị hóa là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân
đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu
vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu
tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức độ đô thị hóa; còn theo cách thứ

hai, nó có tên là tốc độ đô thị hóa [8].
Đô thị hóa là quá trình tập trung dân số vào các đô thị, là sự hình thành nhanh
chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống.
2.1.2.2 Đặc trưng của đô thị hóa
Đô thị hóa có những đặc trưng cơ bản sau:
- Một là số lượng các thành phố, kể cả các thành phố lớn ngày càng tăng
nhanh, đặc biệt là từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Hai là quy mô dân số tập trung trong mỗi thành phố ngày càng lớn và số
lượng thành phố trên một triệu dân càng nhiều.
- Ba là cơ cấu lao động ngày càng thay đổi trong quá trình ĐTH.
Cơ cấu lao động thay đổi là hệ quả của việc thay đổi thành phần kinh tế, xã
hội và sản lượng sản xuất, thể hiện qua sự chuyển giao lao động xã hội từ khu
vực kinh tế này sang khu vực kinh tế khác với xu hướng chung là tăng lao động
phi nông nghiệp và giảm lao động nông nghiệp.
- Bốn là việc hình thành và phát triển nhiều thành phố gần nhau về mặt địa lý,
liên quan chặt chẽ với nhau do phân công lao động đã tạo nên các vùng đô thị.
- Năm là quá trình đô thị hóa biểu thị trình độ phát triển xã hội nói chung,
song vẫn có các đặc thù riêng cho mỗi nước.
Đối với các nước phát triển, đô thị hóa chủ yếu diễn ra theo chiều sâu, chất
lượng cuộc sống, đặc biệt là cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ở các thành
phố ngày càng hoàn thiện. Ở các nước đang phát triển, tốc độ đô thị hóa rất cao,
đặc biệt là trong thời gian gần đây. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa diễn ra theo
chiều rộng đang đặt ra nhiều vấn đề khó khăn cần giải quyết như thất nghiệp,
nghèo đói, ô nhiễm môi trường và các tệ nạn xã hội [10].
2.1.2.3.Vai trò của đô thị hóa
- Đô thị hóa làm thay đổi cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế. Cơ
cấu lao động trong xã hội thường được phân theo 3 khu vực:
+ Khu vực I, khu vực kinh tế nông, lâm, thủy sản thuộc địa bàn nông thôn.
Trong quá trình đô thị hóa khu vực này giảm dần.
14



+ Khu vực II, khu vực kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Trong
quá trình đô thị hóa, khu vực này phát triển không ngừng về số lượng và chất
lượng. Sự phát triển của nó mang tính quyết định trong quá trình đô thị hóa.
+ Khu vực III, khu vực dịch vụ, quản lý và nghiên cứu khoa học. Khu vực
này phát triển cùng với sự phát triển của đô thị, nó góp phần nâng cao chất
lượng trình độ đô thị hóa.
Tóm lại, ba khu vực lao động trên biến đổi theo hướng giảm khu vực I,
phát triển số lượng và chất lượng ở khu vực II, III nhằm thỏa mãn nhu cầu sản
xuất ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống ngày càng cao của cuộc sống.
- Đô thị hóa làm số dân sống trong đô thị ngày càng tăng. Đây là yếu tố đặc
trưng nhất của quá trình đô thị hóa. Dân cư sống trong khu vực nông thôn sẽ
chuyển thành dân cư sống trong đô thị, lao động chuyển từ hình thức lao động
khu vực I sang khu vực II, III, cơ cấu lao động chuyển từ lao động nông nghiệp
sang lao động công nghiệp, dịch vụ.
- Đô thị hóa gắn liền với việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp,
làm thay đổi cục diện sản xuất, phương thức sản xuất. Do công nghiệp phát triển
đã đưa đến những thay đổi và phát triển sau:
+ Làm tăng nhanh thu nhập quốc dân, đối với các nước phát triển tỷ trọng
công nghiệp trong thu nhập quốc dân thường chiếm tỷ lệ từ 60 - 70% trở lên.
Các nước phát triển ở trình độ càng cao tỷ trọng công nghiệp càng lớn.
+ Làm tăng hoạt động khoa học - kỹ thuật và công nghệ. Do hoạt động sản
xuất công nghiệp gắn liền với khoa học - kỹ thuật, công nghệ nên trình độ khoa
học - kỹ thuật ở mỗi quốc gia là thước đo sự phát triển của đất nước.
- Đô thị hóa tạo ra hệ thống không gian đô thị. Cùng với sự phát triển các
trung tâm đô thị, các khu dân cư với nhiều loại quy mô đã tạo thành các vành đai
đô thị, các chùm đô thị và các vành đai, các chùm đô thị này đều phát triển.
- Đô thị hóa góp phần phát triển trình độ văn minh của quốc gia nói chung
và văn minh đô thị nói riêng. Đô thị hóa phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển các

cơ sở văn hóa, giáo dục, phát triển sự giao lưu trong nước và nước ngoài. Đô thị
là điều kiện để tiếp nhận nền văn minh thì từ bên ngoài và phát triển nền văn
minh trong nước [21].

15


2.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa
a. Điều kiện tự nhiên
Trong thời kỳ kinh tế chưa phát triển mạnh mẽ thì đô thị hóa phụ thuộc rất
nhiều vào điều kiện tự nhiên. Những vùng có khí hậu, thời tiết tốt, có nhiều
khoáng sản, giao thông thuận lợi và những lợi thế khác sẽ thu hút dân cư mạnh
hơn và do đó sẽ được đô thị hóa sớm hơn, quy mô lớn hơn. Ngược lại, những
vùng khác sẽ đô thị hóa chậm hơn, quy mô nhỏ hơn. Từ đó dẫn đến sự phát triển
không đồng đều hệ thống đô thị giữa các vùng
b. Điều kiện xã hội
Mỗi phương thức sản xuất sẽ có một hình thái đô thị tương ứng và do đó
quá trình đô thị hóa có những đặc trưng riêng của nó. Kinh tế thị trường đã mở
đường cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh. Sự phát triển của lực lượng sản
xuất là điều kiện để công nghiệp hóa, hiện đại hóa và là tiền đề cho đô thị
hóa. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong khu vực nông, lâm, thủy sản của
nền kinh tế sẽ tạo ra quá trình đô thị hóa nông thôn và các vùng ven biển
c. Văn hóa dân tộc
Mỗi dân tộc có một nền văn hóa riêng của mình và nền văn hóa đó có ảnh
hưởng đến tất cả các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội nói chung và hình thái đô
thị nói riêng.
d. Trình độ phát triển kinh tế
Đây là yếu tố có tính quyết định trong quá trình đô thị hóa. Bởi vì, nói đến
kinh tế là nói đến vấn đề tài chính. Để xây dựng, nâng cấp hay cải tạo đô thị thì
đòi hỏi nguồn tài chính lớn. Nguồn đó có thể từ trong nước hay từ nước ngoài.

Trình độ phát triển kinh tế thể hiện nhiều phương diện như quy mô, tốc độ tăng
trưởng GDP, cơ cấu ngành của nền kinh tế, sự phát triển các thành phần kinh tế,
luật pháp kinh tế, trình độ hoàn thiện của kết cấu hạ tầng, trình độ văn hóa giáo
dục của dân cư, mức sống dân cư.
e. Tình hình chính trị
Sự ổn định chính trị là động lực thúc đẩy quá trình đô thị hóa, chính trị
càng ổn định thì đô thị càng phát triển. Ở Việt Nam từ sau năm 1975, tốc độ đô
thị hóa ngày càng cao, các khu đô thị mới, các khu đô thị mới mọc lên nhanh
chóng… Đặc biệt, trong thời kì đổi mới, các chính sách mở cửa nền kinh tế, thu
hút đầu tư nước ngoài, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần thì đô thị hóa đã
tạo ra sự phát triển kinh tế vượt bậc.
16


2.1.3. Đất nông nghiệp
2.1.3.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp (ĐNN) là đất được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản
xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu
thí nghiệm về nông nghiệp.
2.1.3.2. Phân loại đất nông nghiệp
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013, nhóm đất nông
nghiệp bao gồm các loại đất [19]:
- Đất trồng cây hằng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đât rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại

nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh.
2.1.4. Sinh kế và khung sinh kế bền vững
2.1.4.1. Khái niệm sinh kế
Theo Cục Phát triển Quốc tế Anh (DFID), sinh kế được miêu tả như là sự
tập hợp các nguồn lực và khả năng con người có được kết hợp với những quyết
định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các
mục tiêu và ước nguyện của họ.
Như vậy, sinh kế bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người để đạt
được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của con người như kỹ năng, học
thức, sức khỏe, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, năng lực lao
động, trình độ phát triển của khoa học công nghệ, tài sản gia đình…
17


×