Khoá luận tốt nghiệp
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP
CỦA LAO ĐỘNG NƠNG THƠN
XÃ HƯƠNG TỒN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên trình bày
PHAN THỊ KIM THUẬN
Giáo viên hướng dẫn
TRẦN ĐOÀN THANH THANH
LOGO
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG
NÔNG THƠN XÃ HƯƠNG TỒN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH TT HUẾ
Phần I : ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay và trong tương lai, lao động và việc làm vẫn là vấn đề bức xúc,
nhạy cảm đối với mỗi quốc gia trên thế giới, đặc biệt là đối với các nước
đang phát triển như Việt Nam.
Hằng năm, nước ta có khoảng hơn 1 triệu người được bổ sung vào nguồn
lao động. Số lao động tăng nhanh nhưng khơng có việc làm dẫn đến tỷ lệ
thất nghiệp tăng nhanh, tỷ lệ lao động nông nhàn và thiếu việc làm ở nông
thôn rất cao.
Lao động nơng thơn xã Hương Tồn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế cũng khơng nằm ngồi thực trạng chung đó. Vì vậy, chúng tơi chọn đề
tài “Thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nơng thơn xã Hương
Tồn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” .
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NƠNG
THƠN XÃ HƯƠNG TỒN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu một số vấn đề lý luận, thực tiễn về việc làm và
thu nhập của lao động nông thôn.
Đánh giá thực trạng chung về việc làm và thu nhập của xã
Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phân tích nguyên nhân làm ảnh hưởng đến việc làm và thu
nhập của lao động xã.
Đưa ra một số giải pháp góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập
cho lao động xã.
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NƠNG
THƠN XÃ HƯƠNG TỒN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp điều tra chọn mẫu: Với số mẫu được chọn là 90
hộ với 256 lao động, chúng tôi tiến hành điều tra các đối tượng
lao động theo các tiêu chuẩn giàu, nghèo bao gồm: hộ giàu, hộ
khá, hộ trung bình, hộ nghèo thuộc các ngành nghề dịch vụ khác
nhau: hộ thuần nông, hộ nông kiêm và hộ chuyên ngành nghề dịch
vụ.
Phương pháp phân tích
Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận đi sâu nghiên cứu thực trạng việc làm và thu nhập
của lao động trên địa bàn xã Hương Toàn.
PHẦN II THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG
XÃ HƯƠNG TỒN
BẢNG 3: TÌNH HÌNH DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG CỦA XÃ QUA 3ĐVT:
NĂMNgười
Năm 2010
Chỉ tiêu
1.Tổng số nhân khẩu
- Nam
- Nữ
2. Tổng số hộ
- Hộ thuần nông
- Hộ nông kiêm
- Hộ NN- DV
3. Tổng số lao động
- Lao động thuần nông
- Lao động nông kiêm
- Lao động NN- DV
4. Chỉ tiêu BQ
BQ nhân khẩu/hộ
BQ lao động/hộ
Năm 2011
SL
Cơ cấu
(%)
SL
10294
5139
5155
2605
511
1724
370
6122
2175
3290
657
100
49,92
50,08
100
19,62
66,18
14,20
100
35,53
53,74
10,73
10356
5218
5138
2638
504
1752
382
6158
1929
3367
862
3,95
2,35
-
3,93
2,33
Cơ cấu
(%)
Năm 2012
SL
100
50,39
49,61
100
19,11
66,41
14,48
100
31,33
54,68
13,99
10424
5247
5177
2652
493
1774
385
6199
1449
3395
1355
-
3,93
3,34
Cơ cấu
(%)
100
50,34
49,66
100
18,59
66,89
14,52
100
23,37
54,77
21,86
-
(Nguồn: Số liệu UBND xã Hương Toàn)
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TỒN
* TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TỒN
BẢNG 4: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TỒN NĂM 2012
Chỉ tiêu
Tổng lao động
Số lượng (người)
Cơ cấu (%)
6199
100
1.Phân theo giới:
-
Nam
2678
43,20
-
Nữ
3521
56,80
1.Phân theo ngành nghề
-
Lao động thuần nông
-
Lao động nông kiêm
3395
54,77
-
Ngành nghề, dịch vụ
1355
21,86
1449
23,37
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TỒN
* TÌNH HÌNH CHUNG CỦA MẪU ĐIỀU TRA
BẢNG 6: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA MẪU ĐIỀU TRA
Thuần nơng
Chỉ tiêu
ĐVT
SL
Cơ
cấu
(%)
Hộ
25
2.Tổng lao động
Người
3.Tổng nhân khẩu
Nông kiêm
NN - DV
Tổng
SL
Cơ cấu
(%)
SL
Cơ
cấu
(%)
35,56
33
36,66
90
100
95
37,11
91
35,55
256
100
27,68
171
38,17
153
34,15
448
100
222,4
41,43
203,1
37,83
111,35
20,74
268,425
100
Khẩu
4,96
-
5,34
-
4,64
-
4,98
-
6. BQ LĐ/hộ
Người
2,8
-
2,97
-
2,76
-
2,84
-
7.BQ đất/LĐ
Sào
3,18
-
2,14
-
1,22
-
2,10
-
SL
Cơ cấu
(%)
27,78
32
70
27,34
Khẩu
124
4.Tổng diện tích
Sào
5.BQ khẩu/hộ
1.Tổng số hộ
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
* THỰC TRẠNG CHUNG VỀ VIỆC LÀM
1. Tình hình sử dụng thời gian làm việc của lao động
BẢNG 7: PHÂN TỔ THỜI GIAN LÀM VIỆC CỦA LAO ĐỘNG XÃ
STT
Khoảng cách tổ
Số lượng
Cơ cấu
BQ
(công/năm)
(người)
(%)
(công/năm)
Tổ 1
< 135
48
18,75
115,96
Tổ 2
135 - 195
53
20,70
185,60
Tổ 3
195 - 255
98
38,28
238,77
Tổ 4
> 255
57
22,27
315,11
256
100
215,56
Bình quân chung
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
* THỰC TRẠNG CHUNG VỀ VIỆC LÀM
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động
BẢNG 8: ẢNH HƯỞNG CỦA DIỆN TÍCH CANH TÁC ĐẾN THỜI GIAN
LÀM VIỆC CỦA LĐ
(Tính bình qn cho 1 lao động)
Thuần nông
Nông kiêm
NN- DV
BQC
Khoảng
cách tổ
(Sào)
%
Công
%
Công
%
Công
%
Công
<3
37,14
161,35
43,68
207,4
52,30
250,67
44,37
206,47
3–6
21,43
181,86
31,05
219
23,30
234
25,26
210,62
>6
41,43
203,2
25,27
230,25
24,40
284,25
30,37
239,71
BQC
100
181,11
100
220,46
100
236,93
100
215,56
(Nguồn: Số liệu điều tra năm2012)
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
* THỰC TRẠNG CHUNG VỀ VIỆC LÀM
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động
BẢNG 9: ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ ĐẾN THỜI GIAN LÀM VIỆC
CỦA LAO ĐỘNG
(Tính bình qn cho 1 lao
đơng)
Thuần nông
Nông kiêm
%
Công
%
Công
%
Công
%
Công
37,14
113,42
13,69
93,63
9,89
102,22
15,95
115,96
135 – 195 24,29
171,24
21,05
175
17,58
181
13,50
185,60
195 – 255 21,43
224
37,89
240,28
51,65
242,32
45,40
238,77
Khoảng
cách tổ
(công)
< 135
NN – DV
BQC
> 255
17,14
288,17
27,37
291,42
20,88
334,53
25,15
315,11
BQC
100
181,11
100
220,46
100
236,93
100
215,56
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
* THỰC TRẠNG CHUNG VỀ VIỆC LÀM
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động
BẢNG 10: ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ TUỔI, GIỚI TÍNH, TRÌNH ĐỘ VH CHUYÊN MÔN
ĐẾN THỜI GIAN LÀM VIỆC CỦA LAO ĐỘNG
(Tính bình qn cho 1 lao động)
Chỉ tiêu
Theo độ tuổi
16 - 25
26 - 35
36 – 45
46 – 55 (60)
Theo Gtính
Nam
Nữ
TheoTĐVH
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
ĐH, CĐ
BQC
Thuần nông
%
Công
Nông kiêm
%
Công
NN - DV
%
Công
BQC
%
Công
20
22,85
24,29
32,86
156,79
179,81
185,53
193,57
17,89
22,10
22,12
37,89
167,35
241,45
225,71
231,83
18,68
10,99
41,76
28,57
220,59
259,6
244,29
228,22
18,75
17,97
29,69
33,59
183,13
223,96
226,01
220,47
48,57
51,43
188,56
173,24
47,37
52,63
215,02
226,51
49,45
50,55
238,56
235,35
47,24
52,76
215,66
215,42
22,86
47,14
21,43
8,57
100
186,44
196,15
184,47
153,83
181,11
22,11
48,42
23,16
6,31
100
232,05
233,02
187,82
203,33
220,46
16,48
38,46
32,97
12,09
100
223
251,71
217,33
262,36
236,93
20,31
44,53
26,17
8,99
100
215,40
228,09
193,57
217,87
215,56
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
* THỰC TRẠNG THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
Cơ cấu thu nhập của lao động theo ngành nghề
BẢNG 11: CƠ CẤU THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG
(Tính bình qn cho 1 lao động)
Chỉ tiêu
Thuần nơng
TN
Tổng
Nơng kiêm
ĐVT: 1000đ
NN – DV
%
TN
%
TN
%
100
18.175
100
21.412
100
Trồng trọt
15.304
Chăn nuôi
58,46
5.088
27,99
0
0
8.946
NN- DV
32,94
3,383
18,61
0
0
5,042
Thu khác
0
9.704
50,39
19.166
89,51
0
1.316
8,60
547,07
3,01
2.246
10,49
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
* THỰC TRẠNG THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
Phân tổ thu nhập của lao động xã
BẢNG 12: PHÂN TỔ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ
STT
Khoảng cách tổ
(1000 đồng)
Số lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
TNBQ
(1000đồng/người)
Tổ 1
< 12000
73
28,52
7136
Tổ 2
12000 - 17000
56
21,88
14716
Tổ 3
17000 - 22000
59
23,05
19654
Tổ 4
> 22000
68
26,55
32988
256
100
18546
Bình quân chung
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của lao động xã
BẢNG 13: ẢNH HƯỞNG CỦA DIỆN TÍCH CANH TÁC ĐỘ TUỔI GIỚI TÍNH ĐẾN THU
NHẬP CỦA LAO ĐỘNG
(Tính bình qn cho 1 lao động)
Thuần nơng
Chỉ tiêu
Theo quy mơ đất
<3
3–6
>6
Theo giới tính
Nam
Nữ
Theo độ tuổi
16 - 25
26 – 35
36 – 45
46 – 55(60)
BQC
Nông kiêm
NN - DV
BQC
%
TN
(1000đ)
%
TN
(1000đ)
%
TN
(1000đ)
%
TN
(1000đ)
37,14
21,43
41,43
10409
17180
20534
43,68
31,05
25,27
13997
18780
22050
52,30
23,30
24,40
20836
19800
22927
44,37
25,26
30,37
15084,65
18586,67
21847,28
48,57
51,43
20255
10667
47,37
52,63
23894
12621
49,45
50,55
25807
17112
47,24
52,76
23632
13430
20,00
22,85
24,29
32,86
100
9709
15337
14407
20264
15324
17,89
22,10
22,12
37,89
100
14373
22097
14695
21027
18175
18,68
10,99
41,76
28,57
100
17736
25820
21479
22001
21412
18,75
17,97
29,69
33,59
100
13881
20555
17640
21129
18546
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của lao động xã
BẢNG 14: ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ ĐẾN THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG
(Tính bình quân cho 1 lao động)
Thuần nông
Nông kiêm
%
TN
(1000đ)
NN - DV
BQC
Chỉ tiêu
%
TN
(1000đ)
%
TN
(1000đ)
%
TN
(1000đ)
< 12000
40,00
5858
30,52
7268
17,58
9134
24,61
7136
12000 – 17000
15,71
14303
26,32
14807
21,98
14830
21,88
14716
17000 – 22000
22,86
19502
15,79
20001
30,77
19555
23,05
19654
> 22000
21,43
29287
27,37
32527
29,67
35488
26,56
32988
BQC
100
15324
100
18175
100
21412
100
18546
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TOÀN
Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của lao động xã
BẢNG 15: ẢNH HƯỞNG CỦA TRÌNH ĐỘ VĂN HĨA CHUN MƠN ĐẾN THU NHẬP
CỦA LAO ĐỘNG
( Tính bình qn cho 1 lao động)
Thuần nơng
Nơng kiêm
NN – DV
BQC
Chỉ tiêu
%
TN
(1000đ)
%
TN
(1000đ)
%
TN
(1000đ)
%
TN
(1000đ)
Cấp 1
22,86
20405
22,11
20930
16,48
19124
20,31
20153
Cấp 2
47,14
16010
48,42
17585
38,46
22916
44,53
18837
Cấp 3
21,43
14607
23,16
16059
32,97
20858
26,17
17174,67
ĐH, CĐ
8,57
9800
6,31
20820
12,09
20686
8,99
17102
BQC
100
15324
100
18175
100
21412
100
18546
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG TỒN
Bảng 16: Tình hình nhu cầu việc làm của lao động xã Hương Tồn
Nhóm hộ
Thuần nơng
Nơng kiêm
Số
Số
%
LĐ
NN - DV
%
Số
LĐ
Tổng số
%
Số LĐ
%
LĐ
Chỉ tiêu
- Muốn làm thêm để tăng
50
thu nhập
71,43
23
24,21
14
15,38
87
33,98
17
34,00
17
73,91
11
78,57
45
51,72
33
66,00
6
26,09
3
21,43
42
48,28
9
12,86
59
62,11
56
61,54
124
48,44
- Làm cũng được, không
làm cũng được
11
15,71
13
13,68
21
23,08
55
21,48
+ Xác định được nghề
+ Không xác định được nghề
- Không muốn làm thêm
Tổng
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG
XÃ HƯƠNG TỒN
Nguyện vọng của lao động xã Hương Tồn
Bảng 17: Tình hình nguyện vọng của lao động điều tra
Nguyện vọng
1. Được hổ trợ vốn
2. Có sức khoẻ tham gia lao động
3. Đi học nghề
4. Có việc làm phù hợp ở địa phương
5. Nguyện vọng khác
Số lượng
Tỷ lệ %
24
26,67
31
34,44
12
13,33
16
17,78
7
7,78
(Nguồn số liệu điều tra 2012)
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TĂNG THU NHẬP
CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN XÃ HƯƠNG TỒN
ĐỊNH HƯỚNG
GQVL, TTN của LĐNT không chỉ riêng trách nhiệm thuộc về Nhà nước mà
đó cịn là ý thức, trách nhiệm của mỗi công dân.
GQVL phải hướng vào việc giải quyết triệt để các tiềm năng trên cơ sở phát
triển mạnh mẽ đồng thời nhiều ngành nghề, nhiều hướng khác nhau.
GQVL đi đôi với việc phát triển cơ cấu lao động phù hợp với sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
Tập trung vào những vùng có khả năng khai hoang phục hóa đất đai.
Chú trọng phát triển kinh tế hộ, nâng cao năng lực sản xuất của hộ tăng khả
năng tiếp cận của người lao động nông thơn.
Phát triển nơng nghiệp một cách tồn diện theo hướng cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa nơng thơn.
Xây dựng một hệ thống chính sách phù hợp.
Company name
www.themegallery.com
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM TĂNG THU NHẬP
CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN XÃ HƯƠNG TỒN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm cho người lao động
Tập trung vào công tác xây dựng cơ bản.
Phát triển ngành nghề, lĩnh vực có khả năng thu hút nhiều lao động phù hợp với đặc
điểm của địa phương.
Khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống.
Giải pháp liên quan đến vấn đề chính sách
Chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình
Xuất khẩu lao động
Cho vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, xóa đói giảm nghèo
Đào tạo nghề và nâng cao chất lượng lao động
Company name