Tải bản đầy đủ (.ppt) (94 trang)

các phương thức giao dịch mua bán quốc tế hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 94 trang )

L/O/G/O

52TC2


11


Những p/thức giao dịch thông thường
Buôn bán đối lưu.
Gia công quốc tế và giao dịch
tái xuất khẩu.
Giao dịch tại hội chợ, triển lãm.
Những p/thức giao dịch đặc biệt.


GiỚI THIỆU CHUNG
Khái niệm
o Phương thức giao dịch : những cách
mà giữa người mua và người bán giao
dịch với nhau.
o Phương thức giao dịch quyết định địa
điểm và cách thức giao dịch giữa 2 bên.


I.

Những p/thức GD thông thường

 Giao dịch trực tiếp
1.Khái niệm.



NGƯỜI XUẤT
KHẨU

NGƯỜI NHẬP
KHẨU


Giao dịch trực tiếp
2. Đặc điểm.
- Là p/thức buôn bán phổ biến
nhất, thường thấy nhất nên
còn gọi là p/thức buôn bán
thông thường.
- Trong p/thức giao dịch này,
ko có sự ràng buộc giữa
việc mua và việc bán, cũng
như ko có sự phụ thuộc vào
những lần giao dịch trước.


Giao dịch trực tiếp
3. Cách thức tiến hành.
1

Nghiên cứu thị trường và thương nhân

2

Lập phương án KD & đánh giá hiệu quả

p/ánKDXNK

3
4
5

Tổ chức giao dịch đàm phán
Ký kết hợp đồng KD XNK
Tổ chức thực hiện hợp đồng KD XNK đã ký


Giao dịch trực tiếp
CÁC LOẠI THƯ TÍN GIAO DỊCH MUA BÁN
 Letter of Inquiry( Thư hỏi hàng)
 Firm Offer( Ràng buộc người chào)
 Free Offer (Không ràng buộc người chào)
 Proforma Invoice (Giấy đặt hàng)
 Order (Phiếu đặt hàng)
 Counter Offer (Thư hoàn giá)
 Sales/Purchase Confirmation(Giấy xác nhận)


Giao dịch trực tiếp
ƯU ĐIỂM
Nắm
Nắm bắt
bắt được
đượcX/dựng
Giúp cho
cho ng

ng bán
bán
X/dựng đc
đc chiến
chiếnGiúp
nhu
nhu cầu
cầu của
của lược
ko bị
bị chia
chia sẻ
sẻ lợi
lợi
lược tiếp
tiếp thị
thị QT
QTko
KH,
nhuận.
phù
KH, TTTG
TTTG
nhuận.
phù hợp.
hợp.


Ưu điểm



Giao dịch trực tiếp
NHƯỢC ĐiỂM

Chi phí tiếp
thị thị trường
nước ngoài
cao

Đòi hỏi những
nhà kinh doanh
có nghiệp vụ
XNK giỏi.


Giao dịch qua trung gian
1. Khái niệm
Là hình thức mua bán quốc tế được
thực hiện nhờ sự giúp đỡ của trung
gian thứ 3.Người thứ 3 này được
hưởng một khoản tiền nhất định gọi là
thù lao hay hoa hồng.
NGƯỜI XUẤT
KHẨU

NGƯỜI TRUNG
GIAN

NGƯỜI NHẬP
KHẨU



Giao dịch qua trung gian
Các hình thức giao dịch qua trung gian.

Đại lý

Ủy
thác

Môi
giới


Giao dịch qua trung gian
 Đại lý (Agent)
− Là những thương nhân tiến hành
một hay nhiều hành vi theo sự ủy
thác của người ủy thác (principal).
− Quan hệ giữa người ủy thác với
đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý.


Giao dịch qua trung gian
Phân loại đại lý


Căn cứ vào phạm vi quyền hạn được đại lý
ủy thác : có 3 loại
Đại lý

toàn
quyền

Tổng đại


Đại lý

Đại lý đặc
biệt


Giao dịch qua trung gian
Trong đó:
 Đại lý toàn quyền (Universal Agent): là ng được
phép thay mặt ng ủy thác làm mọi việc mà ng ủy
thác giao phó.
 Tổng đại lý (General Agent): là ng được ủy
quyền làm một phần việc nhất định của người ủy
thác như ký kết hợp đồng mua bán, phụ trách một
hệ thống đại lý…
 Đại lý đặc biệt (Special Agent): ng được ủy thác
chỉ làm một công việc cụ thể.VD: mua một khối
lượng hàng với c/lượng và giá cả nhất định..


Giao dịch qua trung gian
 Căn cứ vào nội dung quan hệ giữa đại lý và
người ủy thác: có 3 loại
Đại lý

ủy thác
Đại lý
hoa hồng

Đại lý

Đại lý
kinh tiêu


Giao dịch qua trung gian
Trong đó:
 Đại lý ủy thác (Đại lý thụ ủy – Madatory): là ng
được chỉ định để h/động thay cho ng ủy thác.Thù
lao của ng đại lý thường là 1 khoản tiền hay tỷ lệ
% giá trị công việc.
 Đại lý hoa hồng (Commission Agent): là ng ủy
thác tiến hành hoạt động với danh nghĩa của mình,
nhưng với chi phí của ng ủy thác.Thù lao thường
là một khoản tiền hoa hồng tùy theo k/lượng và
t/chất của c/việc được ủy thác.


Giao dịch qua trung gian
 Đại lý kinh tiêu

(Merchant Agent): là
người đại lý hoạt động
với danh nghĩa và chi
phí của mình. Thù lao

của người này là khoản
chênh lệch giữa giá bán
và giá mua.


Giao dịch qua trung gian
 Một số các danh hiệu đại lý khác:
 Factor
 Đại lý gửi bán (Consignee/ Agent carrying
Stock)
 Đại lý bảo đảm thanh toán (Del credere
agent)
 Đại lý độc quyền (Sole agent).


Giao dịch qua trung gian

 Ủy thác mua bán HH-Bên nhận ủy thác
(Trust)
a. Khái niệm: Theo điều 155,156 Luật TM 2005
 “ Ủy thác mua bán HH là h/động TM,theo đó bên
nhận ủy thác t/hiện việc mua bán HH với danh
nghĩa của mình theo những đk đã thỏa thuận vs bên
ủy thác và đc nhận thù lao ủy thác”.
 “Bên nhận ủy thác là thương nhân KD mặt hàng phù
hợp với mặt hàng ủy thác và t/hiện mua bán HH
theo những đk đã thỏa thuận vs bên ủy thác”.


Giao dịch qua trung gian

2. Đặc điểm
Mua bán trên
danh nghĩa
của mình=>
Bên nhận ủy
thác phải KD
mặt hàng phù
hợp với mặt
hàng ủy thác .

Việc mua bán
giữa 2 bên ủy
thác và bên
nhận ủy thác
phải thỏa mãn
các đk đã thỏa
thuận trước.

X/hiện 02 loại HĐ:
• 01 HĐ ủy thác
mua/bán giữa ng
nhận ủy thác vs ng
mua1/ng bán 1.
• 01 HĐ mua /bán
giữa ng nhận ủy
thác vs ng mua1/ng
bán 1.


Giao dịch qua trung gian


 Môi giới (Broker)

• Là loại thương nhân trung gian giữa bên mua và bên
bán, được bên mua và bên bán ủy thác tiến hành bán
hoặc mua hàng hóa hay dịch vụ.
• Nguyên tắc khi tiến hành nghiệp vụ môi giới:
o Ng môi giới ko được đứng tên chính mình mà
đứng tên ng ủy thác.
o Ko chiếm hữu HH và ko chịu tr/nhiệm cá nhân
về việc KH ko thực hiện hợp đồng.
o Ng môi giới ko tham gia vào việc t/hiện hợp
đồng trừ t/hợp được ủy thác.


Giao dịch qua trung gian
So sánh giữa Đại lý và Môi giới
BROKER

AGENT

Có thể đại diện cho
cả 2 bên

Chỉ đại diện cho 1
bên

Không tham gia kí



Có tham gia kí HĐ

Không có trách
Có trách nhiệm
nhiệm thực hiện HĐ thực hiện HĐ


Giao dịch qua trung gian


×