Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hạch toán kể toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân tài lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.61 KB, 64 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ
KHOA KINH TẾ
-----  -----

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN TÀI LỘC

Giao viên hướng dẫn : Dương Thị An Giang
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Giang

Lớp

: 12TCKT01-B

HUẾ, 12/2015


LỜI CẢM ƠN
Không có thành công nào không gắn liền với sự giúp đỡ, dù ít hay nhiều,
gián tiếp hay trực tiếp của người khác.Trong quá trình thực tập tại doanh
nghiệp, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến thầy cô giáo khoa kinh tế
những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ít cho em hơn
ba năm học vừa qua. Đó là nền tảng, là hành trang giúp em có thể bước vào
cuộc sống với một sự tự tin và lòng nhiệt huyết trên con đường phía trước
Em xin dành lời cảm ơn sâu sắc đến cô Dương Thi An Giang là người đã


tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài để hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp của mình, đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến ban quản lý doanh nghiệp
tư nhân Tài Lộc cũng như các anh chị trong phòng kế toán của công ty đã giúp
đỡ em thực hiện hoàn thành tốt chuyên đề này, với kiến thức còn hạn chế và
nhiều bỡ ngỡ khi đi thực tập,nên các vấn đề em đưa ra trong chuyên đề không
tránh khỏi những thiếu sót . Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp chỉ bảo
của các thầy cô giáo, các cán bộ trong doanh nghiệp để chuyên đề của em hoàn
chỉnh và tốt hơn.
Sau cùng em kính chúc quý thầy cô,các anh chị sức khỏe, niềm tin, luôn
thành công trong sự nghiệp và luôn hạnh phúc .
Trân trọng
Huế , ngày

tháng

năm 2015

Sinh viên

Nguyễn Thị Giang


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Huế, ngày

tháng

năm

Giáo viên hướng dẫn

Dương Thị An Giang


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
DNTN
TSNH
TSDN
SX
GTGT
DT
GV
QLKD
BH
TSCĐ
KD
BHXH

BHYT
KPCĐ
HTK

NGHĨA ĐƯỢC VIẾT TẮT
Doanh nghiệp tư nhân
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Sản xuất
Gía trị gia tăng
Doanh thu
Giá vốn
Quản lý kinh doanh
Bán hàng
Tài sản cố định
Kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Hàng tồn kho


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................ II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................................. IV
MỤC LỤC............................................................................................................................................ V
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................................................. VII
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................................................... VII
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 1
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. YÊU CẦU ĐỀ TÀI

1
2
2
2
2
3

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ......................................................................................................... 4
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÀI LỘC...................................................................................................... 4
1.1LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DN
4
1.1.1Lịch sử hình thành......................................................................................................................4
1.1.2Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................................4
1.2CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
4
1.2.1Chức năng...................................................................................................................................4
1.2.2 Nhiệm vụ....................................................................................................................................4
1.3TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ
5
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.......................................................................................6
1.4.TỔ CHỨC BỘ, MÁY KẾ TOÁN
6
1.5. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
8

1.6. TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA HAI NĂM 2013 VÀ 2014
9
1.7. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA HAI NĂM 2013 VÀ 2014
13
1.8. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DN
15
1.9. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI
15
1.9.1 Thuận lợi..................................................................................................................................15
1.9.2 Khó khăn..................................................................................................................................16
1.9.3 Định hướng phát triển trong thời kỳ mới................................................................................16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN..................................................................................17
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................................17
TẠI DNTN TÀI LỘC.............................................................................................................................. 17
2.1 GIỚI THIỆU CÁC MẶT HÀNG TẠI DN
17
2.2 KẾ TOÁN TIÊU THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÀI LỘC
17
2.2.1 Phương thức tiêu thụ..............................................................................................................17
2.2.2. Phương thức thanh toán........................................................................................................17
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ..................................................................18
2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng......................................................................................................18
2.2.3.2 trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán...........................................................................19
2.2.3.3 Một số nghiệp vụ phát sinh...........................................................................................................19


2.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................................29
2.2.4.1. Phương pháp hạch toán giá xuất kho hàng bán............................................................................29
2.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng......................................................................................................29
2.2.4.3 Quy trình luân chuyển chứng từ....................................................................................................30

2.2.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh...........................................................................................................31

2.2.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.........................................................................................39
2.2.6 Kế toán thuế thu nhập khác....................................................................................................43
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................................................46
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN......................................................................................52
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ.......................................................................................52
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................................. 52
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN TÀI
LỘC
52
3.2. NHẬN XÉT CỤ THỂ
53
3.2.1. Kế toán bán hàng...................................................................................................................53
3.2.2. Hình thức kế toán...................................................................................................................53
3.2.3. Tình hình theo dõi công nợ.....................................................................................................53
3.2.4 Về nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh................................................................................................................................................54
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở DNTN TÀI LỘC
54
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 57


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.5.1. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA DNTN TÀI LỘC........................................................................8
BẢNG 1.7.1 PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP QUA HAI
NĂM 2013 VÀ 2014............................................................................................................................ 13
BẢNG 2.2.7.1 TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG DNTN TÀI LỘC.....................................................................49

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 1.3.1: CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN......................................5
SƠ ĐỒ 1.4.1. BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI DNTN TÀI LỘC...............................................................................7
SƠ ĐỒ 2.2.3.3 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN BÁN HÀNG QUA KHO...........................................................19
SƠ ĐỒ 2.2.4.3.1 QUY TRÌNH LUÔN CHUYỂN CHỨNG TỪ.....................................................................30
SƠ ĐỒ 2.2.5.1. LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH...........................39


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
hàng hóa, nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động
của nền kinh tế thị trường là thách thức lớn đối với mọi thành phần kinh tế. Bởi
vậy, muốn tồn tại một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường Kinh doanh
trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu , chi phí,lợi nhuận. Muốn
tồn tại đòi hổi các nhà quản lý , chủ danh nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực
hiện sát sao mọi hoạt động kinh tế diễn ra trong đơn vị của mình. Để thực hiện
tốt được vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ, chi tiết, kịp
thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, bởi thông qua việc hạch toán các
khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng, đày đủ, từ đó xác định được
chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Với doanh nghiệp vừa mang tính chất thương mại, tiêu thụ hàng hóa là giai
đoạn quan trọng nhất của quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới
thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết khâu tiêu thụ thì doanh
nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng. Điều đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác xác định kinh
doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với mỗi doanh
nghiệp.Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải lựa chọn kinh doanh mặt
hàng nào có lợi nhất, các phương thức tiêu thụ để làm sao bán được nhiều mặt
hàng nhất.Doanh nghiệp nên tiếp tục đàu tư hay chuyển sang hướng khác. Do
vậy việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể

cung cấp thông tin nhanh kịp thời cho các nhà quản lý, phân tích đánh giá lựa
chọn phương thức kinh doanh phù hợp nhất.Trong thời gian thực tập tại doanh
nghiệp em thấy để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và
đặc biệt là thúc đảy công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm của doanh nghiệp
mình. Đây là nhiệm vụ quyết định sự sống còn của doanh nghiệp , bởi vậy thông
qua việc tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp mới co thể có đủ vốn để tái mở rộng,
tăng tốc độ lưu chuyển vốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

1


Xuất phát từ đó em đã chọn đề tài “Hạch toán kể toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân tài lộc”.

2.Mục tiêu nghiên cứu
- tìm hiểu về thực trạng ,công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại DNTN Tài Lộc.
- vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- so sánh giữa thực tế và lý thuyết về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại DNTN Tài Lộc.
- vận dụng kiến thức đã học và tìm hiểu trên thực tế đưa ra đánh giá nhận
xét về ưu nhược điểm mà bộ phận kế toán của DN đã đạt được và những mặt
hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác
kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại
DNTN Tài Lộc.

3. Đối tượng nghiên cứu
Là công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tài
Lộc.

Các chứng từ phương pháp hạch toán tại DN.

4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tại DNTN Tài Lộc,17 Kiệt 36 Đống Đa, TP Huế.
Về thời gian: nghiên cứu kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
công ty trong tháng 11/2014
Thời gian thực tập : từ ngày 02 tháng 11 năm 2015 đến ngày…

5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình tìm hiểu đề tài em đã sử dụng một số phương pháp nghiên
cứu.
Phương pháp quan sát : quan sát nơi là việc, các quy trình công việc kế
toán làm tại phòng kế toán của DN
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn lãnh đão công ty những người làm
công tác kế toán, đặc biệt là những kế toán liên quan đến vấn đề tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh.

2


Phương pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu trong các bảng báo cáo tài
chính trong hai năm liên tục, đối chiếu các chỉ tiêu có biến động lớn trong hai
năm đó. Từ đó đánh giá đó là biến động xấu hay tốt, trên cơ sở đó đưa ra phương
hướng giải quyết phù hợp cho tương tai.
Phương pháp phân tích : tổng hợp số liệu thực tế tại DN , từ các số liệu thu
thập được thì tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài chính thục tế để phục vụ cho quá
trình nghiên cứu.
Tìm cách tiếp cận , thực hành các thao tác kể toán, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.


6. Yêu cầu đề tài
Gồm ba chương:
- Chương 1: tìm hiểu chung về DNTN Tài Lộc
- Chương 2: thực trạng công tác kể toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại DNTN Tài Lộc.
- Chương 3: một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ xác
định kết quả kinh doanh tại DN

3


CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÀI LỘC
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của DN
1.1.1 Lịch sử hình thành
- Tên doanh nghiệp : DNTN Tài Lộc
- Địa chỉ
: 17 Kiệt 36 Đống Đa TP Huế
- Mã số thuế
:
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
+ Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp, máy móc
thiết bị điện, máy móc thiết bị văn phòng, thiết bị chống sét, thiết bị điều
khiển tự động.
+ Tư vấn đầu tư xây dựng thi công các công trình
- Giám đốc công ty Trần Tài.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày cấp giấy phép:
Ngày hoạt động :

Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế công ty luôn mong muốn được hợp
tác, liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để được cống hiền
nhiều hơn nũa trong quả trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

1.2 Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1 Chức năng
DNTN Tài Lộc có chức năng:

1.2.2 Nhiệm vụ
Do doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ nên phải định mức thu chi một cách
hợp lý để công ty kinh doanh có hiệu quả tốt nhất, tái đầu tư một cách có hiệu quả
nhất, khẳng định được chỗ đứng và thương hiệu của doah nghiệp trên thị trường.
Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh phù hợp, tránh tình trạng ứ đọng vốn vì
hàng tồn kho.
Xây dưng và phát triển cơ sơ vật chất kỹ thuật để tăng năng lực và mở rộng
mạng lưới king doanh.

4


Đào tạo và bồi dượng cán bộ công nhân viên trưởng thành về mọi mặt
nhằm không ngừng nâng cao tay nghề trình độ quản lý, trình độ văn hóa, khoa
học kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu trách nhiệm về kinh
doanh trong cơ chế mới.
DN tuân thủ hiến pháp và pháp luật, nộp tờ khai thuế và báo cáo tài chính
theo chế độ hiện hành, thực hiện nghịa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước.
Thực hiện các chính sách cơ chế tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
Giai quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự trong và ngoài
doanh nghiệp, làm trong nghĩa vũ quốc phòng.


1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phồng
Kinh doanh

Phòng
Hành chính
- Kế toán

Phồng
Kỹ thuật

Sơ đồ 1.3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý và mối liên hệ giữa các bộ phận
Ghi chú

: quan hệ chức năng.

5


Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
• Giám đốc: chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng
yếu, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế.
• Phó giám đốc: tham mưu cho giám đốc trong hoạt động kinh doanh của
công ty.
• Phòng kinh doanh: chức năng tham mưu và giúp giám đốc điều hành

trực tiếp các hoạt động kinh doanh của công ty. Chủ động khảo sát, nghiên cứu
việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cho công ty. Tìm kiếm khách hàng và
bán hàng cho công ty nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty. Trực tiếp
xây dựng kế hoạch ,quản lý tốt hiệu quả tiền hàng trong quá trình kinh doanh.
Thực hiện báo cáo kết quả kinh doanh theo tháng, quý, năm.
• Mối quan hệ giữa phòng kinh doanh và các bộ phận:
Phòng kinh doanh có mối quan hệ chặt chẽ với ban giám đốc và các bộ
phận khác, tham mưu cho giám đốc trong lichx vực kinh doanh, kí kết hợp đồng
kinh tế, chỉ đạo kế hoạch mua hàng và tiêu thụ hàng hóa.
• Phòng hành chính – kế toán: thực hiện chức năng phản ánh , hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty.Quản lý
tài sản cho công ty một cách hiệu quả, báo cáo kêt quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, báo cáo tài chính cho giám đốc, phê duyệ, tham mưu, giúp giám đốc điều
hành và quản lý các hoạt động kinh doanh, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu
quả khai thác và sử dụng vốn kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. Thực hiện chế
độ hạch toán kinh doanh theo phương pháp hạch toán quy định của nhà nước
• Phòng kỹ thuật:thực hiện các hoạt động dịch vụ khách hàng trong quá
trình và sau khi bán hàng; chở hành giao cho khách hàng, hướng dẫn sử dụng cho
khách hàng, bảo hành…Thực hiện các hoạt động dịch vụ khác cho khách hàng
nếu khách hàng yêu cầu.

KẾ TOÁN TRƯỞNG

1.4.Tổ chức bộ, máy kế toán

Kế toán vốn
bằng tiền

Kế toán bán
hàng


6

Kể toán thanh
toán và công nợ

Thủ quỹ


Sơ đồ 1.4.1. Bộ máy kế toán tại DNTN Tài Lộc
Ghi chú:

Quan hệ chức năng
Quan hệ tác nghiệp

Bộ máy kế toán được sự điều hành của kế toán trưởng, giữa các kế toán
viên có quan hệ luân chuyển chứng từ và công tác kiểm tra kế toán
- Kế toán trưởng: trưởng phòng kế toán là người tổ chức, chỉ đạo toàn diện
công tác kế toán của phòng, là người giúp phó giám đốc tài chính về mặt tài
chính của công ty. Kế toán trưởng có quyền tham dự các cuộc họp của công ty,
bàn và quyết định thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính..
- Kế toán vốn bằng tiền: có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng
tiền như phiếu thu, phiếu chi,séc tiền mặt,séc chuyển khoản, ghi sổ kế toán chi
tiết tiền mặt, sổ kể toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với sổ tổng hợp,
kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai quy tắc, lập báo cáo thu
chi tiền.
- Kế toán bán hàng: ghi chép kịp thời khối lượng thành phẩm bán ra và
tieu thụ nội bộ, tính toán đúng giá trị của lô hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. Kiểm
tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, phân phối lợi nhuận, làm tròn

nghĩa vụ đối với nhà nước. Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ
về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc
lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
- Kế toán thanh toán và công nợ: lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
công nợ, thanh toán, lập báo cáo công nợ báo cáo thanh toán.
- Thủ quỹ: là người thực hiện các nghiệp vụ thu, chi trong ngày, căn cứ

7


vào chứng từ hợp lệ, ghi rõ và lập báo cáo quỹ hằng ngày.

1.5. Tình hình lao động của đơn vị
Mỗi DN muốn tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay thì không thể thiếu nhân tố lao động vì nó là yếu tố cần thiết cho
mọi quá trình sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm, bên cạnh đó do đặt thù của
nghành xây dựng là thời gian thi công kéo dài, nên cần số lượng lao động lớn, vì
vậy doanh nghiệp luôn đặt ra làm thế nào để xây dựng và tổ chức được một đội
ngụ nhân sự hợp lý với tính chất công việc, trình độ, điều kiện cũng như sức
khỏe của mỗi người để nâng cao sức lao động và thực hiện tái sản xuất có hiệu
quả. Để hiểu rõ hơn tình hình lao động của doanh nghiệp ta phân tích bảng sau.
Bảng 1.5.1. Tình hình lao động của DNTN Tài Lộc
TT

1

2

3


Năm 2013
Năm 2014
Người
%
Người
%
Tổng cán bộ CNV
14
100
15
100
Phân theo giới tính
Nam
9
64.28
10
66.66
Nữ
5
35.72
5
33.34
Phân theo trình độ lao động
Đại học
2
14.28
3
20
Cao đẳng
5

35.72
5
33.33
Trung cấp
7
50
7
46.67
Phân theo chức năng
Trực tiếp
4
28.58
4
26.27
Gián tiếp
10
71.42
11
73.33
Chỉ tiêu

So sánh
+/%
1
7.14
1
0

11.11
0


1
0
0

50
0
0

0
1

0
10

Từ bảng trên ta thấy, số lượng lao động của DN có chiều hướng tăng lên,
chứng tỏ những năm gần đây công ty có xu hướng mở rộng kinh doanh. So với
năm 2013 thì năm 2014 tăng 7.14. Cụ thể năm 2014 số lượng là 15 tăng 1 người
so với năm 2013.Để hiểu rõ hơn ta đi vào phân tích cụ thể.
Phân loại theo giới tính:năm 2013, tổng lao động là 14 người thì nữ chiếm
5 người, tương ứng với 35.72 %, nam chiếm 9 người tương ứng với 64.28%.Năm
2014, tổng lao động là 15 người thì nữ không tăng nam chiếm 10 người, tăng 1
người tương ứng với 11.11% so với năm 2013.Ta thấy rằng mức độ chênh lệch
giới tính khá cao, số lượng lao động nữ thấp hơn nhiều so với lao động nam,
nguyên nhân chủ yếu là do đặc thù công việc cần lao động có sức khỏe nên DN

8


ưu tiên nam hơn nữ.

Phân loại theo trình độ: năm 2013, tổng số lao động là 14 thì đại học chiếm
2 người tương ứng với 14.28%, cao đẳng 5 người tương ứng 35.72%, trung cấp 7
người tương ứng với 50%.Năm 2014, tổng số lao động là 15 người thì trình độ
đại học chiếm 3 người tương ứng với 20%, cao đẳng 5 người tương ứng với
33.33%, trung cấp 7 người tương ứng với 46.67%.Năm 2014 , lao động trình độ
đại học tăng lên 1 người tương ứng với 50%. Ta thấy trình độ đại học tăng đáng
kể cả về số lương lận cơ cấu lao động, trình độ cao đẳng trung cấp tuy không
tăng về số lượng nhưng trong cơ cấu lại giảm. Do hoạt động kinh doanh ngày
càng phát triển nên đòi hỏi DN phải nâng cao chất lượng lao động.
Phân loại theo chức năng: năm 2013 tổng lao động là 14 người thì lao động
trực tiếp chiếm 4 người tương ứng với 28.58%, lao động gián tiếp chiếm 10
người tương ứng với 71.42%. Năm 2014, tổng lao động là 15 người thì lao động
trực tiếp 4 người tương ứng với 26.67% , lao động gián tiếp 11 người tương ứng
với 73.33%.Năm 2014, lao động gián tiếp tăng 1 người tương ứng với10%. Do
tính chất công việc của DN nên lao động gián tiếp nhiều hơn lao động trực tiếp là
phù hợp.

1.6. tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm 2013
và 2014
Tài sản và nguồn vốn là những chỉ tiêu phản ánh tổng tài sản mà doanh
nghiệp có.Tổng nguồn vốn chủ doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong quả trình sản xuất kinh doanh hai chỉ tiêu này lun biến
động, sự biến động này ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì
vậy thông qua phân tích ta có thể đánh giá được tình hình biến động của tài sản
cũng như nguồn vốn, cơ cấu phân bổ nguồn vốn của doanh nghiệp có phù hợp
với yêu cầu quản lý và quá trình kinh doanh của doanh nghiệp hay không, khả
năng tài trợ về mặt tài chính cũng như mức độ chủ động kinh doanh hay những
khó khăn mà công ty phải đối mặt, từ đó có những giải pháp để tháo gỡ.

9



Chỉ tiêu
A TÀI SẢN
I. TS NGẮN HẠN
1. TIỀN
2. KHOẢN PHẢI THU
3.HÀNG TỒN KHO
4.TSNH KHÁC
II TS DÀI HẠN
1.TSCĐ
2. HAO MÒN
B.NGUỒN VỐN
I. nợ phải trả
1. nợ ngắn hạn
II.VCSH
1. lợi nhuận chưa phân phối
2.NVKD

2014
Giá trị
5684859262
3984839262
1.25554745
241809090
266478809
57016618
1700000000
1700000000
5684859262

2740058012
2740058012
2944801250
444801250
2500000000

100
89.5
30.84
14.97
42.81
0.88
10.49
10.49

So sánh 2014/2013
Chênh lệch
%
1872515878
32.49
572495878
14.37
-150223052
-14.56
-329060409
-136.08
1028291568
38.65
23507771
41.23

1300000000
76.48
1300000000
76.48

100
59.79
59.79
4.02
8.73
31.48

1872515878
460576166
460576166
1411939712
111939712
1300000000

2013
%
100
70.10
18.04
4.25
46.8
1
29.9
29.9


Giá trị
3812343384
3412343384
1175777797
570869499
1632187241
33508847
400000000
400000000

100
48.2
48.2
5.18
7.28
43.98

3812343384
2279481846
2279481846
1532861538
332861538
1200000000

10

%

32.49
16.81

16.81
47.95
25.17
52


Nhận xét:
Tùy vào tính chất, đặt điểm của từng hoạt động sản xuất của mỗi DN có cơ
cấu vốn và tài sản khác nhau.Qua số liệu ta co thể thấy:
Tình hình tài sản nguồn vốn qua hai năm có sự biến động. Tổng tài
sản( tổng nguồn vốn) của công ty năm 2013 là: 3812343384 đồng đến năm 2014
là,5684859262 đồng, tăng 1872515878 so với năm 2013, tương ứng tăng
32.94%. Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của các nhân tố:
• Tình hình tài sản.
- Tài sản ngắn hạn. đây là phần chiếm tỷ trọng chủ yếu trog cơ cấu vốn
của công ty. Năm 1013, tài sản ngắn hạn của công ty là, 3.412343384 đồng,
chiếm 89.50%.Đến năm 1014 tăng 572495878 đồng,tương ứng 14.37%. Nhìn
chung thì tổng tài sản tăng nhưng khoản tiền của doanh nghiệp năm 1014
(1.025.554.745 đồng) giảm 150.223.052 đồng so với năm 1013(1.175.777.797
đồng), tương ứng giảm 14.65%. Ta thấy rằng khả năng thanh toán cua doanh
nghiệp giảm, vì vậy để đáp ứng cho hoạt động của công ty được kinh hoạt, nhanh
hơn cần chú ý tăng tài khoản này, với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh thì số
lượng tiền giữ trự của công ty luôn luôn phải có nhiều đáp ứng cho việc thu mua
nguyên vật liệu đầu vào.Bên cạnh đó nhìn chung khoản phải thu của khách hàng
giảm. Cụ thể năm 1013 là, 1.175.777.797 đồng, chiếm 14.97% trong tổng tài sản,
qua năm 2014 giảm xuống còn 241.809.090 đồng chiếm 4.25% trong tổn tài sản,
tức giảm 329.060.49 đồng tương ứng với 136.08%. Như vậy cho thấy sản phẩm
của công ty làm ra được thị trường chấp nhận đồng thời thu được lợi nhuận ngay,
ít bị khách hàng chiếm dụng vốn hơn. Hàng tồn kho tăng nhanh qua hai năm cụ
thể là năm 2014 là, 2.660.478.809 đồng tương ứng 46.8%, so với năm 2013 là

1.028.291.568 đồng tương ứng 38.65%. Doanh nghiệp đang bị ứ đọng hàng hoá,
công trình chưa được bàn giao, tuy nhiên nếu khách hàng cần hàng hóa thì doanh
nghiệp luôn có đủ điều kiện để đáp ứng. Bên cạnh đó thì các tài sản ngắn hạn
cũng có chuyển dịch tăng qua các năm. Năm 2013 là 33.508.847 đồng, chiếm
0.88% tổng tài sản. Năm 2014 là 57.016.618 chiếm 1% trong tổng tài sản. Tức
tăng 23.507.771 đồng chiếm 41.23%.

11


- Tài sản dài hạn: năm 2014 TSDH là 1.700.000.000 đồng ciếm 29.9%
trong tổng tài sản. Năm TSDH là 400.000.000 đồng chiếm 10.49% trong tổng tài
sản.Tương ứng năm 2014 tăng so với năm 2013 là 1.300.000.000 đồng tăng
76.47%, mở rộng quy mô sản xuất, kỹ thuật đảm bảo cho công tác xây dựng, sửa
chữa hàng hóa để khi cung ứng sản phẩm ra thị trường tạo sức mạnh cạnh tranh lớn
và phần nào tạo được thương hiệu và chộ đứng vững cho công ty trên thị trường.
• Tình hình nguồn vốn:
- Nợ phải trả. Năm 2014, nợ phải trả của công ty là, 2.740.058.012 đồng
chiếm 48.2% tổng nguồn vốn. Đến năm 2013 đã tăng lên 2.279.481.846 đồng
chiếm 59.79% tổng nguồn vốn, tăng 460.576.116 đồng tương ứng tawng.81%.
Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta hãy xem xét các chỉ tiêu sau để tìm hiểu
nguyên nhân tăng giảm.
- Nợ ngắn hạn năm 2014 tăng 460.576.166 đồng tương ứng với tăng
16.81%. Phải trả người bán năm 2014 là 59.229.982 đồng chiếm 1.04% trong
tổng nguồn vốn, năm 2013 không có khoản phải trả. Khoản người mua trả trước
cũng tăng lên năm 2014 so với năm 2013 tăng 711.023.064 đồng tương ứng tăng
26.46% và khoản thuế phải nộp nhà nước giảm 4573.16%. Mặc dù tỷ trọng này
rất cao nhưng cũng cho ta thấy DNTN Tài Lộc có khả năng đảm bảo các khoản
nợ và rất có uy tín nên được các nhà cung ứng tín nhiệm, do đó mức độ chiếm
dụng vốn của nhà cung cấp rất lớn. Cũng cho ta thấy công ty biết cách sử dụng

đòn bẩy tài chính để phát triển quy mô sản xuất của mình.
- Nguồn vốn chủ sở hữu. trong hai nă qua vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp có xu hướng tăng, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang đi vào
quỹ đạo, có uy tín trên thị trường…cụ thể năm 2013 là 1.532.861.538 đồng tương
ứng 4.02%. Đến năm 2014 giá trị này tăng lên 2.944.801.250 đồng chiếm
5.18%,tăng so với năm 2013 là 1.411.939.712 đồng tương ứng tăng 25.17%. Bên
cạnh đó nguồn vốn kinh doanh cũng tăng lên 1.300.000.000 đồng tăng 52% so
với năm 2013.
- Nhìn chung thì tình hình tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp đã được cải
thiện, có nhiều thay đổi rõ rệt. Bên cạnh đó công ty cần có chính sách để quản lý
vốn bằng tiền tốt hơn, tăng các khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền, sẽ
giúp cho khả năng thanh toán của công ty được hiệu quả hơn, đảm bảo khả năng
thanh toán tức thời của công ty trong những thời điểm cần thiết. Mặt khác cần có

12


biện pháp quản lý tài sản cố định, đầu tư trang thiết bị máy móc phục vu tốt hơn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín chất lượng trên thị trường.

1.7. Kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2013 và 2014
Bảng 1.7.1 Phân tích sự biến động báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp qua hai năm 2013 và 2014

1.doanh thu bán hàng và cung 1.778.372.355
ứng dich vụ.
2.các khoản giảm trừ

854.282.190


Chênh lệch
+/%
924.090.165
108.2

3.doanh thu thuần.

1.778.372.355

854.282.190

924.090.165

108.2

4.giá vốn hàng bán.

997.920.286

305.508.396

692.411.890

226.6

5.lợi nhuận gộp

780.452.069

548.773.794


231.678.275

42.2

9.chi phí QLDN

668.837.957

216.084.156

452.753.801

209.5

10. lợi nhuận thuần từ HĐKD

111.614.112

332.689.638 (221.075.526)

(66.5)

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

6.doanh thu tài chính

7. chi phí tài chính
8.chi phí bán hàng.

11. thu nhập khác

325.600

171.900

153.700

89.4

325.600

171.900

153.700

89.4

111.939.712

332.861.538 (220.921.826)

(66.4)

111.939.712

332.861.538 (220.921.826)


(66.4)

12. chi phí khác
13. lợi nhuận khác
14. lợi nhuận kể toán trước thuế
15. chi phí thuế TNDN
16. lợi nhuận sau thuế

13


Chỉ tiêu

% kỳ này

Tỷ suất giá vốn/DTT

56.11

% kỳ
trước
35.76

Tỷ suất lợi nhuận gộp/DTT

43.89

64.23


(20.34)

0

0

0

Tỷ suất chi phí QLDN/DTT

37.61

25.29

12.32

Tỷ suất LN kế toán trước ( sau)
thuế/DTT

6.79

9.74

(2.95)

Tỷ suất chi phí bán hàng/DTT

Tăng giảm
%
20.35


Nhận xét. Qua bảng trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của DN như
sau: Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 tăng 108.2%
so với năm 2013, tương ứng tăng 924.090.165 đồng
Giá vốn hàng bán năm 2014 tăng 692.411.890 đồng tương ứng tăng
226.6%, tốc độ này tăng hơn gấp hai lần tốc độ tăng cua doanh thu. Sở dĩ giá vốn
tăng nhanh là vì giá nguyên liệu đầu vào tăng cao, xăng dầu phục vụ việc thi
công cũng tăng lên đáng kể… doanh thu tăng nhưng giá vốn tăng nhanh hơn,
điều này làm cho lợi nhuận gộp chỉ tăng 231.678.275 đồng tương ứng tăng
42.2% doanh nghiệp không đầu tư vào các hoạt động tài chính nên không có phát
sinh doanh thu cũng như chi phí tài chính. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
nhanh trong năm 2014 có biến động đáng kể,các chỉ tiêu trên làm cho lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp giảm đáng kể cụ thể, giảm

221.075.526 đồng tương ứng tốc độ giảm 66.5%. Trong kỳ kinh doanh các khoản
thu từ thanh lý.. tăng làm cho các khoản lợi nhuận khác tăng 89.4%.
Dù doanh thu và các khoản thu nhập khác trong kỳ có tăng nhưng tốc độ
tăng của giá vốn và các khoản chi phí nhanh hơn nhiều lần, điều này làm cho lợi
nhuận của doanh nghiệp năm 2014 giảm so với năm 2013 là (66.4%) tương ứng
220.921.826 đồng. Qua đây ta thấy rằng trong kỳ kinh doanh doanh nghiệp chưa
tìm ra những biện pháp để tiết kiệm chi phí nhằm làm giảm giá thành và tăng lợi
nhuận, gây bất lợi cho việc kinh doanh sau này cũng như việc mở rộng thị trường
của DN.

14


1.8. Các chính sách kế toán áp dụng tại DN

Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: DN đang áp dụng chế độ kể toán theo
quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài
chính, áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
Niên độ áp dụng : DN áp dụng theo ngày, tháng, năm dương lịch và bắt đầu
từ 1/01 năm dương lịch đến hết 31/12 năm dương lịch.
TSCĐ được xác định theo nguyên giá và khấu hao lũy kế. Khấu hao TSCĐ
được tính theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tông kho: HTK được tính theo giá gốc, giá vốn
hàng xuất kho và HTK được tính theo phương pháp trung bình tháng, HTK được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp áp dụng thuế, phương pháp khấu trừ
Nguyên tắt tính thuế;
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%
+ Thuế GTGT hàng nội địa :0%
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của nhà nước
tính trên thu nhập chịu thuế
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành
Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung

1.9. Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển trong thời gian tới
1.9.1 Thuận lợi
Trong những năm qua tình hình sản xuất tương đối ổn định, bên cạnh các
công trình chuyển tiếp đơn vị cũng có nhiều công trình mới có giá trị thi công
khá lớn, đảm bảo công ăn việc làm liên tục cải thiện đời sống CBCNV.
Hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng khá chặt chẽ, tạo sự kiểm tra
giám sát lẫn nhau tránh những hành vi lạm dụng chức quyền, gian lận sai sót
trong các khâu tạo chuyên môn hóa
Công ty cũng có các vị thế trên thị trường, uy tín chất lượng nên đã trúng
thầu nhiều công trình không chi trong tỉnh mà còn Quảng Bình các tỉnh lân cận.
Công ty nhận được sự quan tâm chỉ đạo, lạnh đạo thường xuyên của Đảng

Uỷ, sự giúp đỡ của các ngân hàng, chủ đầu tư DN không ngừng phát triển.

15


1.9.2 Khó khăn
Thị trường chứng kiến nhiều biến đổi, lạm phát, giá cả vật tư leo thang ảnh
hưởng rất lớn đến chi phí nguyên vật liệu làm giá thành công trình cao. Mặt khác
giá bỏ thầu được ấn định trước gây khó khăn cho nhiều công trình, do giá cả tăng
nên việc thi công không đún tiến độ.
Nhiều công ty xây dựng tư nhân thành lập nên việc cạnh tranh rất gay gắt,
thời tiết khắt nghiệt, mưa bão thất thường làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công,
thiệt hại lớn đến các công trình.
1.9.3 Định hướng phát triển trong thời kỳ mới
Với quyết tâm đưa DN phát triển vững chắc, ban lạnh đạo đề ra phương
hướng hoạt động trong thời gian tới như sau.
Đầu tư mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật để nâng cao chất lượng công
trình, nâng cao doanh thu nhằm không ngừng tăng lợi nhuận, hoàn thành nghĩa
vụ với ngân sách nhà nước, ổn định việc làm và thu nhập cho người lao động.
Huy động sử dụng hiệu quả các nguồn vốn nhằm đáp ứng cả về chất lượng
theo yêu cầu của khách hàng.
Hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức quản lý, thích nghi với điều kiện kinh tế thị
trường, cử cán bộ công nhân tham gia các lớp học về tư tưởng, chính sách đường
lối của Đảng. Đào tạo đội ngũ cán bộ chủ chốt của công ty bằng các chương trình
dài hạn ngắn hạn do các trường đại học tổ chức.
Tổ chức học tập trong nội bộ: thợ chính kèm thợ phụ và học việc.
Chế độ đại ngộ ( tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, bảo hộ…) đối với từng
đối tượng tuyển chọn cũng phải được công bằng hợp lý.

16



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DNTN TÀI LỘC
2.1 Giới thiệu các mặt hàng tại DN
+ Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng
+ Tư vấn đầu tư xây dựng nhận thầu và thi công các công trình trong xây
dựng

2.2 Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp tư nhân Tài Lộc
2.2.1 Phương thức tiêu thụ
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Bán cho công trình: do sản phẩm của DN là
vật liệu, thiết bị lắp đạt trong xây dựng và đặc điểm của ngành xây dựng nên hoạt
động bán hàng cho công trình chiếm tỷ trọng rất lớn trong doanh số bán hàng của
công ty.
Bán lẻ cho cửa hàng: cửa hàng bán sản phẩm của DN chỉ lưu một số sản
phẩm và biển quảng caosanr phẩm,không lưu số lượng vì quy cách luôn thay đổi.
Cửa hàng sẽ đến mua hàng tại DN và sau đó bán lại cho khách hàng của mình.
Bán cho khách lẻ: khách hàng đến mua trực tiếp tại DN. DN cũng tiến hành
bán như với cửa hàng chỉ khác nhau ở giá bán ra là giá bán thống nhất với giá
bán lẻ niêm yết tại DN (không có giảm giá hay hoa hồng).
2.2.2. Phương thức thanh toán
* Thanh toán tiền mặt.
Sau khi ký hợp đồng, khách hàng đặt trước tiền hàng hoặc khi nhận hàng
hóa khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập phiêu thu gồm ba liên.
Liên 1: lưu tại quyển gốc
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: lưu chuyển nội bộ

• Thanh toán ngân hàng.
Khách hàng chấp nhận mua hàng của DN và thanh toán tiền hàng cho DN

17


theo hình thức chuyển khoản. Ngân hàng sẽ chuyển số tiền thanh toán vào tài
khoản của DN và gửi giấy báo có cho DN.
• Hình thức bán chịu
Khách hàng mua hàng của DN nhưng chưa thanh toán tiền ngay mà nợ một
thời gian sau mới thanh toán ( thời hạn nợ được thỏa thuận giữa bên mua và bên
bán trong hợp đồng kinh tế đã ký kết). Hình thức nàyDN chỉ áp dụng với các
khách hàng có uy tín, có quan hệ làm ăn lâu dài
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
*chứng từ
- hợp đồng kinh tế
- bản kê bán lẻ hàng hóa
- hóa đơn GTGT
- phiếu thu
- giấy báo có của ngân hàng
*tài khoản sử dụng.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chỉ được phản ánh khi hàng hóa chuyển quyền
sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Tại thời điểm xác định là bán hàng và ghi
nhận doanh thu, để hạch toán doanh thu bán hàng cần sử dụng các tài khoản sau:
TK:511 doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ: phản ánh doanh thu bán
hàng ghi nhận trong kỳ
TK111: tiền mặt
phản ánh tình hình thanh toán của
TK112: tiền gửi ngân hàng

khách hàng về số nợ phai thu, số
TK 131: phải thu khách hàng
tiền đã thu của khách hàng.
TK333 thuế và các khoản phải thu nhà nước: phản ánh phần thuế phải nộp.
*sổ sách liên quan.
- sổ chi tiết bán hàng.
- sổ quỹ tiền mặt
- sổ nhật ký chung
- sổ cái

18


×