Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.01 KB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Lời mở đầu </b>

Bước vào quá trình đổi mới đất nước ta cịn gặp nhiều khó khăn, thách thức trong việc cơng nghiệp hố hiện đại hố. Một trong những khó khăn trước mắt là hội nhập nền kinh tế thế giới nói chung và hội nhập nền kinh tế khu vực nói riêng. Trên con đường hội nhập đó kế tốn đóng vai trị hết sức quan trọng. Kế toán của ta phải phù hợp với kế toán quốc tế, các chuẩn mực kế toán, nguyên tắc chung về kế toán vừa đáp ứng được các u cầu có tính quốc tế vừa phải thích hợp với hồn cảnh nước ta. Chỉ có như vậy chúng ta mới khuyến khích được các nhà đầu tư nước ngoài vào ta, làm cho họ an tâm khi đầu tư vào Việt Nam.

Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một phần hết sức quan trọng trong quá trình hạch toán, các phương pháp sử dụng để hoạch toán sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong kỳ, đến việc nộp thuế và khuyến khích đầu tư vào doanh nghiệp (như đầu tư chứng khoán, mở rộng sản xuất, tạo uy tín cho doanh nghiệp...). Chính vì vậy cần phải đổi mới cho phù hợp với giai đoạn hiện nay. Có đổi mới thích hợp mới tạo tiền đề vững chắc cho hội nhập quốc tế và phát triển bền vững lâu dài trong tương lai. Đó cũng là lý do khi em chọn đề tài này, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc xây dựng, nghiên cứu kế toán.

Đề án được trình bày gồm hai phần: Phần 1: Cơ sở lý luận.

Phần 2: Thực trạng và giải pháp. Phần 3: Kết luận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Phần 1: Cơ sở lí luận. I. Một số khái niệm chung. </b>

+ Thành phẩm: Là những sản phẩm đã hoàn thành giai đoạn cuối cùng công nghệ sản xuất trong doanh nghiệp, được kiểm điểm đủ tiêu chuẩn nhập kho.

+ Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

+ Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa sản phẩm, sản phẩm, cung cấp dịch vụ, lao động cho khách hàng.

+ Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm giá, chiết khấu bán hàng, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.

+ Chiết khấu bán hàng: Là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả cho khách hàng. Nó bao gồm:

- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

+ Lãi gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.

+ Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ dược thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.

+ Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ khoản cho người khác sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu tín phiếu, chiết khấu thanh tốn...

+ Cổ tức lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu góp vốn.

<i>1.1. Tại những doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hoạch </i>

<i>toán hàng tồn kho. </i>

<i>1.1.1. Tài khoản sử dụng: Dưới đây là một số tài thường được sử dụng trong quá </i>

trình hạch toán và kết cấu của chúng.

+ TK 632- Giá vốn hàng bán: Tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để xác định giá hàng tồn kho TK 632 có kết cấu như sau:

<i>- Bên Nợ (PS tăng): Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, </i>

dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn (được coi là tiêu thụ trong kỳ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào </i>

tài khoản xác định kết quả.

<i>- Dư cuối kỳ: Cuối kỳ TK 632 khơng có số dư. </i>

+ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: Được sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất. Kết cấu như sau:

<i>- Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ. </i>

<i>- Bên Có (PS giảm): Gồm các khoản ghi giảm chi phí sản xuất và </i>

tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.

<i>- Dư cuối kỳ: TK 154 cuối kỳ dư Nợ thể hiện chi phí thực tế của sản </i>

phẩm, lao vụ, dịch vụ dở danh, chưa hoàn thành.

+ TK 155- Thành phẩm: Được sử dụng để hạch tốn tình hình tăng, giảm và tồn kho thành phẩm. Kết cấu tài khoản nay như sau:

<i>- Bên Nợ (PS tămg): Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho (dùng </i>

kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ).

<i>- Bên Có (PS giảm): Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho (gồm trị </i>

giá của thành phẩm thiếu hụt và kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ).

<i>- Dư cuối kỳ: TK 155 có số dư cuối kỳ bên Nợ (thể hiện trị giá thực tế </i>

(hàng tiêu thụ hoặc bị trả lại).

<i>- Dư cuối kỳ: TK 157 cuối kỳ dư Nợ thể hiện số hàng cịn gửi bán </i>

cuối kỳ.

<i>1.1.2. Trình tự hạch toán. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

KILOBOOKS.COM

+ Hạch toán giá vốn thành phẩm theo phương thức trực tiếp

<i>Nếu hàng nhập lại kho. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i> Nếu chuyển hàng về phân xưởng sửa chữa. </i>

<i>1.2. Tại những doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hoạch toán </i>

<i>hàng tồn kho (gồm phản ánh giá vốn và xác định kết quả). </i>

+ TK 631- Giá thành sản xuất: Dùng xác định trị giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ sản xuất trong kỳ.

<i>- Bên Nợ (PS tăng): Thể hiện chi phí và giá thành thực tế của thành </i>

phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hồn thành.

<i>- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển trị giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ </i>

sản xuất trong kỳ.

<i>- Dư cuối kỳ: TK 631 cuối kỳ khơng có số dư. </i>

+ Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Trường hợp hàng bán bị trả lại giá vốn được hạch toán như sau:

Nợ TK 631 (Chuyển về phân xưởng sửa chữa)

Nợ TK 334, 111, 338.1 ( Xử lí thiệt hại)

Có TK 632 ( Giá vốn hàng bán bị trả lại) Riêng trường hợp gửi lại kho khách hàng hoặc nhập lại kho khách hàng kế tốn khơng phải phản ánh giá vốn của nó.

<i><b>2. Hạch tốn chi phí bán hàng. </b></i>

<i>2.1. Tài khoản sử dụng: </i>

<i> -</i>TK 641- Chi phí bán hàng: Dùng để theo dõi chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i> -</i> TK 641 có các tài khoản chi tiết (TK641.1, TK641.2,...., TK641.8) thể hiện cụ thể các khoản chi phí bán hàng chi tiết cho nhân viên, cho bao bì, dụng cụ, khấu hao...

<i>Kết cấu: </i>

<i>- Bên Nợ (PS tăng): Dùng tập hợp chi phí bán hàng phát sinh. </i>

<i>- Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí </i>

bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí bán hàng để lại kỳ sau.

<i>- Dư cuối kỳ: Tài khoản nay cuối kỳ khơng có số dư. 2.2. Hạch tốn. </i>

<i> Tính ngay vào chi phí bán hàng. </i>

TK 335

TK 155 <i> Trích trước Trích chi phí bán hàng.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i> Xuất kho sản phẩm khác thay thế. </i>

<i> Phần thu hồi từ sản phẩm hỏng. </i>

<i><b>3. Hạch tốn chi phí quản lí doanh nghiệp. </b></i>

<i>3.1.Tài khoản sử dụng: </i>

TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

<i>- Nội dung: Tài khoản này dùng để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh </i>

trong kỳ.

<i>- Chi tiết: TK642 có các tiểu khoản từ TK642.1, TK642.2, ..., đến TK642.8 thể </i>

hiện chi tiết các khoản chi phí quản lý cho nhân viên, cho văn phòng, cho vật liệu, khấu hao...

<i>- Kết cấu: </i>

<i>+ Bên Nợ (PS tăng): </i>Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

<i>+ Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp </i>

(Nếu có), chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí quản lý doanh nghiệp để lại kỳ sau.

<i>+ Dư cuối kỳ: TK 642 cuối kỳ khơng có số dư. </i>

<i>3.2. Hạch tốn. </i>

+ Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí bán hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

KILOBOOKS.COM

TK 133

<i>Thuế GTGT </i>

<i> (Nếu có) </i>

<i><b>4. Hạch tốn doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. </b></i>

<i>4.1.Tài khoản sử dụng. </i>

<i>4.1.1. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. </i>

<i>+ Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung </i>

cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ TK 511 có các tiểu khoản (511.1, 511.2,..., 511.4) thể hiện chi tiết doanh thu của hàng hoá, thành phẩm, cung cấp dịch vụ và thu từ trợ cấp, trợ giá.

<i>+ Kết cấu: </i>

<i>- Bên Nợ (PS giảm) : Thể hiện các khoản giảm trừ doanh thu như: Giảm giá </i>

hàng bán (do chất lượng không bảo đảm), hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Và dùng để kết chuyển doanh thu thuần.

<i>- Bên Có (PS tăng): Tổng hợp tổng doanh thu. - Dư cuối kỳ: TK 511 cuối kỳ khơng có số dư. </i>

<i>4.1.2. TK 512- Doanh thu nội bộ. </i>

<i>+ Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu nội bộ doanh nghiệp </i>

trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

+ TK 512 có các tiểu khoản (512.1, 512.2, 512.3) phản ánh chi tiết doanh thu nội bộ (thu nội bộ về hàng hoá, thành phẩm hay dịch vụ).

<i>+ Kết cấu: </i>

<i>- Bên Nợ (PS giảm): Thể hiện các khoản giảm trừ nội bộ và kết chuyển </i>

doanh thu tiêu thụ thuần nội bộ vào tài khoản xác định kết quả.

<i>- Bên Có (PS tăng): Tổng hợp doanh thu nội bộ. </i>

<i>- Dư cuối kỳ: TK 512 cuối kỳ không có số dư. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>- Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp doanh thu tiêu thụ bị trả lại trong kỳ. </i>

<i>- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ để xác định </i>

doanh thu thuần.

<i>- Dư cuối kỳ: TK 531 cuối kỳ khơng có số dư. </i>

<i>4.1.4. TK 532- Giảm giá hàng bán. </i>

<i>+ Nội dung: TK 532 được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá </i>

hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp.

<i>+ Kết cấu: </i>

<i>- Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ được </i>

chấp thuận.

<i>- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán để xác định </i>

doanh thu thuần.

<i>- Dư cuối kỳ: TK 532 cuối kỳ khơng có số dư. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

KILOBOOKS.COM

+ Doanh thu nội bộ

TK512 Trả lương nhân viên TK334 bằng sản phẩm

TK 3331 Đem biếu tặng (lấy từ quỹ phúc lợi)

TK641,642

Đem biếu tặng (tính vào chi phí)

+ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại.

TK 111 TK 531, TK 532, TK 635 TK511 Trả lại bằng tiền mặt.

TK333.11

TK 112 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại trừ vào Trả lại bằng tiền gửi doanh thu bán hàng. ngân hàng

TK 131

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

TK 333.11 TK 338.8

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại trừ vào Chưa trả lại. doanh thu bán hàng nội bộ.

+ Chiết khấu thanh toán.

<i>Chấp nhận chiết khấu và đã thanh toán </i>

<i>bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. </i>

TK 131, TK 138.8

<i>Chấp nhận chiết khấu nhưng chưa thanh toán. </i>

<i><b>5.Hạch toán kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. </b></i>

<i>5.1. Tài khoản sử dụng. </i>

+ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

- Tài khoản 911 được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

<i>- Bên N</i>ợ: Kết chuyển các loại chi phí và tính số lãi trước thuế của doanh nghiệp trong kỳ.

<i>- Bên Có: Kết chuyển các loại doanh thu và tính số lỗ của hoạt động kinh </i>

doanh trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>- Dư cuối kỳ: TK 911 cuối kỳ khơng có số dư. </i>

+ Ngồi ra còn một số tài khoản xác định doanh thu và chi phí thể hiện các khoản chi và thu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các tài khoản này dùng cho việc xác định kết quả kinh doanh.

- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. - TK 711- Thu nhập khác.

- TK 635- Chi phí hoạt động tài chính. - TK 811- Chi phí khác.

<i>5.2. Hạch toán. </i>

+ Xác định kết quả tiêu thụ.

TK 632 TK 911 TK 511, TK 512 Kết chuyển giá

vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần. TK 641, TK 642

Kết chuyển chi phí bán hàng,

chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 421.2 TK 142.2 Kết chuyển chi phí <i>L</i>ỗ

chờ kết chuyển. TK 421.2 <i>Lãi.</i>

+ Xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.

TK 632 TK 911 TK 511, TK 512 Kết chuyển giá

vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần. TK 641, TK 642

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

KILOBOOKS.COM

động tài chính.

TK 711 TK 811

Kết chuyển chi phí khác. Kết chuyển thu nhập khác.

Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển.

<i>Lãi. </i>

<b>III. Các phương thức tiêu thụ. </b>

Bên cạnh việc tiêu thụ trực tiếp và gửi bán sản phẩm doanh nghiệp cịn có thể có nhiều hình thức tiêu thụ khác như sau.

<i><b>1. Tiêu thụ theo phương thức trao đổi hàng. </b></i>

+ Giá vốn của hàng trao đổi được hạch toán tương tự với giá vốn của hàng tiêu thụ trực tiếp.

+ Doanh thu và thanh toán được hạch toán như sau.

TK 511 TK 131 TK 152, TK 153, TK 156...

Ghi nhận doanh thu. Nhận hàng trao đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>2. Hàng tiêu thụ theo phương thức đại lý. </b></i>

+ Giá vốn được hạch tốn theo hình thức gửi bán. + Doanh thu và thanh toán được hạch toán như sau.

Giá bán không thuế

thông thường. Số tiền khách hàng hoàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>18</small>

<i><b>2. Trình tự hạch tốn q trình tiêu thụ theo hình thức NK - SC </b></i>

Nhật kí chung <sub>Sổ chi tiết GV, DT, CPBH, </sub><small>Thanh toán với khách h ng </small>

Sổ cái TK 155,156, 157,511,512

<small>Bảng cân đối số phát </small>

<small>sinh </small> <sup>Bảng tổng hợp chi tiết </sup>

Báo cáo t i chính Bảng tổng hợp

chứng từ gốc

Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt.

Chứng từ gốc

<small>Sổ chi tiết GV, DT, CPBH, </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>3. Trình tự hạch tốn q trình tiêu thụ theo hình thức Chứng từ ghi sổ </b></i>

<i><b>4. Trình tự hạch tốn q trình tiêu thụ theo hình thức NK - CT </b></i>

<small>Chứng từ ghi sổ Sổ đăng </small>

<small>ký chứng từ ghi </small>

<small>sổ </small>

Sổ cái TK 155,156, 157,511,512

<small>Bảng cân đối số phát sinh </small>Chứng từ

gốc

<small>Sổ chi tiết GV, DT, CPBH, Thanh toán với khách h ng </small>

<small>Bảng tổng hợp chi tiết </small>

Báo cáo t i chính

Chứng từ gốc liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b> 1. Nhận xét về chuẩn mực kế toán mới ban hành. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Do mỗi loại hình doanh nghiệp, mỗi ngành nghề kinh doanh đều có những đặc điểm chung và những đặc điểm riêng nên để quản lý một cách chặt chẽ, sát thực nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp, từng ngành nghề kinh doanh, Bộ Tài chính đã ban hành và cho phép tồn tại song song hai chế độ kế toán khác nhau: Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/ 11/1995 và chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định 144/2001/QĐ/BTC ngày 21/12/2001.

Tuy nhiên những chế độ kế tốn này khơng tránh khỏi có những sai sót phản ánh khơng đúng bản chất của một số nghiệp vụ kinh tế. Để khắc phục những nhược điểm này và để cho chế độ kế toán Việt Nam gần với chuẩn mực kế toán Quốc tế, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 149/2001/BTC ngày 31/12/2001 về việc ban hành và công bố bốn chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1). Quyết định số 165/2002/QĐ - BTC ngày 31/12/2002 ban hành thêm sáu chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 2). Việc ban hành và cơng bố chuẩn mực kế tốn Việt Nam là một bước phát triển rất quan trọng trong lịch sử kế tốn Việt Nam, nó đánh dấu sự hội nhập của kế toán Việt Nam với kế toán quốc tế.

Chuẩn mực kế toán 14 “Doanh thu và thu nhập khác” là quy định chung nhất nêu rõ được về kết quả tiêu thụ và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chuẩn mực đã sửa đổi và bổ sung một số tài khoản như: chuyển TK 511 “Doanh thu bán hàng” thành TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, chuyển TK 711 “Thu nhập hoạt động tài chính” thành TK 711 “Thu nhập khác”, chuyển TK 811 “Chi phí hoạt động tài chính” thành TK 811 “Chi phí khác”; đưa thêm TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, TK 635 “Chi phí tài chính”, TK 521 “Chiết khấu thương mại”; bỏ TK 721 “Thu nhập bất thường”, TK 821 “Chi phí bất thường”.

</div>

×