TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: THUẾ
Tên đề tài : Báo cáo thuế của công ty cổ phần Tân Tấn Lộc
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: TCNH1_ K8
Nhóm : 7
Tên thành viên nhóm:
1
NGUYỄN THANH THÚY
2
NGUYỄN THỊ SINH
3
HÀ THỊ HỒNG
4
ĐẶNG THỊ HOA LIÊN
5
NGUYỄN HOÀNG KIM CHI
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ
PHẦN 2: TÍNH THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
PHẦN 3: XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT ĐẦU RA VÀ LẬP HÓA ĐƠN THUẾ GTGT
PHẦN 4: LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ GTGT THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
PHẦN 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP
LỜI MỞ ĐẦU
2
Lý luận thực tiễn đã chỉ ra rằng, ở bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới, đối với đời
sồng kinh tế xã hội. thuế đóng vai trò là công cụ quan trọng của nhà nước để quản lý
điều tiết sản xuất kinh doanh cũng như phân phối tiêu dùng thúc đẩy phát triển kinh tế.
Có thể định nghĩa thuế là một khoản nộp bắt buộc mag cá thể và pháp thể có nghĩa vụ
thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luậ do nhà nước ban
hành.
Căn cứ vào mục đích điều tiết thuế được phân làm 2 loại : thuế trực thu và thuế giàn
thu. Tiêu biểu cho hai loại trên đó là thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia
tăng. Để có thể hiểu biết một cách rõ ràng và mang tính thực tiễn chúng ta sẽ tính toán
hai loại thuế trên trong quý 2/ 2015 củaCÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC.
Kết cấu bài tập lớn gồm:
Phần 1: Mô tả về doanh nhiệp thực tế
Phân 2 : Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý 2 năm 2015 của
doanh nghiệp
Phần 3 : Xác định thuế GTGT đầu ra và lập hóa đơn thuế GTGT
Phần 4: Lập hồ sơ khai thuế GTGT theo quy định hiện hành
Phần 5 : Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong quý 2 năm 2015 của
doanh nghiệp
Trong quá trình tìm hiểu và làm bài tập lớn, mặc dù các bạn trong nhóm đã rất cố gắng
cho bài làm này, xong vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tập thể nhóm em
vẫn mong được sự chỉ bảo, bổ sung của các thầy cô để bài tập lớn này được hoàn thiện
hơn.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!!
PHẦN 1
3
MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ
Công ty cổ phần Tân Tấn Lộc là nhà sản xuất hộp bìa carton sử dụng cho đựng rượu
vang, đồ uống nhẹ, các can đựng thực phẩm.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC
Tên tiếng Anh: TAN TAN LOC JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: TANTANLOC JSC
Đại diện: Bà Tranh Thị Ngoc Ánh – Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Địa chỉ: Lô N5 – Dường D4 – N8 – KCN Nam Tân Uyên – Bình Dương
Điện thoại: 0650.3652921 0650.3652922 Fax: 06503652920
E-mail: – website:
Loại hình doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất bao bì carton
PHẦN 2
TÍNH THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
Bảng thuế GTGT đầu vào trong quý 2 năm 2015 của công ty
Đơn vị: đồng
Giá mua
chưa thuế
GTGT
VAT đầu
vào
đượckhấu
trừ
STT
Nội dung
Ngày
Số hóa
đơn
GTGT
1
Mua giấy
nguyên liệu
1/4/2015
0000329
390,000,000
39,000,000
2
Mua mực in
5/4/2015
0022843
5,750,000
575,000
7/4/2015
0084213
1,320,000
132,000
12/5/2015
0000356
480,000,000
48,000,000
10/4/2015
0373989
1,250,000
62,500
3
4
Mua văn phòng
phẩm
Mua giấy
nguyên liệu
4
6
Trả tiền điện
Viễn thông
7
10/5/2015
0374278
1,275,000
63,750
10/6/2015
0379556
1,250,000
62,500
12/03- 11/04
0833750
7,260,000
726,000
12/04- 11/05
0833950
7,350,000
735,000
12/05- 11/06
0834060
7,230,000
723,000
4/4/2015
2119458
1,375,000
137,500
4/5/2015
2119612
1,550,000
155,000
4/6/2015
2119612
1,237,000
123,700
906,727,000
90,495,950
Tổng
PHẦN 3
XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT ĐẦU RA VÀ LẬP HÓA ĐƠN THUẾ GTGT
1. Ngày 11/04/2015 xuất kho thành phẩm bán cho công ty cổ phần WILSON Việt
Nam ( địa chỉ số 25 Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, quận
Thanh Xuân Hà Nội. Mã số thuế: 0101438281) 85.000 hộp, hóa đơn GTGT số
0000401. Khách mua chịu thanh toán trước ngày 10/07/2015
2. Ngày 15/04/2015 xuất kho thành phẩm bán cho công ty TNHH thương mại và
dịch vị Đức Minh ( số 36, đường Lĩnh Nam, phường Lĩnh Nam, Hoàng Mai Hà
Nội – Mã số thuế : 0104931525) 40.000 hộp. hóa đơn thuế GTGT 0000402.
Khách đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cho công ty.
3. Ngày 07/05/2015 xuất kho thành phẩm bán cho công ty TNHH Linh Dũng ( số
45, đường Minh Khai, tp Bình Dương) 115.000 hộp, hóa đơn GTGT số
0000403. Khách thanh toán bằng tiền mặt.
4. Ngày 24/06/2015 xuất kho thành phẩm bán cho công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Tháng Giêng 125.000 hộp.
Bảng thuế GTGT đầu ra của công ty trong quý 2 năm 2015
Đơn vị: đồng
5
STT
1
2
3
4
Ngày
xuất
kho
Tên công ty
mua
Số hóa
đơn
GTGT
Công ty cổ
phần
WILSON
11/4/2015
0000401
Việt Nam
(MS Thuế
0101438281)
Công ty
TNHH
TM& DV
15/5/2015
0000402
Đức Minh
(MS thuế
0104931525)
7/5/2015
24/6/2015
Công ty
TNHH
Linh Dũng
Công ty cổ
phần XNK
Tháng riêng
Tổng
Giá tính thuế
GTGT đầu ra
Cách tính thuế
Kết quả
GTGT đầu ra
85,000 5,800
493,000,000
49,300,000
10%
40,000 5,800
232,000,000
23,200,000
10%
115000 5800
0000403
667,000,000
66,700,000
10%
125,000 5,800
725,000,000
72,500,000
10%
2,117,000,000
6
211,700,000
PHẦN 4
LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ GTGT THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
PHẦN 5
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I, Chi phí:
7
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày 1/04/2015 công ty mua 65,000 kg giấy nguyên liệu của nhà máy
giấy Bình An, hóa đơn GTGT 0000329, chưa thanh toán tiền hàng
Ngày 5/04/2015 mua 10 kg mực in của công ty TNHH thương mại Thiên
Hà, hóa đơn GTGT 0022843, thanh toán 4 đợt bằng tiền mặt (trả ngay khi nhận
hàng 18,000,000 đ; đợt 2 thanh toán số tiền 18,000,000 đ vào ngày 4/5/2015;
đợt 3 thanh toán 18,000,000 đ vào ngày 25/05/2015; số còn lại thanh toán vào
ngày 05/06/2015)
Ngày 12/05/2015 công ty mua 80,000 kg giấy nguyên liệu của nhà máy
giấy Bình An, hóa đơn GTGT 0000356, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
• Chi phí nhân công trực tiếp
Hàng tháng, công ty thanh toán tiền lương, các khoản trích theo lương
cho nhân công trực tiếp số tiền là 75,700,000 đ
• Chi phí sản xuất chung( chưa bao gồm phí khấu hao TSCĐ, phí điện, nước,
điện thoại, internet)
Đồng
Tiền lương, các khoản trích theo lương cho nhân
viên quản lý phân xưởng hàng tháng
20,650,000
Cho phí bảo hiểm nhà máy hàng quý
18,250,000
• Hàng tồn kho
Sản phẩm hoàn thành
Hàng tồn kho đầu kỳ
5,000 hộp trì giá 10,000,000 đ
Hàng tồn kho cuối thàng 6
40,000 hộp
Nguyên vật liệu trực tiếp
Giấy nguyên liệu tồn tháng 4
5,000 kg
Giấy nguyên liệu tồn tháng 6
6,000 kg
Keo gián tồn thàng 4
15,000 kg trị giá 5,403,600 đ
Keo gián tồn tháng 6
2.776 trị giá 1,000,000 đ
• Chi phí bán hàng( chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
8
Chi lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng hàng tháng:
25,600,000 đ
• Chi phí quản lý doanh nghiệp ( chưa bao gồm khấu hao TSCĐ )
Chi lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý và văn
phòng hàng tháng : 29,000,000 đ
Ngày 7/4/2015 mua văn phòng phẩm dùng cho quý 2/2015, hóa đơn
GTGT số 0084213, thanh toán bằng tiền mặt.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài phân bổ ( 70% chi phí SXC, 20% chi phí quản lý,
còn lại phân bổ cho chi phí bán hàng )
II, tình hình sử dụng vốn quý 2/2015
Để thực hiện hoạt động sxkd doanh nghiệp vay ngân hàng số vốn 1.000 trđ thời
hạn vay 5 năm ( vay từ ngày 1/06/2013) lãi vay 1%/ tháng lãi trả hàng tháng.
Từ những nguyên vật liệu trên công ty sản xuất được 400.000 hộp thành phẩm.
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ
Số lượng giấy nguyên liệu thục tế dùng trong quý:
65,000 + 80,000 + 5,000 – 6,000 = 144,000 kg
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Cách tính
Kết quả
Giấy nguyên liệu
787,600,000
360,000
+10,000,000
Mực in
5,175,000
360,000
Keo dán
3,963,240
360,000
Tổng
796,738,240
2. Chi phí nhân công trực tiếp
CP NCTT = 75,700,000
3 = 277,100,000 ( đồng )
3. Chi phí sản xuất chung
Bảng giá trị khấu hao TCSĐ của công ty tại quý 2 năm 2015
9
Đơn vị:1000 đồng
TÊN TSCĐ
Nguyên giá
tỷ lệ KH
Số KH phải trích
Nhà Xưởng
1,000,000
5%
12,500
Máy dập
500,000
10%
12,500
Máy cắt khe
200,000
15%
7,500
Máy dán
100,000
12%
3,000
Máy đóng ghim
200,000
10%
5,000
Máy in
150,000
10%
3,750
Máy dợn sóng
300,000
15%
11,250
Tổng
55,500
CPSXC = 20,650,000 3 + 18,250 +55,500,000 = 135,700,000( đồng )
4. Chi phí bán hàng
CPBH = 25,600,000
3+(
89,300,000( đồng )
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng giá trị khấu hao tài sản cố định
Đơn vị : 1000đ
Nhà văn phòng
800,000
5%
10,000
Thiết bị văn phòng
200,000
10%
5,000
Tổng
CP QLDN = ( 29,000,000
15,000
3) +1,320,000+15,000,000
=103,320,000( đồng )
6. Chi phí lãi vay
CPLV = (1,000,000,000
1%)
3 = 30,000,000 ( đồng )
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tiền điện = 7,260,000 + 7,350,000 + 7,230,000 =21,840,000 ( đồng)
- Tiền nước = 1,250,000 + 1,275,000 + 1,250,000 = 3,775,000 ( đồng )
- Phí bảo vệ môi trường:
125.000 +127,500 + 125,000 = 377,500 ( đồng )
10
- tiền điện thoại = 1,375,000 + 1,550,000 + 1,237,000
= 4,162,000 (đồng)
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài
21,840,000 + 3,775,000 + 377,500 + 4,162,000 =30,154,500 ( đồng )
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Đơn vị: đồng
Tiêu chí
DT tính thuế
Cách tính
Kết quả
( 85,000 + 40,000 + 115,000 + 125,000)
2,117,000,000
5,800
Chi phí được
trừ
CPNVL + CPNCTT+CPSXC +
CPBH+CPQLDN+CP lãi vay+ CP dịch vụ
mua ngoài
=796,738,240+277,100,000+135,700,000 +
89,300,000+103,320,000+30,000,000
+30,154,500
Thu nhập chịu
thuế
DT tính thuế - Chi phí được trừ
= 2,117,000,000 – 1,462,312,740
654,687,260
Thu nhập tính
thuế
TNTT = TNCT
654,687,260
Thuế TNDN
phải nộp
( TNTT – trích quỹ KHCN )
= (654,687,260– 0 )
20%
11
thuế suất
1,462,312,740
130,937,452