Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần Tùng Trường Sơn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.64 KB, 66 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

XÁC NHẬN CỦA SƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập…………………………………….có trụ sở tại:
Số nhà…….Đường…………………………………………………………
Phường………..Quận (Huyện)……………….Tỉnh……………………….
Số điện thoại………………………………………………………………
Địa chỉ Email………………………………………………………………
Xác nhận:
Anh (Chị): ………………………………………………………………
Là sinh viên lớp:…………………….Mã sinh viên:……………………
Có thực tập tại………..................trong khoảng thời gian từ ngày……..đến
ngày……….trong khoảng thời gian thực tập tại……………., Anh (Chị)……..đã
chấp hành tốt các quy định của……………và thể hiện tinh thần làm việc
nghiêm túc, chăm chỉ, chịu khó học hỏi.

…….., ngày…… tháng…….năm
Xác nhận của cơ sở thực tập

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

1

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh



MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................2
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.........................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.....................................................6
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CẢU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP...............................................................10
1.1.Khái niệm chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn...............................................................10
1.1.1.Khái niệm vốn.................................................................................................................10
1.1.2.Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.....................................................11
1.1.3.Vai trò của nguồn vốn của doanh nghiệp.........................................................................12
1.1.4.Phân loại vốn..................................................................................................................13
1.2.Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp...................................15
1.2.1.Khái quát chung về vốn cố định của doanh nghiệp...........................................................15
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp................................18
1.2.2.1.Các chỉ tiêu phân tích chung.........................................................................................18
1.2.2.2.Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp..........................19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TÙNG TRƯỜNG SƠN...............................................23
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn..............................23
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Tùng Trường Sơn..............................................................23
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn........................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn.........................................25

Hình 2.1: Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp............................25
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn qua
các năm 2013, 2014, 2015..................................................................................28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn giai đoạn 2012-2015

............................................................................................................................................... 30
2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn................................30

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

2

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của công ty cổ
phần Tùng Trường Sơn năm 2013, 2014, 2015 (đến 30.9) (Đvt: đồng)........31
2.2. Đặc điểm cơ cấu vốn của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn..............................................35

Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn giai
đoạn 2013 đến 30/9 năm 2015 (Đvt: đồng)......................................................36
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn...............37
2.3.1. Khái quát tình hình vốn cố định của công ty trong giai đoạn 2013, 2014, 2015 (tính đến
30/9)....................................................................................................................................... 37

Bảng 2.4: Tình hình vốn cố định của công ty trong 3 năm qua (đvt: đồng) 39
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần Tùng Trường Sơn...............................41
2.3.2.1. Các chỉ tiêu phân tích chung........................................................................................41

Bảng 2.5: Hệ số quay vòng vốn (S/A) qua các năm 2013, 2014, 2015 (đvt:
đồng)...................................................................................................................42

Bảng 2.6: Chỉ tiêu sức sinh lợi của tài sản (ROA) qua các năm của công ty
cổ phần Tùng Trường Sơn (đvt:đồng).............................................................43
Bảng 2.7: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua các năm 2013, 2014,
2015 của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn (đvt: đồng)..............................45
2.3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn............46

Bảng 2.8: Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định của công ty qua các năm
2013, 2014, 2015.................................................................................................46
Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2013-2015
(đvt: đồng)..........................................................................................................47
Bảng 2.10: Hàm lượng vốn cố định và suất hao phí cố định của công ty cổ
phần Tùng Trường Sơn giai đoạn 2013-2015 (đvt: đồng).............................52
Bảng 2.11: Hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty cổ phần Tùng Trường
Sơn giai đoạn 2013-1015 (đvt: đồng)...............................................................55
Bảng 2.12: Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định của công ty cổ phần Tùng Trường
Sơn giai đoạn 2013- 2015 (đvt: đồng)..............................................................57
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần Tùng Trường Sơn......57
2.4.1. Những mặt đã đạt được................................................................................................57
2.4.2. Những mặt chưa đạt được.............................................................................................59


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÙNG TRƯỜNG SƠN.........61
3.1. Định hướng của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn trong giai đoạn 2016-2018...................61
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần Tùng Trường Sơn.....61
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................................64

Kết luận..............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................66

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

TSCĐ
VCĐ
TSDH
TSNH
VCSH
MM-TB
ĐVT
VND

Tài sản cố định
Vốn cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Máy móc thiết bị
Đơn vị tính
Việt Nam đồng


Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

Khoa Quản lý kinh doanh

5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
MỤC LỤC............................................................................................................2
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.........................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.....................................................6
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CẢU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP...............................................................10
1.1.Khái niệm chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn...............................................................10

1.1.1.Khái niệm vốn.................................................................................................................10
1.1.2.Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.....................................................11
1.1.3.Vai trò của nguồn vốn của doanh nghiệp.........................................................................12
1.1.4.Phân loại vốn..................................................................................................................13
1.2.Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp...................................15
1.2.1.Khái quát chung về vốn cố định của doanh nghiệp...........................................................15
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp................................18
1.2.2.1.Các chỉ tiêu phân tích chung.........................................................................................18
1.2.2.2.Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp..........................19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TÙNG TRƯỜNG SƠN...............................................23
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn..............................23
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Tùng Trường Sơn..............................................................23
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn........................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn.........................................25

Hình 2.1: Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp............................25
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn qua
các năm 2013, 2014, 2015..................................................................................28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn giai đoạn 2012-2015
............................................................................................................................................... 30
2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn................................30

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

6

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của công ty cổ
phần Tùng Trường Sơn năm 2013, 2014, 2015 (đến 30.9) (Đvt: đồng)........31
2.2. Đặc điểm cơ cấu vốn của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn..............................................35

Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn giai
đoạn 2013 đến 30/9 năm 2015 (Đvt: đồng)......................................................36
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn...............37
2.3.1. Khái quát tình hình vốn cố định của công ty trong giai đoạn 2013, 2014, 2015 (tính đến
30/9)....................................................................................................................................... 37

Bảng 2.4: Tình hình vốn cố định của công ty trong 3 năm qua (đvt: đồng) 39
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần Tùng Trường Sơn...............................41
2.3.2.1. Các chỉ tiêu phân tích chung........................................................................................41

Bảng 2.5: Hệ số quay vòng vốn (S/A) qua các năm 2013, 2014, 2015 (đvt:
đồng)...................................................................................................................42
Bảng 2.6: Chỉ tiêu sức sinh lợi của tài sản (ROA) qua các năm của công ty
cổ phần Tùng Trường Sơn (đvt:đồng).............................................................43
Bảng 2.7: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua các năm 2013, 2014,
2015 của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn (đvt: đồng)..............................45
2.3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn............46

Bảng 2.8: Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định của công ty qua các năm
2013, 2014, 2015.................................................................................................46
Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2013-2015

(đvt: đồng)..........................................................................................................47
Bảng 2.10: Hàm lượng vốn cố định và suất hao phí cố định của công ty cổ
phần Tùng Trường Sơn giai đoạn 2013-2015 (đvt: đồng).............................52
Bảng 2.11: Hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty cổ phần Tùng Trường
Sơn giai đoạn 2013-1015 (đvt: đồng)...............................................................55
Bảng 2.12: Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định của công ty cổ phần Tùng Trường
Sơn giai đoạn 2013- 2015 (đvt: đồng)..............................................................57
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

7

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần Tùng Trường Sơn......57
2.4.1. Những mặt đã đạt được................................................................................................57
2.4.2. Những mặt chưa đạt được.............................................................................................59

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÙNG TRƯỜNG SƠN.........61
3.1. Định hướng của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn trong giai đoạn 2016-2018...................61
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần Tùng Trường Sơn.....61
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................................64

Kết luận..............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................66


LỜI MỞ ĐẦU
Ngành xây dựng ở Việt Nam là một ngành đầy tiềm năng phát triển. Đất
nước đang trong giai đoạn hội nhập càng cần đòi hỏi nhiều nhu cầu xây dựng để
tạo nền móng cho phát triển sau này. Xuất phát từ tầm quan trọng của hoat động
xây dựng em đã xin thực tập tại công ty cổ phần Tùng Trường Sơn để hiểu rõ
hơn các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp này.
Việc thực tập thực tiễn là rất quan trọng, giúp ích rất nhiều cho việc củng
cố kiến thức đó vào thực tế đồng thời rèn luyện khả năng giao tiếp xã hội giúp
chúng em không bị bỡ ngỡ khi ra trường và lúc làm việc trong các doanh
nghiệp. Em xin cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Phương người đã dành rất nhiều
thời gian, tâm huyết để hướng dẫn, anh Nguyễn Thanh Sơn – Giám đốc doanh
nghiệp và cùng toàn thể các anh, chị nhân viên trong công ty đã tận tình giúp đỡ,
tạo điều kiện cho em thực tập để em có thể hoàn thành bài luân văn tốt nghiệp
này. Bài báo cáo của em được chia làm 3 phần chính:

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

 Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn cố định của các doanh
nghiệp.
 Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần

Tùng Trường Sơn.
 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại
công ty cổ phần Tùng Trường Sơn.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài báo cáo nhưng không thể tránh khỏi thiếu
sót, em rất mong được những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn để
bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

9

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CẢU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
1.1.1.Khái niệm vốn
Để tiến hành sản xuất kinh doanh trước tiên doanh nghiệp cần có vốn, vốn
đầu tư ban đầu và vốn bổ sung để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do vậy việc quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mục
tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định cho việc ra đời,
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Vậy vốn doanh nghiệp là gì ?
Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác

nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Marx, ông cho rằng: “ Vốn chính là tư bản, là giá trị
đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất ”. Định nghĩa của
Marx có tầm khái quát lớn, tuy nhiên do hạn chế về mặt trình độ phát triển của
nền kinh tế mà Marx quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá
trị thặng dư cho nền kinh tế.
Paul.A.Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái Tân cổ điển đã kế
thừa các quan điểm của trường phái cổ điển. Theo ông, vốn là các hàng hoá
được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, đó có thể là máy móc, thiết bị,
vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ…Trong quan niệm về vốn của
Samuelson không đề cập đến các tài sản tài chính những tài sản có giá có thể
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh
nghiệp.
Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về
vốn: Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các
hàng hoá, sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

10

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

là tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp. Như vậy David Beeg đã bổ
sung định nghĩa vốn tài chính cho định nghĩa vốn của Samuelson.

Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: Vốn là yếu tố
đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra
hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Như vậy, vốn của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ vật tư, tài sản, được đầu tư vào sản xuất kinh
doanh. Chính vì vậy vốn là một loại hàng hoá đặc biệt.
Như vậy để nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn, doanh nghiệp
phải dựa vào các nguyên tắc cơ bản sau:







Sử dụng đồng vốn có mục đích rõ ràng, hợp pháp
Sử dụng đồng vốn có lợi ích và tiết kiệm nhất
Kiểm tra các chỉ tiêu tài chính về an toàn hiệu quả
Tính toán kỹ hiệu quả đầu tư
Mở rộng thị trường thông qua các chính sách bán hàng
Kiểm soát tốt các chi phí hoạt động

1.1.2.Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến
mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về
hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn…nó còn phản
ánh giữa quan hệ đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua
thước đo tiền tệ hay đây chính là mối tương quan giữa kết quả lợi nhuận doanh
thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận thu được

càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Kết quả lợi ích tạo ra sử dụng vốn phải thõa mãn yêu cầu: đáp ứng được
lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất
đồng thời nâng cao lợi ích của nền kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận
cho mình, nhưng lại làm tổn hại đến lợi ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

11

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

không được phép hoạt động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp đó hoạt động đem lại
lợi ích cho nền kinh tế, còn bản thân bị lỗ vì sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản.
Như vậy kết quả tạo ra do việc sử dụng vốn phải kết hợp với lợi ích của doanh
nghiệp và lợi ích của nền kinh tế xã hội.
Vậy, hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh,
là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài
sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích và tối
thiểu hóa chi phí.
1.1.3.Vai trò của nguồn vốn của doanh nghiệp
Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó là cơ sở,
là tiền đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng ký kinh
doanh, theo quy định của nhà nước, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có đủ số
vốn pháp định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn ở đây không chỉ

gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản thuộc sở hữu của các
chủ doanh nghiệp). Rồi để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải
thuê nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, thuê lao
động... tất cả những điều kiện cần có để một doanh nghiệp có thể tiến hành và
duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt được những mục tiêu đã đặt ra.
Không chỉ có vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, vốn là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và
chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cao
chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động... cũng
như tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, thiếu vốn để phát triển sản xuất kinh
doanh đang là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Không chỉ ở cấp vi mô,
nhà nước ta đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Tiến tới
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

hội nhập kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực Đông
Nam á là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước trước sự vượt
trội về vốn, công nghệ của các nước khác trong khu vực. Điều đó càng đòi hỏi
các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm cách huy động và sử dụng vốn sao cho tiết

kiệm và có hiệu quả nhất.
1.1.4.Phân loại vốn
Như đã trình bày ở trên, vốn giữ vai trò quan trọng, thiết yếu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, việc phân loại vốn theo các cách
thức khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp đề ra được các giải pháp quản lí và sử
dụng sao cho có hiệu quả. Có nhiều cách phân loại vốn doanh nghiệp theo các
giác độ khác nhau.
 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn chia thành 2 loại:
• Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số
vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh
toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi
của doanh nghiệp đẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho
mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo
các cách thức khác nhau. Thông thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi
chưa phân phối.


Vốn vay:

Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn
đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất
định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này
doanh nghiệp được sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử
dụng, lãi suất, thế chấp...) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

13


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

 Căn cứ vào thời gian huy động vốn
• Vốn thường xuyên.
Vốn thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dái hạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vao ftài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu
động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn
này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.
• Vốn tạm thời.
Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số
có thể sử dụng để đap sứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm
các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
 Căn cứ vào công dụng kinh tế
• Vốn lưu động.
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản lưu thông được
đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy vốn lưu động bao
gồm những giá trị của tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu chính, phụ; nguyên
vật liệu và phụ tùng thay thế; công cụ dụng cụ; thành phẩm; hàng hoá mua ngoài
dùng cho tiêu thụ sản phẩm; vật tư thuê ngoài chế biến; vốn tiền mặt; thành
phẩm trên đường gửi bán…
• Vốn cố định.
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định. Hay nói cách khác: số vốn đầu tư
ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các tài sản cố định vô hình và hữu

hình nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh được gọi là vốn cố định của doanh
nghiệp. Đây là số vốn đầu tư ứng trước, số vốn này nếu được sử dụng có hiệu
quẩ sẽ không mất đi mà doanh nghiệp sẽ thu hồi lại sau khi tiêu thụ các sản
phẩm, hàng hoá hay dịch vụ của mình. Do đó, để biểu hiện rõ hơn về vốn cố

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

14

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

định của doanh nghiệp, chúng ta xem xét hình thái biểu hiện của nó, tức là dựa
trên cơ sở nghiên cứu về tài sản cố định.
1.2.Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
1.2.1.Khái quát chung về vốn cố định của doanh nghiệp
 Khái niệm
Là một bộ phận của vốn sản xuất, là hình thái giá trị của những tư liệu lao
động đang phát huy tác dụng trong sản xuất. Khi xem xét những hình thái giá trị
của những tư liệu lao động đang nằm trong vốn cố định, không chỉ xét về mặt
hiện vật mà quan trọng là phải xem xét tác dụng của chúng trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Đối với tất cả các tư liệu lao động đang phát huy tác dụng
trong sản xuất đều là vốn cố định, tuỳ theo tình hình thực tế, từng thời kỳ mà có
những quy định cụ thể khác nhau. Hiện tại Nhà nước quy định các tư liệu sản
xuất có đủ hai điều kiện thời gian sử dụng lớn hơn một năm và giá trị tài sản lớn
hơn 30 triệu đồng thì được coi là tài sản cố định.

 Tính chất và đặc điểm
• Tính chất
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn cố định tham gia nhiều lần vào sản
xuất, giá trị của tài sản cố định giảm dần, theo đó nó được tách ra làm hai phần:
Một phần gia nhập vào chi phí sản phẩm dưới hình thức khấu hao tương ứng với
sự giảm dần giá trị sử dụng của tài sản cố định. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp
theo, nếu như phần vốn lưu chuyển dần tăng lên thì phần vốn cố định giảm đi
tương ứng với mức suy giảm giá trị sử dụng của tài sản cố định. Kết thúc quá
trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định
hoàn thành một vòng luân chuyển.
Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, vốn cố định là phần vốn đầu tư mua
sắm các loại tài sản cố định dưới hai hình thức: Ngân sách cấp phát và vay công
ty (một phần được trích từ quỹ phát triển sản xuất). Vốn cố định giữ vai trò rất
quan trọng trong quá trình sản xuất, nó quyết định đến việc trang bị cơ sở vật
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

15

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

chất kỹ thuật, công nghệ sản xuất, quyết định việc ứng dụng các thành tựu khoa
học tiên tiến. Do có vị trí then chốt và đặc điểm vận động của nó có tính quy luật
riêng nên việc quản lý nâng cao hiệu quả vốn cố định được coi là công tác trọng
điểm của quản lý tài chính doanh nghiệp.
• Đặc điểm

- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, kinh doanh
của doanh nghiệp
- Vốn cố định được luân chuyển đần đần từng phần trong các chu kỳ sản
xuất
- Sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành 1 vong luân chuyển.
 Phân loại
Để tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng vốn lưu động, người ta thường
tiến hành phân chia tài sản cố định theo các tiêu thức sau:
• Theo mục đích sử dụng tài sản cố định
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: là những TSCĐ dùng trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp.
- TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc phòng: là nhwuxng
tài sản do doanh nghiệp quản lý và sử dụng cho các hoạt động phúc
lợi, an ninh, quốc phòng
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ: là những tài sản doanh nghiệp bảo quản
hộ, giữ hộ cho những đơn vị khác hoặc cho Nhà nước theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.
• Theo hình thái biểu hiện
- TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện
bằng các hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc, thiết bị…
- TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp tới nhiều
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

16

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

• Theo công dụng kinh tế
- Nhà cửa, vật kiến trúc: là những TSCĐ được hình thành sau quá trình
thi công xây dựng như nhà xưởng, trụ sở làm việc, nhà kho…
- Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc động
lực, máy phát điện, thiết bị chuyên dùng.
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải
đường sắt, đường bộ, đường thủy, hệ thống thông tin, ống dẫn nước…
- Thiết bị dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công
tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh như máy vi tính, thiết bị
điện tử, dụng cụ đo lường…
• Theo tình hình sử dụng
- TSCĐ đang sử dụng: là những TSCĐ của doanh nghiệp đang sử dụng
cho các hoạt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoắc các hoạt động
phúc lợi khác.
- TSCĐ chưa cần dùng tới: là những TSCĐ cần thiết cho hoạt động của
doanh nghiệp song chưa cần dùng đang dự trữ trong kho chờ sử dụng.
- TSCĐ chờ thanh lý: là những TSCĐ không cần thiết hay không phù
hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nữa hay
những tài sản đã hết khả năng sử dụng cần được thanh lý để thu lại vốn
ban đầu.
• Theo quyền sở hữu
- TSCĐ tự có: là những tài sản được mua sắm, đầu tư bằng vốn tự có.
- TSCĐ thuê tài chính: là nhwuxng TSCĐ doanh nghiệp thuê của các
công ty cho thuê tài chính hay của các doanh nghiệp khác.
Kết cấu tài sản cố định giữa các ngành sản xuất khác nhau hoặc cùng một

ngành sản xuất cũng khác nhau. Đối với các doanh nghiệp việc phân loại và
phân tích tình hình kết cấu tài sản cố định là việc làm cần thiết giúp doanh

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

17

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

nghiệp chủ động biến đổi kết cấu tài sản cố định sao cho có lợi nhất cho việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp
1.2.2.1.Các chỉ tiêu phân tích chung
 Hệ số quay vòng vốn (S/A)

Trong đó:
- Vốn sử dụng bình quân là lượng vốn trung bình mỗi năm doanh nghiệp
sử dụng vào việc hoạt động kinh doanh của mình.
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn
quay bao nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử
dụng vốn hiệu quả.
 Sức sinh lợi của tài sản (ROA)
Tỷ số ROA được xác định bằng cách lấy lợi nhuận (ròng hoặc trước thuế)
chia cho bình quân giá trị tổng tài sản. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử
số thường dùng lợi nhuận sau thuế, trong khi đứng trên góc độ chủ nợ thường sử

dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận sau thuế. Công thức xác định tỷ này
như sau:

Trong đó:

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

18

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Giá trị tài sản bình quân =

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì
có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả
 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi
trên mỗi đồng VCSH.

Trong đó:

Vốn chủ sở hữu bình quân =


Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một 1 đồng VCSH bỏ ra tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích để đánh giá khả năng sinh lời của vốn
chủ sở hữu ở doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ta sử dụng phân
tích Dupont.
1.2.2.2.Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp
Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại tài sản cố định ở doanh
nghiệp, thể hiện quy mô của doanh nghiệp. Tài sản cố định nhiều hay ít, chất

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

19

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

lượng hay không chất lượng, sử dụng có hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.
Vốn cố định = Giá trị tài sản dài hạn- Khấu hao tài sản cố định lũy kế
Trong đó:
-

Tài sản dài hạn (TSDH): là những tài sản của đơn vị có thời gian sử
dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu
kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn (từ 30 triệu đồng trở lên). Quy định về


giá trị có thể thay đổi theo từng quốc gia và từng thời kỳ khác nhau.
- Khấu hao TSCĐ lũy kế: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố
định tính đến thời điểm báo cáo.
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ
bỏ ra đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao..

Trong đó:

-

Vốn cố định bình quân =

Vốn cố định đầu năm = Nguyên giá đầu năm – Khấu hao lũy kế đầu năm
Vốn cố định cuối năm = Nguyên giá đầu năm – Khấu hao lũy kế cuối năm
 Hàm lượng vốn cố định

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

20

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh


Hệ số hàm lượng vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần đầu tư trong
kỳ để đạt được một đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ
hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao

 Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuân trước thuế (lợi nhuận ròng).

Trong đó:
- Lợi nhuận trước thuế: là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất,
kinh doanh.
- Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ hay là toàn bộ giá trị bỏ
ra để đầu tư vào TSCĐ nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Hệ số hao mòn TSCĐ
Hệ số hao mòn tài sản cố định thể hiện mức độ hao mòn của tài sản cố định
tại thời điểm đánh giá so với thời điểm đầu tư ban đầu.

Trong đó:
- Khấu hao TSCĐ: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh theo thời gian sử dụng
của TSCĐ và đảm bảo phù hợp với lợi ích thu được từ tài sản đó trong
quá trình sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế + Thuế + Chi phí liên quan
 Suất hao phí vốn cố định
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

21

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Suất hao phí vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một
đồng lợi nhuận.

Trong đó:

-

VCĐ bình quân =

- Lợi nhuận sau thuế (LNST): là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước, LNST dùng để trính lập các
quỹ đối với các doanh nghiệp.

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

22

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN TÙNG TRƯỜNG SƠN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Tùng Trường Sơn
Công ty cổ phần Tùng Trường Sơn được thành lập ngày 17/02/2001, sau
khi hoàn thành các thủ tục pháp lý về giấy phép hoạt động đăng ký kinh doanh,
các giấy phép khác về quy định xây dựng. Công ty đã được thành lập. Với số
vốn điều lệ của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là
80.000.000.000 VND (80 tỷ đồng), công ty đã đầu tư vào rất nhiều lĩnh vực kinh
doanh. Lúc mới thành lập với vốn kinh doanh, kinh nghiệm, cơ sở vật chất còn
thiếu thốn, trang thiết bị còn nghèo nàn nên vẫn là doanh nghiệp với quy mô nhỏ
hoạt động còn hạn hẹp.
-

Tên công ty: Công ty cổ phần Tùng Trường Sơn
Tên giao dịch: TUNGTRUONGSON.SJC
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Địa chỉ: Số 21, đường Tôn Thất Thuyết, phường Hà Huy Tập, tp Vinh



tỉnh Nghệ An.
Mã số thuế: 2900436219 cấp ngày 17 tháng 2 năm 2001.
Ngày hoạt động: 17/02/2001
Vốn điều lệ: 80.000.000.000 (80 tỷ đồng)
Email:
Quá trình phát triển

Ngoài đầu tư vào xây dựng, công ty còn kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư,
thiết bị xây dựng và sản xuất, kinh doanh các ngành nghề khác theo đúng quy
định của pháp luật. Nhờ vậy mà công ty đã đem lại công ăn việc làm và thu nhập

ổn định cho hàng trăm lao động phổ thông.
Ngày nay, với nền kinh tế phát triển, vị trí địa lý thuận lợi, thuộc khu
trung tâm thành phố Vinh, nơi trung tâm của khu vực Bắc Trung Bộ. Với nền
kinh tế phát triển thì nhu cầu xây dựng cũng theo lên, xã hội phát triển thì các
dịch vụ phát triển xây dựng điện, đường, trường, trạm cũng theo đó tăng lên và
là nhu cầu không bao giờ hết. Nắm bắt được điều đó công ty đã có nhiều chiến
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

23

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

lược kinh doanh phù hợp để mở rộng quy mô công ty, mở rộng lĩnh vực kinh
doanh...nên đã thu hút được rất nhiều nhà đầu tư lựa chọn và tin tưởng để ký kết
hợp đồng ngắn hạn và dài hạn. Sau các công trình nhỏ, công ty vươn tới các
công trình lớn hơn,với quy mô lớn hơn.
Không chỉ trong khu vực xung quanh công ty đã và đang đấu thầu các gói
thầu xây dựng trong tỉnh và ngoài tỉnh, không những là của khu vực cá nhân mà
còn là của nhà nước, của đầu tư nước ngoài...Tiêu biểu trong năm 2014 vừa qua
công ty cổ phần Tùng Trường Sơn đã có hợp đồng hợp tác sản xuất cùng công
ty khai thác đá quý Thạch Thủy có trụ sở ở thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hay
nhận đấu thầu công trình xây dựng như xây dựng kênh Ngàn Trươi...
Doanh nghiệp đã có rất nhiều đóng góp cho địa phương và đã được địa
phương và Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An khen tặng nhiều bằng khen như:
-


Giải thưởng Chất lượng Việt Nam
Bằng khen của Bộ Công Nghiệp
Bằng khen của Tỉnh đoàn Nghệ An
Đảng bộ đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh Đảng bộ tỉnh Nghê An
khen tặng.

Phát huy thành tích đã đạt được trong các năm trước công ty đề ra kế hoạch sản
xuất trong năm 2014, phấn đấu hoàn thành xuất sắc kế hoạch đặt ra, để xứng
đáng là một trong những doanh nghiệp đứng đầu và làm ăn có hiệu quả tại tỉnh
nhà.
 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Thực hiện kinh doanh có hiệu quả, có con dấu riêng để thực hiện giao
dịch theo đúng pháp luật.
- Kí kết và tổ chức thực hiện theo các hợp đồng kinh tế để kí kết với các đối
tác đem lại các hợp đồng xây dựng theo đúng pháp luật.
- Chấp hành các chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính của nhà nước
và quy định của công ty. Công ty phải báo cáo tài chính hàng năm cho
Nhà nước để Nhà nước quản lý tốt công ty theo đúng luật định.

Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

24

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh


- Thực hiện nộp thuế và các nghĩa vụ khác trực tiếp cho Nhà nước tại địa
phương theo quy đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức khai thác các loại vật tư, máy móc kĩ thuật có hiệu quả và tránh
lãng phí.
- Thực hiện kinh doanh với người lao động theo đúng quy định của bộ luật
lao động, luật công đoàn để đảm bảo sự công bằng cho người lao động.
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn
-

Xây dựng nhà các loại
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng các công trình công ích
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác như: xây dựng công trình

công nghiệp, thủy lợi, đường dây, trạm biến áp
- Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước,lò sưởi,
điều hòa không khí
- Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp dặt khác trong xây dựng
- Bán buôn máy móc, thiết bị phụ tùng máy móc, phụ tùng phụ trợ của ô tô
và xe có động cơ khác
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ ăn uống lưu động
Trong đó ngành chính của doanh nghiệp là xây dựng như:
-

Xây dựng nhà các loại
Xây dựng các công trình công ích
Xây dựng các công trình đừng sắt và đường bộ
Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác như xây duejng công


trình công nghiệp, thủy lợi, đường dây và trạm biến áp...
- Lắp đặt các hệ thống điện, cấp thoát nước, lò sưởi, điều hòa không khí...
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần Tùng Trường Sơn
Hình 2.1: Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Giám Đốc

Phòng
Phòng
Kế Toán
Kỹ Thuật
Sv: Nguyễn Thị Phương Lê

Phòng
nhân sự
25

Phòng
Bảo Vệ
Chuyên đề tốt nghiệp


×