Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty TNHH Trần Thanh Thủy.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 91 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

1

Khoa Kế toán Kiểm

MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT............................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................4
........................................................................................................6
PHẦN 1............................................................................................................................................6
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN THANH THỦY........................................................6
PHẦN 2..........................................................................................................................................18
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI..........................................................18
CÔNG TY TNHH TRẦN THANH THỦY..............................................................................................18
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................91

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

2

Khoa Kế toán Kiểm



DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT............................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................4
........................................................................................................6
PHẦN 1............................................................................................................................................6
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN THANH THỦY........................................................6
PHẦN 2..........................................................................................................................................18
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI..........................................................18
CÔNG TY TNHH TRẦN THANH THỦY..............................................................................................18
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................91

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

3

Khoa Kế toán Kiểm

DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT............................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................4
........................................................................................................6

PHẦN 1............................................................................................................................................6
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN THANH THỦY........................................................6
PHẦN 2..........................................................................................................................................18
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI..........................................................18
CÔNG TY TNHH TRẦN THANH THỦY..............................................................................................18
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................91

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

4

Khoa Kế toán Kiểm

DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT

BHTN
BHXH
BHYT
CBCNV
DN
GTGT
KPCĐ

PCCC
TK
TNCN
TSCĐ

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ công nhân viên
Doanh nghiệp
Gía trị gia tăng
Kinh phí công đoàn
Phòng cháy chữa cháy
Tài khoản
Thu nhập cá nhân
Tài sản cố định

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã
và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức và hoạt động
sản xuất kinh doanh. Cho đến nay cùng với những chính sách mở cửa các

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán


5

Khoa Kế toán Kiểm

doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị
trường trên đà ổn định và phát triển.
Cùng với sự đi lên của đất nước quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và nâng cao. Mọi doanh nghiệp
dù sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác nhau theo bất kì hình thức nào
cũng đều phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế, đó là điều kiện cơ bản để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Một vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh
doanh. Đây cũng chính là câu hỏi mà các nhà doanh nghiệp phải suy nghĩ.
Để kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải nắm bắt
được cơ hội kinh doanh, hiểu được thế mạnh của doanh nghiệp mình, hiểu
được nhu cầu của thị trường cần gì, muốn gì, để có thể cung ứng một cách
tốt nhất cho thị trường. Để đạt được hiệu quả sinh lời tốt nhất, doanh
nghiệp cần kiểm soát tốt ngay từ khâu sản xuất cho đến khâu phân phối,
tiêu thụ sản phẩm.
Được tiếp nhận thực tập với vai trò là kế toán viên tại công ty TNHH
Trần Thanh Thủy, em đã có cơ hội được cọ xát với thực tế, làm quen với
nghề kế toán, trau dồi kiến thức đã được học trên giảng đường. Tuy nhiên,
do thời gian thực tập có hạn, nên bài báo cáo còn nhiều sai sót, em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến sửa chữa của các anh chị phòng kế toán của
công ty, cũng như của thầy giáo hướng dẫn.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các anh chị
phòng kế toán của công ty TNHH Trần Thanh Thủy, và thầy giáo Nguyễn
Viết Hà đã hướng dẫn, chỉ bảo để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!!!

Báo cáo thực tập của em gồm 2 phần:

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

6

Phần 1: Tổng quan chung về công ty TNHH Trần Thanh Thủy.
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty TNHH
Trần Thanh Thủy.
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ngọc Mỹ

PHẦN 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN THANH THỦY
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
- Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 2901369935
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Trần Thanh Thủy
- Trụ sở chính: Khối Nam Phượng, Phường Nghi Tân, T.X Cửa Lò, Nghệ An
- Số điện thoại: 0383. 944497
Trần Thị Ngọc Mỹ

Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

7

Khoa Kế toán Kiểm

- Mã số thuế: 2901369935
- Vốn điều lệ: 4.660.000.000
- Giám đốc: Trần Đình Giáo
- Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm
liên quan.
- Công ty hoạt động đầy đủ tư cách pháp nhân, tổ chức hoạt động, hạch toán
kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được phép mở tài khoản tại ngân hàng, có
mã số thuế riêng.
- Năm 2012 – 2016: khi công ty được thành lập và đi vào hoạt động cho đến
nay đã gặp phải không ít khó khăn. Tuy nhiên, với sự cố gắng nỗ lực không
mệt mỏi của cán bộ nhân viên và đặc biệt là dưới sự dẫn đắt của giám đốc
Trần Đình Giáo đã đưa công ty ngày càng phát triển về mọi mặt.

Một số hình ảnh về thành phẩm của công ty:

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

8

Khoa Kế toán Kiểm

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

9

Khoa Kế toán Kiểm

Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty TNHH Trần Thanh Thủy:

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

10

Khoa Kế toán Kiểm

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

11

Khoa Kế toán Kiểm

1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐốcddddĐĐĐDDLKF
PHÒNG TÀI CHÍNH –

PHÒNG TỔ CHỨC,


KẾ TOÁN

NHÂN SỰ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khối về bộ máy quản lý
Bộ máy tổ chức theo mô hình hình thành các ban thực hiện chức năng
quản lý nhất định, cụ thể:
- Giám đốc: Ông Trần Đình Giáo là người đại diện pháp nhân của Công
ty, có trách nhiệm pháp lí cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và
điều hành sản xuất kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và
Công ty trong việc điều hành, quản lý của Công ty.
Chỉ đạo công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch các mặt kinh doanh, kế toán
tài chính, đời sống xã hội, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ mua bán trong công
ty. Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản vật tư, tiền vốn, lao động. Chỉ đạo
các mặt ngoại giao, nhập hàng, tiêu thụ sản phẩm, tổ chức lao động, ký kết và
chỉ đạo thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hoá. Thực hiện yêu cầu bảo
toàn và phát triển vốn trên cơ sở kinh doanh có hiệu quả. Tổ chức xây dựng
hệ thống thông tin, các nội quy trong Công ty.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc một số lĩnh vực hoạt động,
theo sự phân công của giám đốc trong một số trường hợp có thể được ủy
Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán


12

Khoa Kế toán Kiểm

quyền chỉ đạo điều hành toàn diện thay cho giám đốc khi giám đốc đi vắng,
và chịu trách nhiệm trước giám đốc và là chịu trách nhiệm quản lý bộ máy
nhân sự của Công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Ông Cao Minh Hoàng là kế toán trưởng của
công ty thực hiện các nghiệp vụ kế toán như phối hợp cùng phòng hoàn công
để tiến hành thu chi tiền từ các hợp đồng đã ký với khách hàng sau khi tiến
hành các thao tác kỹ thuật bàn giao cho khách hàng.
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng kế toán:
+ Tổng hợp và xác minh, cung cấp số liệu thực tế trong công ty theo quy
định của chế độ kế toán- tài chính, phân tích các hoạt động sản xuất kinh
doanh và từ đó đưa ra các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động của công ty.
+ Nghiên cứu xây dựng quy chế tài chính của công ty, tổ chức thực hiện
công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, phân tích tài chính, xác định kết quả
kinh doanh và tình hình sử dụng vốn và tài sản của công ty.
+ Tham gia lập và thẩm định các hợp đồng thương mại của công ty. Tổ
chức huy động vốn để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và các dự án đầu tư của
công ty.
- Phòng tổ chức, nhân sự: có chưc năng tham mưu cho giám đốc về việc
sắp xếp, bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố trí đúng người,
đúng ngành nghề công việc, thanh quyết toán chế độ cho người lao động theo
chính sách chế độ nhà nước và quy chế của công ty.
Mối liên hệ giữ các phòng ban.
Trong mọi hoạt động, các bộ phận đều phải có sự chủ động phối hợp
chặt, thường xuyên với nhau để đảm bảo cho các hoạt động của công ty được
diễn ra kịp thời, thông suốt để đạt được hiệu quả cao nhất.


Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

13

Khoa Kế toán Kiểm

Trường phòng của các bộ phận phải chịu trách nhiệm trước Ban giám
đốc công ty về mọi hoạt động và kết quả thuộc nghiệp vụ công tác của mình.
Chế độ làm việc trong các phòng là trực tiếp với trưởng phòng. Các cán
bộ chuyên trách chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về công việc được giao.
Các kế hoạch mua bán, đầu tư, mở rộng cơ sở, đều phải được ban giám
đốc xét duyệt sau đó mới được triển khai thông qua các phòng ban.
1.3. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.

MUA HÀNG

KHÂU
KIỂM TRA

KHÂU
NHẬP KHO

KHÂU

BÁN HÀNG

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty

Là một công ty thương mại, công ty TNHH Trần Thanh Thủy chuyên
mua bán các nhiên liệu nên tổ chức quản lý hoạt động có các nhiệm vụ và
chức năng nhất định, cụ thể là:
- Khâu mua hàng: Doanh nghiệp được nhà cung cấp giới thiệu về sản
phẩm của họ, sau khi xem xét chất lượng, số lượng thì giám đốc ra quyết định
mua lô sản phẩm đó hay không
- Khâu kiểm tra: sau khi sản phẩm về tới kho, nhân viên có nhiệm vụ kiểm
tra lại chất lượng sản phẩm được nhập về công ty nhằm đảm bảo uy tín khi
sản phẩm được bán ra trên thị trường.
- Khâu nhập hàng: hàng hóa được kiểm định với chất lượng tốt, doanh
nghiệp đồng ý với lô hàng đó. Nhân viên đưa hàng vào nhập kho chờ ngày
bán.

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

14

Khoa Kế toán Kiểm


- Khâu bán hàng: có trách nhiệm trực tiếp đưa sản phẩm đến với người có
nhu cầu tiêu dung nhằm tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh chóng, hiệu quả.

Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận
Sau khi nhận được lệnh của giám đốc về hàng hóa chuẩn bị về đến công
ty. Bộ phận kiểm tra sẽ bắt đầu kiểm định chuẩn mực, chất lượng, số
lượng hàng hóa có đảm bảo chất lượng hay không. Nếu đúng với chuẩn
mực hàng hóa đưa ra của giám đốc sẽ bắt đầu nhập kho và xuất bán cho
khách hàng. Nếu xem xét hàng hóa có kém chuất lượng hay thiếu về số
lượng lập tức báo cho giám đốc để trả lại số hàng hoặc yêu cầu giảm giá
với lô hàng đó.

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

Khoa Kế toán Kiểm

15

1.4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Bảng 1.1: Một số số liệu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây
(Nguồn từ phòng kế toán trong 3 năm)
ĐVT: đồng
Stt


Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Chênh lệch
2013/201

1 Tổng số lao động

13

15

16

2

2014/2013

2

1

2 Tài sản ngắn hạn 1.300.000.000 1.600.000.000


1.700.000.000 300.000.000 100.000.000

3

4.000.000.000 4.000.000.000

4500.000.000

5.153.000.000 5.300.000.000

5.420.000.000 147.000.000 120.000.000

1.000.000.000 1.200.000.000

1.230.000.000 200.000.000

4

Tài sản dài hạn
Nguồn chủ sở
hữu

0

500.000.000

5

Nợ phải trả


6

Doanh thu

16.250.000.000 16.530.000.000 17.521.000.000 280.000.000 991.000.000

7

Chi phí

14.400.000.000 14.503.000.000 15.002.000.000 103.000.000 499.000.000

8
9

Lợi nhuận trước
thuê
Lợi nhuận sau
thuế

30.000.000

1.850.000.000 2.027.000.000

2.519.000.000 177.000.000 492.000.000

1.443.000.000 1.581.060.000

1.964.820.000 138.060.000 383.760.000


Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình lao động chung của công ty
TNHH Trần Thanh Thủy tăng qua 3 năm. Cụ thể là năm 2013 so với năm
2012 tăng 2 lao động tương ứng với 15,39%. Và năm 2014 so với năm 2013
tăng 1 lao động tương ứng với 6,67% sự gia tăng này hoàn toàn hợp lý vì quy
mô và vốn chủ sở hữu của đơn vị ngày càng lớn và mở rộng.
Xét theo tình hình tài sản: từ bảng số liệu trên ta thấy quy mô tài sản ngắn
hạn tăng đáng kể từ 1.300.000.000 đến 1.600.000.000 năm 2013 tương đương
23.1%; tăng từ 1.600.000.000 đến 1.700.000.000 năm 2014 tương đương
Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

16

Khoa Kế toán Kiểm

6.25%. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương
tiền tăng. Điều này cho thấy năm 2013,2014 công ty dự trữ lượng tiền lớn và
việc dự trữ tiền này tạo điều kiện cho việc mua bán nguyên vật liệu thuận lợi.
Đồng thời do vào cuối năm có thể doanh nghiệp đã thu hồi được các khoản
công nợ. Do vậy, việc tăng của tài sản ngắn hạn là hợp lý.
Tài sản dài hạn năm 2013 không tăng so với năm 2012 nhưng năm 2014
so với 2013 tăng 500.000.000 tương đương 12.5%. Tài sản dài hạn tăng
nhưng chỉ tăng ở mức thấp chủ yếu là tăng tài sản cố định không đáng kể. Vì

vào thời điểm này công ty đã đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị máy móc, phục
vụ cho công tác bán hàng đảm bảo chất lượng tốt nên việc tăng tài sản cố định
chỉ thay thế thiết bị cũ hay hạn chế với giá trị nhỏ.
Xét về nguồn hình thành: từ những số liệu trên cho thấy. Nợ phải trả tăng
năm 2013 so với năm 2012 là 200.000.000 chiếm 20%, năm 2014 tăng so với
năm 2013 là 30.000.000 tương ứng 25%. Ta thấy nợ phải trả của công ty tăng
lên hang năm, nhưng doanh thu và lợi nhuận của công ty cũng tăng lên đáng
kể. Việc này cho thấy Doanh nghiệp đã mở rộng quy mô, mua hang hóa nhiều
hơn để đáp ứng được cho nhu cầu của khách hang. Nguồn vốn chủ sở hữu
cũng tăng lên đáng kể năm 2013 so với 2012 là 147.000.000 tương ứng
2.85%; năm 2014 tăng so với 2013 là 120.000.000 tương ứng 2.26%.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy doanh thu của công ty năm
2012 là 16.250.000.000, năm 2013 là 16.530.000.000, năm 2014 là
17.521.000.000, năm 2013 so với năm 2012 tăng 280.000.000, năm 2014 so
với năm 2013 tăng 991.000.000. Có thể nói doanh thu của công ty có sự tăng
tương đối. Điều đó chứng tỏ công ty không ngừng nỗ lực đàm phán tìm kiếm
mở rộng các mối quan hệ kinh tế nhằm tăng doanh thu, đồng thời cũng thể
hiện được chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao,
ngày càng tạo dựng được uy tín trên thị trường.
Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

17


Khoa Kế toán Kiểm

Mặt khác, ta thấy tổng chi phí của công ty cũng tăng tương đối nhanh
năm 2013 so với năm 2012 là 103.000.00, năm 2014 so với năm 2013 là
499.000.000. Trong đó chi phí bán hàng chiếm tỉ lệ lớn.
Năm 2012, lợi nhuận trước thuế đạt 1.850.000.000, năm 2013 con số này đã
tăng lên 2.027.000.000 tương ứng 9.57%, năm 2014 là 2.519.000.000 tăng so
với năm 2013 là 492.000.000 tương ứng 24.27%. Trong các nhân tố ảnh hưởng
tới lợi nhuận thuần thì doanh thu thuần là nhân tố ảnh hưởng tích cực.
Tóm lại, từ số liệu trên cho thấy, mặc dù hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tương đối tốt, nhưng doanh nghiệp đã để tài sản ngắn hạn nhàn rỗi. Vì
vậy, công ty nên tích cực đầu tư để sử dụng số tài sản ngắn hạn đó hiệu quả
mang lại lợi ích lớn cho công ty nhiều hơn.

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

18

Khoa Kế toán Kiểm

PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH TRẦN THANH THỦY

2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Trần
Thanh Thủy.
2.1.1. Các chính sách kế toán chung.
Hiện tại, công ty TNHH Trần Thanh Thủy đang thực hiện chế độ kế toán
mới theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 19/06/2006 của Bộ Trưởng Bộ
Tài Chính, với hệ thống tài khoản và các chuẩn mực kế toán do Nhà Nước
mới ban hành.
- Niên độ kế toán năm: Năm tài chính tính theo năm dương lịch được bắt
đầu từ 01/01 đến ngày 31/12. Kỳ kế toán theo năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Tất cả các nghiệp vụ kế toán đều
được ghi chép trên sổ sách kế toán cũng như trình bày trên các Báo Cáo Tài
Chính sử dụng Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Kế toán tổng hợp: Đơn vị kế toán tổng hợp Hàng tồn kho, chi phí sản
xuất, tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp Kê khai thường xuyên. Giá NVL,
CCDC mua vào ghi theo giá thực tế. Giá vật tư xuất kho được tính theo
phương pháp bình quân cả kì dự trữ.
- Khấu hao TSCĐ: Đơn vị khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng.
- Thuế GTGT: Được tính theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức tổ chức sổ: Hình thức sổ nhật ký chung làm trên phần mềm exel.
Để đảm bảo cung cấp số liệu chính xác kịp thời phục vụ cho quy trình ra
quyết định của giám đốc.
Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán


19

Khoa Kế toán Kiểm

- Thuế Thu nhập doanh nghiệp mà công ty đang áp dụng là 20%
2.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán.
Doanh nghiệp thực hiện 2 loại chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng từ
hướng dẫn.
- Chứng từ kế toán bắt buộc: Là những chứng từ đặc biệt có giá trị như
tiền, bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí,
các loại hoá đơn bán hàng và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế
toán bắt buộc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định mà doanh nghiệp
phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và
áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán cụ thể.
- Chứng từ kế toán hướng dẫn: Là mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị
kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho
phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Dưới đây là danh mục một số chứng từ mà công ty sử dụng chủ yếu như sau:
Bảng 2.1: Chứng từ kế toán thu chi thanh toán.
Stt
1
2
3
4
5
6

Tên chứng từ

Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tam ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Bảng kê chi tiền

Mẫu số
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
09-TT

Bảng 2.2: Chứng từ kế toán lao động tiền lương
Stt

Tên chứng từ

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Mẫu số
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán


20

Khoa Kế toán Kiểm

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

2

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

3

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

4

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

5


Bảng phân bổ tiền lương

11-LĐTL

Bảng 2.3: Chứng từ kế toán mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư, hàng hóa
Stt

Tên chứng từ sử dụng

Mẫu số

1

Phiếu nhập kho

01-VT

2

Phiếu xuất kho

02-VT

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ sản phẩm,

03-VT

4


hàng hóa
Biên bản kiểm kê vật tư, CCDC, sản phẩm hàng hóa

05-VT

5

Bảng kê mua hàng hóa

06-VT

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

21

Khoa Kế toán Kiểm

Bảng 2.4: Chứng từ kế toán bán hàng
Stt
1
2


Tên chứng từ

Mẫu số
02-VT
01GTKT-3LL

Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng

Bảng 2.5: Chứng từ kế toán tài sản cố định
Stt

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Biên bản giao nhận tài sản cố định

01-TSCĐ

2

Biên bản thanh lí TSCĐ

02-TSCĐ

3


Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

4

Bảng tính và khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

Bảng 2.6: Chứng từ kế toán thuế
Stt
Tên chứng từ
1
Tờ khai thuế GTGT
2
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra

Mẫu số
01- GTGT
01- 1/GTGT

3
4
5
6
2

01- 2/GTGT
BC- 26/HĐ

BC- 29/HĐ
01A/TNDN
03/TNDN

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chinh
Báo cáo thanh quyết toán sử dụng hóa đơn hàng năm
Tờ khai thuế thu nhập DN tạm tính
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập DN

Trình tự luân chuyển chứng tử tại doanh nghiệp được thực hiện như sau:
+ Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
vào chứng từ.

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

22

Khoa Kế toán Kiểm

+ Kiểm tra chứng từ.
+ Ghi sổ kế toán.
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/09/2006 của BTC.
Theo Quyết định này, hệ thống tài khoản kế toán bao gồm các tài khoản
loại 1 phản ánh tài sản ngắn hạn, chí phí sản xuất kinh doanh, loại 2 phản ánh
tài sản dài hạn, loại 3 phản ánh nợ phải trả, loại 4 phản ánh vốn chủ sở hữu,
loại 5 phản ánh doanh, loại 7 phản ánh thu nhập khác, loại 8 phản ánh chi phí
khác, loại 9 phản ánh kết quả kinh doanh. Công ty không sử dụng toàn bộ hệ
thống tài khoản để hạch toán mà chỉ sử dụng những tài khoản sau:
Loại 1: TK 111, TK 112, TK 133, TK 131, TK 142, TK154,TK 156
Loại 2: TK 211, TK 214, TK 242
Loại 3: TK 311, TK 341, TK 331, TK 333, TK 334, TK 338
Loại 4: TK 411, 421
Loại 5: TK 511, TK 515
Loại 6: TK 641, TK 642, TK 632, TK 635
Loại 7, 8, 9: TK 711, TK 811, TK 821, TK 911

2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán.
Chứng từ kế toán mới chỉ là những thong tin phản ánh riêng lẻ,chưa có tác
dụng đối với công tác quản lý tổng hợp .Để đáp ứng nhu cầu quản lý người ta cần
Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

23


Khoa Kế toán Kiểm

sắp xếp chứng thành những hệ thống sổ sách có nghiệp vụ kinh tế tương tự nhau và
công dụng tương tự nhau.Các loại sổ sách khác nhau,phản ánh các loại nghiệp vụ
khác nhau,các sổ sách được liên hệ với nhau một cách chặt chẽ theo một trình tự
nhất định.Kế toán công ty áp dụng hình thực nhật ký chung

Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán Excel được tóm tắt như
sau:

Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ trên máy tính của công ty.
(1). Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi
sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính
theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình
của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào sổ tổng hợp
(Sổ Nhật ký chung, sổ cái,…) và các sổ, thẻ chi tiết liên quan.
(2). Cuối tháng, quý, năm (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế
toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán


24

Khoa Kế toán Kiểm

luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng hoặc cuối quý, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
Giao diện phần mềm kế toán Excel của công ty:

Biểu biểu 2.7 : Giao diện phần mềm kế toán Excel

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
toán

25

Khoa Kế toán Kiểm

2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán của Công ty TNHH Trần Thanh
Thủy
- Hàng tháng công ty gửi tờ khai thuế GTGT về Chi cục thuế Tỉnh Nghệ An
gồm có:

+ Tờ khai thuế giá trị gia tăng
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa¸, dịch vụ bán ra
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa¸, dịch vụ mua vào
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính hàng tháng
Ngoài ra cuối mỗi qúy, năm công ty nộp cho cơ quan thuế các báo cáo sau:
+ Báo cáo thanh quyết toán tình hình sử dụng hóa đơn hàng năm
+

Đơn xin gia hạn sử dụng hóa đơn

+

Tờ khai môn bài

+ Tờ khi quyết toán thuế thu nhập tạm tính
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm công ty gửi cho cơ quan thuế, cơ
quan tài chính, doanh nghiệp cấp trên, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký
kinh doanh gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DNN).
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN).
+ Bản thuyết minh báo cáo tái chính (Mẫu số B09-DNN).
2.1.6. Bộ máy kế toán.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức trực tuyến, mô hình
tập trung, kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán theo

Trần Thị Ngọc Mỹ
Lớp: KT6 -K7


Báo cáo tốt nghiệp


×