Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.88 KB, 85 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.......................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.............................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................7
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN PHÚ GIA...................................................................................9
1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty TNNN thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia.9
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNNN thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia.....11
1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận..............................................12
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty..................................................13
1.4.Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp......................13
2.1.1. Các chính sách kế toán chung................................................................................18
2.1.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.........................................................19
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán........................................................19
2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán............................................................20
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................23
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................23
2.2. Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của công ty THH thương mại và dịch vụ
Tân Phú Gia......................................................................................................................26
2.2.1. Kế toán TSCĐ........................................................................................................26
Phân loại và đánh giá TSCĐ............................................................................................27
Đó là việc phân chia tài sản cố định theo những tiêu thức nhất định, phù hợp với đặc
điểm, tình hình của Nhà máy, giúp cho việc quản lý và sử dụng tài sản cố định gồm :
..............................................................................................................................................27


+ Tài sản cố định hữu hình...............................................................................................27
Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể như sau :................................................27
+ Tài sản cố định vô hình.................................................................................................27
Đánh giá theo nguyên giá TSCĐ......................................................................................27
Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại..................................................................................28
+ Phương pháp tăng TSCĐ...............................................................................................28
Ngày02 tháng 06 năm 2013...............................................................................................29
+ Hạch toán TSCĐ giảm..................................................................................................30
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ.........................................................................................31
Ngày 04 tháng 06 năm 2013...............................................................................................31
Cộng.....................................................................................................................................32
Kế toán khấu hao TSCĐ...................................................................................................33
Kế toán sửa chữa TSCĐ...................................................................................................37
Sửa chữa lớn thuê ngoài..................................................................................................38

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

HỢP ĐỒNG THUÊ SỬA CHỮA HỘI TRƯỜNG..........................................................39
Thành phần bên B.............................................................................................................40
+ Sửa chữa lớn tự làm......................................................................................................40
Ví Dụ :................................................................................................................................40

2.2.2.Kế toán mua hàng và thanh toán tiền hàng.............................................................41
2.2.3.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................................................55
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam...............................................................................64
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty........................................................81
3.1.1. Những thành tựu đạt được......................................................................................82
3.1.2. Những tồn tại nguyên nhân....................................................................................82
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................84

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

KPCĐ


: Kinh phí công đoàn

TSCĐ

: Tài sản cố định

NVL

: Nguyên vật liệu

DN

: Doanh nghiệp

XSKD

: Sản xuất kinh doanh

CNV

: Công nhân viên

GTGT

: Giá trị gia tăng

SXC

: Sản xuất chung


CCDC

: Công cụ dụng cụ

KD

: Kinh doanh

KQKD

: Kết quả kinh doanh

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


4

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng, biểu
Biểu 1

Tên bảng
Kết quả hoạt đông kinh doanh của doanh 13

Biểu2
Biểu3
Biểu 4
Biểu 5
Biểu 6
Biểu 7
Biểu 8
Biểu 9
Biểu 10
Biểu 11
Biểu 12
Biểu 13
Biểu 14
Biểu 15
Biểu 16
Biểu 17
Biểu 18
Biểu 19

Biểu 20
Biểu 21
Biểu 22

nghiệp 2012-2013
Hóa đơn GTGT
Biên bản thanh lý TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ cái TK 211
Sổ cái TK 214
Hợp đồng thuê sửa chữa hội trường
Biên bản nghiệm thu hội trường
Hóa đơn GTGT mua hàng hóa
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Sổ cái TK 156
Sổ nhật ký chung TK 156
Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết TK 511
Sổ cái TK 511
Sổ chi tiết TK 635
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa,

Biểu 23

dịch vụ mua vào

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa 60

Biểu 24
Biểu 25
Biểu 26
Biểu 27
Biểu 28
Biểu 29
Biểu 30
Biểu 31

dịch vụ bán ra
Tờ khai thuế GTGT
Phiếu chi tiền điện
Sổ chi tiết TK 641
Sổ chi tiết TK 642
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết thành phẩm
Sổ cái TK 155
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh

Biểu 32

nghiệp trong 2 năm 2012-2013
Thuyết minh báo cáo tài chính về kết quả 76

Trang

27
29

31
33
34
35
37
38
45
46
47
48
49
50
51
52
56
57
57
58
59

61
64
64
66
71
72
72
74

hoạt động kinh doanh


Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình vẽ, đồ thị
Sơ đồ 1
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3

Tên hình vẽ, đồ thị
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ hình thức nhật ký chung
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký

Trang
11
19
21

Sơ đồ 4
Sơ đồ 5

Sơ đồ 6
Sơ đồ 7

chung áp dụng cho phần mềm kế toán
Bộ máy kế toán
Hach toán tài sản cố định
Sơ đồ ghi sổ kế toán
Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương

22
24
42
43

Sơ đồ 8
Sơ đồ 9

pháp thẻ song song
Quá trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế

44
53

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


6

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

toán mua hàng hóa

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường xu hướng toàn cầu hóa đã mở ra những cơ hội
cho sự phát triển của các Doanh nghiệp nói chung và các Doanh nghiệp thương mại
nói riêng. Chính sách kinh tế chuyển từ nền kinh tế cơ chế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước theo định hướng
XHCN không ngừng hoàn thiện và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Việt Nam ra
nhập vào tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) vào tháng 11 năm 2006. Đây là một
sự kiện kinh tế mang tính chất lịch sử quan trọng và chứng tỏ Việt Nam đã tạo được
sự bình ổn trong môi trường kinh tế ổn định mối quan nhệ và hoạt động tài chính.
Trong nền kinh tế thị trường là môi trường cạnh tranh đòi hỏi cơ chế cũng như
chính sách ké toán tài chính phải phù hợp và linh hoạt thì Việt Nam mới có thể giữ
vững được vị thế cử mình trên thị trường quốc tế.

Để tồn tại và phát triển các DN phải tập trung mọi cố gắng, nỗ lực vào 2 mũi
nhọn đó là: lợi nhuận và tăng thi phần của DN trên thị trường. DN phải nắm bắt đày
đủ và kịp thời các thông tin để có khả năng phát huy thế chủ động trong kinh doanh
và đạt hiệu quả cao theo chỉ tiêu đặt ra. Đối với các DN kinh doanh thương mại thì
tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh là giai đoạn quan
trọng trong quá trình kinh doanh. Bởi lẽ có tiêu thụ được thành phẩm hàng hóa, có
thu hút được khách hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp thì DN mới có thể tạo ra
nguồn doanh thu lớn. trên cơ sở để tăng lợi nhuận. có tiêu thụ được thì DN mới thu
hồi được vốn, trang trải các khoản nợ, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, ổn
định tình hình tài chính và thực hiện tái sản xuất đầu tư cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu.
Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa được
xem là phần hành kế toán trọng yếu trong hệ thóng kế toán của công ty. Bởi qua đó
những nhà quản lý, lãnh đạo DN sẽ thấy một cách rõ ràng nhất tình hình tài chính
của DN. Chính vì vậy mà thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một quan tâm hàng
đầu của DN.

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

Trong nền kinh tế quốc dân thì DN sản xuất đóng vai trò là mạch máu chính.
Nó có quá trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định: sản xuất- đưa sản phẩm ra

thị trường. Khâu bán hàng có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Là một
nghiệp vụ cơ bản chi phối các nghiệp vụ khác. Thực hiện tốt khâu tiêu thụ và xác
định KQKD là cơ sở tạo ra lợi nhuận- mục tiêu sống còn của DN trong nền kinh tế
thị trường. Để từ đó DN lập được kế hoạch sản xuất và đưa sản phẩm ra thị trường
cho kỳ tới. Chu kỳ kinh doanh tuần hoàn tạo lợi nhuận. Do đó việc quản lý bán
hàng có ý nghĩa rất lớn trong chu kỳ kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân
Phú Gia và những kiến thức đã được học ở nhà trường về công ty áp dụng thực tế
công tác kế toán chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán ở Công
ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia nói riêng và các DN khác nói chung.
Cùng với việc sản xuất công tác kế toán cũng từng bước được hoàn thiện.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
PHẦN 1: Tổng quan về đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân
Phú Gia
PHẦN 2:Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Tân Phú Gia
PHẦN 3: Nhận xét và kiến nghị

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN PHÚ GIA
1.1.

Sự hình thành và phát triển của công ty TNNN thương mại và
dịch vụ Tân Phú Gia

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia được thành lâp năm
2004 và là công ty TNHH hai thành viên. Công ty thuộc hình thức công ty TNHH
hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nhà nước
CHXHCN Việt Nam. Công ty có đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập,
có tài khoản ngân hàng và sử dụng con dấu riêng, được phân cấp quản lý cán bộ và
áp dụng các hình thức trả lương theo chế độ chính sách quy định.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia là một DN mới được
thành lập, thời gian hoạt động chưa lâu(2004-2014). Công ty chính thức đi vào hoạt
động sử dụng con dấu của mình từ ngày 6/5/2004 với giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: 5000453210 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp lầ 1 ngày:
6/5/2004. Lần 2 do sở kế hoạch cấp ngày: 7/10/2008
Tên đầy đủ công ty bằng tiếng Việt
CÔNG TY TNNN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN PHÚ GIA
Tên giao dịch: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia
Tên công ty bằng tiếng anh:
TAN PHU GIA SERVICE AND TRADING COMPANY LIMITED
Địa chỉ trụ sở chính: Số 2, ngõ 129, đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình,
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Số 2, ngõ 129, đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình,
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.33860623
Fax : 04.33860623
Mã số thuế:0104919687


Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

Vốn điều lệ của công ty: 10.000.000.000 việt nam đồng
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia được ra đời với sự tham
gia của hai cổ đông. Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là kinh doanh thực phẩm,
hàng hoá tiêu dùng. Trụ sở chính: Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội. Văn phòng
giao dịch: Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội.
Tuy mới được thành lập và di vào hoạt động trong 9 năm hòa nhập thực hiện
cơ chế thị trường như tất cả các đơn vị kinh tế khác, công ty cũng gặp không ít
những khó khăn. Do trên thị trường ngành chế biến thực phẩm có lịch sử phát triển
từ rất lâu với nhiều DN trong và ngoài nước không chỉ DN tư nhân mà cả DN nhà
nước, liên doanh. Nên sự cạnh tranh trên thị trường trong lĩnh vực chế biến thực
phẩm là rất cao. Trước những khó khăn phía trước đòi hỏi người lãnh đạo và cán
bộ công nhân viên phải có sự đầu tư, nỗ lực cả về trình độ sản xuất và cơ chế quản
lý. Tìm được con đường đi cho riêng mình nhưng không tách rời mục đích phục vụ
nhu cầu của khách hàng.
Với phương châm “Thương mại phải gắn liền với sản xuất và phải đi lên
bằng chính đôi chân của mình”. Chính vì vậy công ty khẳng định mình với mô hình
kinh doanh “ phát triển chuyên doanh theo hướng đa dạng hóa mặt hàng”. Một mặt
tích cực củng cố duy trì những mặt hàng chính truyền thống, mặt khác coi trọng
việc phát triển các mặt hàng mới. Đồng thời đẩy mạnh sản xuất và kinh doanh

thương mại, cải tiến phương thức KD, mở rộng mạng lưới KD đặc biệt quan tâm
đến việc tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm nhằm đáp ứng đòi hỏi của thị trường và đáp
ứng nhu cầu của xã hội trong thời kỳ hội nhập kinh tế và phát triển. Chính vì vậy từ
đầu năm 2010 công ty hoạt động KD tronng cơ chế thị trường trên tinh thần: Tạo
niềm tin với khách hàng và người tiêu dùng, nắm vững ngành hàng phát triển
chuyên doanh gắn kết chặt chẽ giữa thương mại và sản xuất. DN tạo được chữ tín
về chất lượng tròng lòng người tiêu dùng chiếm được vị thế trên thị trường nội địa
và quốc tế. Công ty quản lý hợp lý đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế, sử dụng hợp lý
nguồn vốn kinh doanh với nhiệm vụ cung ứng, bán buôn và bán lẻ các mặt hàng với
những bản hợp đồng kinh tế dài hạn của khách hàng thường xuyên và các hợp đồng

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

mua của khách hàng tức thời. Công ty khẳng định rõ vị thế của mình trên thị trường
trong và ngoài nước. Việc xác định chiến lược bán hàng phù hợp vopwis sự vận
động của môi trường KD đã giúp công ty đảm bảo hiệu quả KD lâu dài trong tương
lai, bền vững các mối quan hệ đặc biệt trong lĩnh vực tiêu thụ các mặt hàng chủ
chốt.

1.2.


Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNNN thương mại và dịch
vụ Tân Phú Gia.

1.2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận.
1.2.1.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý.
Là một doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân
Phú Gia tổ chức quản lý theo một cấp: Đứng đàu là giám đốc công ty chỉ đạo trực
tiếp đến các phòng ban nhằm phát huy hiệu lực hoạt động của bộ máy công ty một
cách hiệu quả và khoa học nhất. Giúp việc cho giám đốc là các phòng ban chức
năng. Bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đô tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

Phòng
kinh doanh

Phòng
hành chính

Phòng
kỹ thuật

Phòng
kế toán

1.2.1.2.Mối quan hệ giữa các bộ phận
Giám đốc công ty là người dại diện cho toàn bộ các cán bộ nhân viên của
công ty, Giám đốc Công ty là người trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động

trong công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Công ty gồm 04 phòng ban chức năng:

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

- Phòng hành chính: tham mưu cho giám đốc xây dựng và áp dụng các chế độ, quy
định về quản lý, sử dụng lao động điều hành mọi hoạt động trong toàn công ty .
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc công ty về quyết định của mình
về quản lý nhân sự.
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ giúp giám đốc trong việc lập các chứng từ sổ sách
thu chi, báo cáo với giám đốc vê kết quả sản xuất kinh doanh theo chế độ kế toán
Nhà nước, quy chế công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc công
ty về mọi quyết định quản lý tài chính trong toàn công ty.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của công
ty tìm bạn hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của
công ty. Ký kết các hợp đồng với khách hàng.
- Phòng kỹ thuật: giúp giám đốc về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật, sửa chữa, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng các trang
thiêt bị máy.

1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận

1.2.2.1. Chức năng
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia được thành lập để thực
hiện các hoạt động KD các thực phẩm phục vụ nhu cầu của thị trường Việt Nam.
Góp phần vào sự chuyển mình của nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vươn tới tầm khu vực và thế giới.
1.2.2.2.Nhiệm vụ
Là công ty sản xuất, công ty phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài chính, đảm
bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa ra các biện
pháp KD có hiêụ quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu
lợi nhuận tối đa. Nâng cao chất lượng hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

13

- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp động ngoại thương đã ký kết.
- Quản lý tốt nguồn nhân lực.


1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia có lịch sử SXKD thực
phẩm không lâu nhưng với sự nỗ lực, cán bộ nhân sự, đội ngũ công nhân viên nhiệt
huyết tận tụy yêu nghề nhờ đó công ty đã đạt được mức tăng trưởng nhanh, tạo
được vị thế và đứng vững trên thị trường. mặt khác hàng hóa trong công ty không
phải hoàn toàn sản xuất ra mà có cả nhập khẩu.
Công ty hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực: kinh doanh thực phẩm,
hàng hoá tiêu dùng...

1.4.Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 2 năm 2012 và
2013
Stt Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch số Chênh
tuyệt đối

1

lệch

số tương đối

(%)
Doanh thu 17.085.328.462 45.300.600.000 28.215.271.538 165,1432783

bán hàng


cung

cấp

dịch

vụ
Các khoản 0
giảm
2
3

0

0

0

trừ

doanh thu
Doanh thu 17.085.328.462 45.300.600.000 28.215.271.538 165,1432783
thuần

về

bán hàng


Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa: Kế toán_Kiểm toán



cung

cấp

dịch

4

vụ
Giá

vốn 12.544.231.640 37.910.435.436 25.366.203.796 202,2140895

5

hàng bán

Lợi nhuận 4.541.096.822
gộp

7.390.164.564

2.849.067.742

62,73963876

3.551.200

-8.666.365

-

về

bán hàng

6



cung

cấp

dịch

vụ

Doanh thu 12.217.565
hoạt động

7

tài chính
Chi
phí 86.514.800

70,93365167
155.753.574

69.238.774

80,03113225

155.753.574

69.238.774

80,03113225

20.546.789

14.625.248

246,9838172

2.253.229.246


1.722.232.805

324,3398019

4.964.186.155

1.034.304.550

26,31897482

4.964.186.155

1.034.304.550

26,31897482

hoạt động
tài chính
Trong đó : 86.514.800
Chi phí lãi
8

vay
Chi

9

bán hàng
Chi
phí 530.996.441

quản

phí 5.921.541



doanh
10

nghiệp
Lợi nhuận 3.929.881.605
từ

hoạt

động kinh
11

doanh
Tổng lợi 3.929.881.605
nhuận

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

15


Khoa: Kế toán_Kiểm toán

trước thuế
12

Lợi nhuận 2.947.411.204
sau

thuế

thu

nhập

3.723.139.616

775.728.412,5

26,31897482

doanh
nghiệp

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


16

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng 28.215.272.538 đồng so
với năm 2013, tương ứng với 165,1432783%. Mức tăng này là khá cao. Doanh thu
tăng đáng kể như vậy là do công ty đã nỗ lực trong việc tìm kiếm để tạo ra cho
mình theo những hợp đồng mới
- Về giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng 25.366.203.796 đồng so
với năm 2012, tương ứng với 202,2140895%. Như vậy tốc độ tăng giá vốn cao hơn
tốc độ tăng của doanh thu thuần. Do công ty hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực kinh
doanh nên các mặt hàng chiếm tới hơn 80% giá trị sản phẩm. Trong khi đó giá các
mặt hàng không ngừng tăng trong năm 2013 dẫn đến giá vốn sẽ bị đẩy lên khá
nhiều.
- Mặc dù tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần song
công ty vẫn thu được lợi nhuận. Lợi nhuận gộp năm 2013 tăng 62,73963876% so
với năm 2012
- Tuy vậy, doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 đã giảm đến 70,93365167%,
tương ứng với 8.666.365 đồng so với năm 2012. Doanh thu tài chính của doanh
nghiệp chủ yếu là lãi tiền gửi. Nhưng do năm 2013 công ty phải đầu tư nhiều mặt
hàng kinh doanh hơn hơn nên phải rút tiền để đầu tư nên lãi tiền gửi giảm đi làm
cho doanh thu tài chính giảm.
- Cũng chính vì phải đầu tư vào mặt hàng hơn nên công ty sẽ phải đi vay thêm
ngoài vốn tự có của công ty. Do vậy chi phí lãi vay trong năm 2013 tăng
80,03113225% so với năm 2012 tức 69.238.774 tỷ đồng
- Do đặc điểm của công ty thương mại là mua hàng rồi kinh doanh nên trong cả 2
năm chi phí bán hàng tăng 246,13872% tương ứng với tăng lên hơn 14 tỉ đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2013 tăng 324,3398019% so với
năm 2012. Do nhu cầu mở rộng quy mô là doanh nghiệp đầu tư vào công tác quản

lý song mức đầu tư này là quá cao. Bởi vậy doanh nghiệp cần có biện pháp để giảm
chi phí này xuống
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 tăng 26,31897482% so với năm 2012
tương ứng với 1.034.304.550 đồng

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

- Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu:
Năm 2012 = 3.929.881.605 / 17.085.328.462 = 0,230014987
Năm 2013 = 4.964.186.155 / 45.300.600.000 = 0,109583232
 Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu của công ty năm 2013 lại giảm so với năm
2012. Điều này là đo trong năm 2013 giá vốn tăng cao hơn doanh thu do
nguyên giá nguyên vật liệu đầu vào tăng trong khi không thể điều chỉnh được
giá thanh toán công trình kịp thời
 Như vậy có thể thấy rằng doanh nghiệp đang nỗ lực không ngừng để tăng
thêm lợi nhuận. Tuy nhiên doanh nghiệp cần chú ý tiết kiệm chi phí cũng
như khắc phục để ổn định chi phí đầu vào để đạt được hiệu quả sản xuất cao
hơn.

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ TÂN PHÚ GIA
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán của công ty TNNN thương
mại và dịch vụ Tân Phú Gia
Trong giai đoạn nền kinh tế hội nhập quốc tế ngày nay, khi nền khoa học kỹ thuật
phát triển không ngừng như hiện nay thì kỹ thuật thực sự trở thành công cụ quản lý
sắc bén và hiệu quả.
Để phát huy chức năng và vai trò quan trọng trong công tác quản lý hoạt
động SXKD của DN nói chung đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp
lý nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời , đầy đủ, chính xác đáp ứng nhu cầu
cơ chế quản lý kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước hiện nay thì tổ chức
cơ cấu bộ máy kế toán phải hợp lý gọn nhẹ và hiệu quả.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tân Phú Gia là một đơn vị hạch toán độc lập
có đày đủ tư cách pháp nhân, được mở giao dịch tại ngân hàng. Phòng kế toán Công
ty được trang bị 10 máy vi tính để đáp ứng đầy đủ quản lý kinh doanh và đảm bảo
phản ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn
công ty.

2.1.1. Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo QĐ 48/

2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính
-

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 năm dương lịch. Công
ty sử dụng đơn vị tiền tệ Đồng Việt Nam ( VNĐ) trong hạch toán các nghiệp
vụ phát sinh

-

Kỳ hạch toán: theo quý

-

Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng

-

Phương pháp tính thuế: áp dụng theo phương pháp khấu trừ

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

-

19


Khoa: Kế toán_Kiểm toán

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên,
trị giá HTK được tính theo phương pháp bình quân gia quyền

* Luật thuế áp dụng
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế môn bài
- Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
- Phí, lệ phí khác

2.1.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành theo quyết định số
48/2006 QĐ – BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính, được ghi chép kịp thời, đầy đủ, đúng với nghiệp vụ phát sinh, trong đó
bao gồm hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn,
được thiết kế tuân theo quy định chung của chế độ

2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Để hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty, kế toán sử
dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
 TK 511 - Doanh thu bán hàng.
 TK 3331- Thuế GTGT đầu ra.
 TK 632 - Gía vốn hàng bán
 TK 6421 - Chi phí bán hàng.
 TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
 TK 111 - Tiền mặt.
 TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

 TK 131 - Phải thu khách hàng.
 TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty mà kế toán mở các sổ sách sao cho
phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. loại sổ, mẫu sổ kế toán, nội dung và
phương pháp lập theo chế độ kế toán được quy định trong QĐ 48/2006/QĐ – BTC
gồm các loại sổ chủ yếu sau:
 Sổ nhật kí chung, sổ nhật ký đặc biệt.
 Sổ cái
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để theo dõi các đối tượng cần hạch
toán chi tiết
DN áp dụng hình thức – Nhật ký chung. Tạo thuận lợi để ứng dụng máy vi
tính trong việc xử lý thông tin. Đặc trưng của hình thức ghi sổ này là: tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đực ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký

chung theo trình tự thời gian phát sinh theo nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Hình
thức nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ sau:

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

Sơ đồ 2: Hình thức nhật ký chung
Chứng từ
gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Sổ kế toán
chi tiết

Bảng tổng

hợp chi tiết

Bảng cân
đối SPS

Báo cáo
tài chính
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
số liệu cuối kỳ
Ghi (thường xuyên) trong
ngày
Ghi cuối tháng (định kỳ)

Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Sổ sách gồm: sổ nhật ký, sổ cái, các sổ chi tiết cần thiết. Kết cấu nội dung của mỗi
loại sổ trong hình thức này như sau:
- Sổ nhật ký: với mục đích để phản ánh chung cho mọi đối tượng gọi là sổ Nhật ký
chung, phản ánh riêng cho một số đối tượng có mật độ phát sinh lớn và có tầm quan
trọng đối với DN càn theo dõi riêng để phục vụ cung cấp thông tin nhanh cho quản
lý nội bộ gọi là Nhật ký đặc biệt
+ Sổ Nhật ký chung: Được DN sử dụng chủ yếu. Quản lý toàn bộ số liệu kế toán
của DN trong 1 niên độ kế toán. Sử dụng phản ánh chung cho mọi đối tượng theo
thứ tự thời gian và ghi kết chuyển và số liệu của các Nhật ký đặc biệt để quản lý
chung

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

Cơ sở ghi Nhật ký chung: chứng từ gốc đã lập hợp pháp, hợp lệ theo chế độ kế toán
hiện hành của nganh và Nhà nước
+ Sổ Nhật ký đặc biệt: mở riêng cho một số đối tượng, ghi chép song song với nhật
ký chung. Một số loại như nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký bán hàng, nhật
ký mua hàng.
- Sổ cái trong hình thức Nhật ký chung: sổ cái được mở để ghi chép tiếp số liệu kế
toán từ sổ nhật ký. Là sổ tổng hợp dùng để hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh
theo từng tài khoản mở cho mỗi đối tượng hạch toán
Cơ sở ghi Sổ cái: Là sổ Nhật ký chung, Nhật ký đặc biệt
Cách ghi Sổ cái: lấy số liệu theo từng đối tượng trên sổ Nhật ký để ghi vào sổ cái
của đối tựng đó. Từng đối tượng ứng với mỗi tài khoản cần mở. Trên sổ cái tài
khoản được ghi chú trang Nhật ký phản ánh số liệu đã ghi để tiện kiểm tra, đối
chiếu số ngày cuối kỳ.
- Bảng cân đối số phát sinh: Là bước kiểm tra số liệu ghi từ Nhật ký và Sổ cái
trước khi lập báo cáo. Dùng đối chiếu số dư và số phát sinh.
* Kế toán chỉ cần thực hiện các phần việc sau:
- Phân loại, bổ sung các thông tin vào chứng từ gốc
- Nhập dữ liệu từ chứng từ gốc vào máy
- Kiểm tra, phân tích số liệu trên các sổ, báo cáo kế toán để có thể đưa ra các quyết
định phù hợp
Máy tính sẽ tự động tính toán, ghi sổ chi tiết, tổng hợp, chuyển số liệu từ sổ kế toán
sang báo cáo kế toán

Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung áp dụng phần

mềm kế toán Smartsoft. FA [10Q48]

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Chứng từ kế
toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Ghi chú:

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

23

MÁY

Sổ chi tiết, sổ tổng
hợp

TÍNH

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Các báo cáo được công ty sử dụng là Bảng cân đối kế toán ( mẫu B01- DN),
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu B 02 – DN), Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ ( Mẫu B03 – DN ), thuyết minh báo cáo tài chính( Mẫu B 09- DN).

2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Mô hình
bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 4: Sơ đồ bộ máy kế toán

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

Kế toán trưởng

Kế toán
thanh
toán


Kế toán
vật tư –
TSCĐ

KT tập hợp
CPSX – tính
giá thành sản
phẩm

KT lao
động –
tiền lương

Thủ
quỹ

Nhân viên thống kê ở các đội
Công ty lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung với đặc điểm tổ chức
và quy mô sản xuất kinh doanh của mình. Hình thức này giúp cho việc chỉ đạo
nhiệm vụ và đảm bảo tính chặt chẽ sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán
trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh trong công ty.
Chức năng nhiệm vụ cuả từng người và quan hệ tương tác
Bộ máy kế toán của công ty đóng góp một vai trò quan trọng trong quá trình
hoạt động của công ty, giúp cho các nhà quản lý nắm rõ tình hình về tài sản, nguồn
hình thành tài sản, tình hình tài chính và cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính
xác để các nhà quản lý có cơ sở đánh giá, đưa ra các giải pháp kịp thời và định
hướng quá trình sản xuất kinh doanh.
- Kế toán trưởng:

+ Là người quản lý, chỉ đạo chung tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp
vụ, từ việc ghi chép chứng từ ban đầu đến việc sử dụng sổ sách kế toán theo quy
định của Nhà nước ban hành
+ Là người chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về công tác kế toán tài chính
của công ty, quy định mối quan hệ, phân công hợp tác trong bộ máy kế toán

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa: Kế toán_Kiểm toán

+ Là người đôn đốc, kiểm tra hoàn thành số liệu quyết toán theo định kỳ
tháng, quý, năm báo cáo cho Ban giám đốc
+ Kế toán trưởng có quyền ký duyệt các tài liệu kế toán và có quyền từ chối
không ký duyệt những vấn đề liên quan đến tài chính của công ty không phù hợp
với chế độ quy định
- Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình thanh toán
với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu, chi (đối với tiền
mặt), séc, ủy nhiệm chi…(đối với tiền gửi ngân hàng) hàng tháng lập bảng kê tổng
hợp séc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập kế hoạch
tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch. Quản lý các tài khoản 111,
112 và các tài khoản chi tiết của nó. Đồng thời theo dõi các khoản công nợ phải thu,
phải trả trong Công ty và giữa công ty với

khách hàng.
- Kế toán vật tư – TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, tình hình tăng giảm
TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ theo quy định. Cuối tháng, tổng hợp các số liệu lập
bảng kê theo dõi nhập xuất tồnvà nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá thành
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: Có nhiệm vụ tổng hợp tài liệu
từ các phần hành kế toán khác nhau để theo dõi trên các bảng kê, bảng phân bổ làm
cơ sở cho việc tính chi phí liên quan tới từng công trình, hạng mục công trình
- Kế toán lao động – tiền lương: Ghi chép và phản ánh đầy đủ những nghiệp vụ liên
quan đến lương của cán bộ, nhân viên trong công ty và thực hiện trích nộp các
khoản theo lương theo đúng quy định cùa Nhà nước
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, căn cứ và các chứng từ hợp lý, hợp
lệ, tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt và ghi vào sổ quỹ phần tương ứng, cuối ngày
đối chiếu số dư và chuyển chứng từ thu chi cho kế toán thanh toán

Nguyễn Thị Thu Thuỷ_KT18_K13

Báo cáo thực tập


×