Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Phân tích TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.3 KB, 41 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................2
PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ HỘI.......................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội............................................................................4
1.2. Ngiệm vụ chung của NHĐT&PT Việt Nam.............................................................7
1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức chi nhánh Nam Hà Nội:.........................................................8
1.4 Chức năng của từng bộ phận......................................................................................9
1.5. Các sản phẩm –dịch vụ của NH BIDV chi nhánh Nam Hà Nội.............................15
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH
NAM HÀ NỘI.................................................................................................................21
2.1. Tình hình cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng ĐT&PT Nam
Hà Nội.............................................................................................................................21
2.1.1. Quy trình cho vay với với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng ĐT&PT
Nam Hà Nội....................................................................................................................21
2.1.2. Thực trạng cho vay với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng ĐT&PT Nam
Hà Nội.............................................................................................................................24
2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay đối tượng DNNVV tại Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội. .26
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐT&PT CHI NHÁNH NAM HÀ
NỘI..................................................................................................................................30
3.1. Đánh giá hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
ĐT&PT Nam Hà Nội......................................................................................................30
3.1.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng DNNVV....................31
3.1.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động an toàn đối với cho vay khách hàng DNNVV.......32
3.1.3. Chỉ tiêu tốc độ phát triển cho vay đối với khách hàng DNVVN.........................35


3.2 Ưu điểm của ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội........................................................36
3.3 Một số khó khăn và tồn tại của ngân hàng...............................................................38
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHUYEN ĐỀ CƠ SỞ NGÀNH......................................40
KẾT LUẬN.....................................................................................................................40
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

1

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ ngữ

Viết tắt

Khách hàng

KH

Ngân hàng nhà nước

NHNN

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam


BIDV

Đầu tư và Phát triển

ĐT&PT

Cán bộ viên chức

CBVC

Sản suất kinh doanh

SXKD

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNVV

Ngân hàng thương mai

NHTM

Ngân hang

NH

LỜI MỞ ĐẦU
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170


2

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

Trong sự phát triển ngày càng lớn mạnh của nên kinh tế ,Ngân hàng là một
tổ chức tài chính quan trọng .Có thế là ngân hàng “xương sống”của nên kinh
tế ,sự phát triển của hệ thống ngân hàng phản ánh rõ nét đới sống kinh tế của
toàn xã hội .Ngân hàng đóng vai trò người thủ quỹ cho toàn xã hội ;là tổ chức
cho vay chủ yếu đối với doanh nghiệp,cá nhân ,hộ gia đình và một phần đối với
Nhà nước.Không những cho vay ,ngân hàng còn thu hút tiền gửi từ trong dân cư
dể đầu tư vào các dự án phát triển .Bên cạnh đó, ngân hàng còn là công cụ hữu
hiệu của nhà nước trong việc thực hiện chính sách tiền tệ để phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của nên kinh tế .Vì vậy, bên cảnh việc đổi mới cơ chế quản
lý ,chính phủ cũng rất quan tâm tới việc đổi mới và hiện đại hóa hệ thống ngân
hàng.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát trển của nên kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng,trong đó ngân hàng thương mại thương
chiếm tỷ trọng lớn nhất về qui mô tài sản ,thị phần và số lượng các ngân hàng
.Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trong của bất kỳ một nền kinh tế
nào ,trung gian tài chính ,một nhân vật không thể thiếu trong nền kinh tế quốc
dân
Do thời gian hạn chế và phạm vi kiến thức còn hạn hép ,báo cáo này chỉ
trình bày một cách khái quát của vấn đề liên quan đến Ngân hàng BIDV chi
nhánh Nam Hà Nội. Mong được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy cô và

các bạn.
Em xin trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ ngân hàng và Th.s Mai Thị Diệu
Hằng đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tổng hợp này.

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ HỘI
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

3

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư
và phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội.
• Tên đầy đủ : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát Triển
Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội.
• Tên gọi tắt : BIDV
• Trụ sở chính: Đặt tài 1281 đường Giải Phóng –quận Hoàng Mại –
Thành phố Hà Nội

Hình 1.1 Trụ sở chính của NH BIDV chi nhánh Nam Hà Nội
(Nguồn :www.bidv.com.vn)
• Điện thoại : (84-4)36422878
• Website : bidv.com.vn

Logo : Biểu tượng của BIDV bao gồm những chữ cái đầu tên gọi của ngân hàng
đầu tư và phát triển bằng tiếng Anh (BIDV). Ba chữ IDB được bố trí
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

4

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

• thành một khối chặt chẽ lồng ghép nhau. Chữ D màu xanh – biểu tượng
của tương lai, hy vọng và phát triển. Chữ I màu đỏ – màu của cờ Tổ
quốcViệt nam, chữ B được lồng ghép từ chữ I và chữ D có hai màu xanh
đỏ.Chữ V có màu đỏ của màu cờ Tổ quốc và đỡ gọn cả khối ba chữ trên
trong lòng một cách chặt chẽ.

Hình 1.2 Biểu tượng của NH BIDV chi nhánh Nam Hà Nội
(Nguồn :www.bidv.com.vn)
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Nam Hà Nội (sau đây gọi tắt là Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội)có tiền thân là
Chi nhánh cấp 2 –Ngân hàng đầu tư và phát triển thanh trì, trực thuộc chi nhánh
cấp 1 của Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội.
Căn cứ theo Quyết định số 219/QĐ-HĐQT của Chủ tịch hội đồng Quản trị
ngân hàng ĐT&PT Việt Nam ký ngày 31/10/2005, Chi nhánh cấp 2 Ngân hàng
đầu tư và phát triển thanh trì được nâng cấp lên Chi nhánh ngân hàng đầu tư và
phát triển Nam Hà Nội (Chi nhánh cấp 1).

Quá trình lịch sử và hình thành của Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát
triển Nam Hà Nội đã trải dài suốt 44 năm. Ngày 31/10/1963, Chi điếm Tương
Mai thuộc Chi hàng kiến thiết Hà Nội được thành lập, tiền thân của Chi nhánh
Ngân hàng đầu tư và phát triển thanh trì. Sau một chặng đường dài kể từ đó đến
nay Chi nhánh ngân hàng đầu tư và đhát triển nam Hà Nội đã trải qua các tên
gọi sau :
- Chi điếm I Tương Mai – Chi hàng kiến thiết Hà Nội (10/1963 – 10/1981)
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

5

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây Dựng khu vực I – Ngân hàng Đầu tư và
xây dựng thành phố Hà Nội (10/1981 – 2/1983).
- Phòng đầu tư và xây dựng Huyện Thanh Trì – Ngân hàng Nhà nước Huyện
Thanh Trì (2/1983 – 12/1986).
- Chi nhánh ngân hàng đầu tư và xây dựng Huyện Thanh Trì – Ngân hàng đầu
tư và xây dựng thành phố Hà Nội (12/1986 – 12/1991)
- Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Huyện Thanh Trì – Ngân hàng đầu
tư và phát triển thành phố Hà Nội (12/1991 – 31/10/2005)
- Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Nam Hà Nội – Ngân hàng đầu tư
và phát triểnViệt Nam (01/11/2005 đến nay).
Chi nhánh Thanh Trì trước đây (Chi nhánh Nam Hà Nội hiện nay) trong

những năm đầu (1995 – 1996) phải hoạt động trong môi trường nhiều những
khó khăn: Cơ sở vật chất chỉ vẻn vẹn ba gian nhà cấp bốn do ngân hàng nông
nghiệp Huyện Thanh Trì cho mượn tại thị trấn Văn Điển, 01 chiếc máy tính và
14 cán bộ còn lại sau khi đã tách và chuyển đủ người sang cho cục cấp phát.
Song dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội
và sự quyết tâm của Ban lãnh đạo, sự nỗ lực cố gắng của tập thể cán bộ công
nhân viên ngân hàng. Tháng 10/1996, Chi nhánh chuyển lên làm việc tại khu
vực xã Hoàng Liệt – Huyện Thanh Trì với một khu nhà cấp 4 nằm tại 8 km
đường Giải Phóng, hoạt động của Chi nhánh được mở rộng và tiếp tục tăng
trưởng về tín dụng, huy động vốn và dịch vụ. Để mở rộng mạng lưới Chi nhánh:
Năm 1999 thành lập Phòng giao dịch số 7 tại khu vực Giáp Bát, năm 2003
thành lập Phòng giao dịch số 16 tại khu Linh Đàm và Chi nhánh phát triển mạnh
mẽ các hoạt động ngân hàng. Kết quả thể hiện chính là việc ngân hàng đầu tư và
phát triểnViệt Nam ra quyết định thành lập Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát
triển Nam Hà Nội trên cơ sở nâng cấp từ Chi nhánh cấp 2 ngân hàng đầu tư và
phát triểnThanh Trì.
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

6

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

- Hiện tại, cơ cấu của BIDV chi nhánh nam Hà Nội gồm có trụ sở chính đặt
tại 1281 đường Giải Phóng- quận Hoàng Mai- thành phố Hà Nội và 05

phòng giao dịch trên khắp địa bàn phía nam của thành phố.
1.2. Ngiệm vụ chung của NHĐT&PT Việt Nam

Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ trong phạm vi được ủy quyền đảm bảo
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và các quy trình quy định
nghiệp vụ củ BIDV /Chi nhánh .

Thực hiện các biện pháp phát triển kinh doanh đảm bảo an toàn ,hiệu
quả,bảo đảm quyền lợi của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh củ đơn
vị ,góp phần phát triển bền vững ,an toàn hiệu quả của Chi nhánh.

Tham mưu đề xuất với Giám đốc Chi nhánh xây dựng văn bản hướng
dẫn chính sách phát triển khách hàng quy trình /quy định nghiệp vụ phù
hợp với điều kiện hoạt động của đơn vị ,để xuất xếp loại khách hàng ,hạn
mức giao dịch đối với từng khách hàng (khi cần thiết ),các chính sách áp
dụng tương ứng...

Chịu trách nhiệm thực hiện marketing,bao gồm việc thiết lập, mở rộng
,phát triển hệ thống khách hàng ,giới thiệu bán các sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng ,chăm sóc toàn diện ,tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của
khách hàng ;phối hộp với các đơn vị /cá nhân liên quan tại trụ sở chính
chi nhánh để xử lý hoặc đề xuất với Giám đốc chi nhánh các giải quyết
,nhằm đáp ứng sự hài lòng của khách hàng

Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
và các vấn đề khác có liên quan ;phổ biến hướng dẫn ,giải đáp thắc mắc
cho khách hàng về các quy định ,quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng.

Thực hiện các hoạt động tác nghiệp trong quy trình xử lý các nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng theo quy định của BIDV và trong phạm vi ủy

quyền của Chi nhánh (công tác xử lý hồ sơ giao dịch ,dịch vụ khách
hàng ,ngân quỹ,hạch toán kế toán ,kiểm trả giám sát ,hậu kiểm chứng từ
,công nghệ thông tin,...)và chịu trách nhiệm về:
• Kiểm tra tính pháp lý,tính đẩy đủ ,đúng đắn của các chứng từ giao
dịch.
• Thực hiện đúng các quy định /quy trình nghiệp vụ ,thẩm quyền và
các quy định về bảo mật trong mọi hoạt độnggiao dịch với khách
hàng.
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

7

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

• Thực hiện đẩy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất
giao dịch với khách hàng.
• Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc tự kiểm tra tính tuân thủ đầy dủ
các quy định của Nhà nước và của BJDV trong các hoạt động tác
nghiệp ,đảm bảo an toàn về tiền , tài sản của ngân hàng và khách
hàng.

Thực hiện công tác phòng ,chống rửa tiền đối với các giao dịch phát
sinh theo quy định của Nhà nước và của BIDV ;phát hiện ,báo cáo và xử
lý kịp thời các giao dịch đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.


Lập chương trình ,kế hoạch ,biện pháp ,... và chủ động tổ chức triển
khai nhiệm vụ được giao

Tổ chức quản lý ,giám sát ,kiểm tra ,bảo vệ ,...nhằm đảm bảo an toàn
tuyệt đối về kho quỹ ,ấn chỉ giấy tờ có giá và các tài sản khách của chi
nhánh /BIDV và các khách hàng .

Tổ chức lưu trữ hồ sơ;thực hiện thu nhập , xử lý , phân tích , bảo mật
,cung cấp ...thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị ;tổng
hợp và lập các báo cáo , thống kê trong phạm vi nhiệm vụ được giao để
phục vụ quản lý nhà nước ,phục vụ công tác quản trị điều hành của đơn
vị,Chi nhánh /BIDV.

Quản lý ,sử dụng tài sản và các phương tiện được trang bị đúng mục
đích ,đảm bảo hiệu quả ,tiết kiệm theo yêu cầu hoạt động kinh doanh tại
đơn vị.

Bảo quản ,sử dụng chữ ký ,con dấu , in ấn ,... và thực hiện công tác hậu
cần ,hành chính phục vụ hoạt động của đơn vị theo quy định.

Xây dựng tập thể vững mạnh ,bao gồm: cải tiến tác phong ,phương
pháp làm việc ;bồi dưỡng ,rèn luyện đạo đức nghề nghiệp ;nâng cao chất
lương nguồn nhân lực ;duy trì mối quan hệ đoàn kết ,hơp tác ,tương trợ
lẫn nhau trong tập thể đơn vị ;tuân thủ nội quy lao động ,thỏa ước lao
động tập thể ;...tạo dựng hình ảnh tốt về đơn vị trong quá trình quan hệ
giao dịch với khách hàng và với các tổ chức/cá nhân cấp trên.
 Thực hiện các nhệm vụ khác được Giám đốc Chi nhánh giao phù hợp
với quy định của pháp luật, BIDV.
1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức chi nhánh Nam Hà Nội:


SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

8

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

Hình 1.3 sơ đồ bộ máy NH BIDV chi nhánh Nam Hà Nội
(Nguồn :phòng tổ chức hành chính NHĐT&PT Nam Hà Nội)

1.4 Chức năng của từng bộ phận
Ban Giám đốc của Chi nhánh
- Bao gồm Giám đốc và các Phó giám đốc, thực hiện công tác quản lý điều
hành và ra quyết định cho các hoạt động của Đơn vị.
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

9

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

- Ban lãnh đạo cùng với các phòng ban khác luôn tạo ra sự phối hợp tương hỗ
để luôn nắm được tình hình thực tế của Đơn vị, định hướng phát triển phù hợp
và hiệu quả nhất.
Dưới Ban Giám đốc là các phòng ban quản lý các hoạt động chính của Chi
nhánh, bao gồm Khối Tín dụng, Khối Dịch vụ khách hàng, Khối Quản lý nội bộ,
và Các đơn vị trực thuộc khác. Trong mỗi khối được chia thành nhiều phòng ban
có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
Phòng khách hàng doanh nghiệp
- Tiếp nhận và phát triển quan hệ khách hàng: Tham mưu và đề xuất những
chính sách khách hàng, phát triển thị trường, thị phần, triển khai các sản phẩm
hiện có ( tín dụng, dịch vụ ngân hàng, phi ngân hàng.
- Trực tiếp đề xuất hạn mức tín dụng, giới hạn tín dụng: Theo dõi quá trình
hoạt động của khách hàng. Trực tiếp kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay, tài
sản đảm bảo vay, đôn đốc khách hàng trả nợ gốc và lãi. Đề xuất lại thời hạn
trả nợ, xử lý khách hàng không đáp ứng đủ yêu cầu tín dụng. Phát hiện kịp
thời các khoản vay có dấu hiện rủi ro để kịp thời xử lý
- Thực hiện nghiệp vụ tài trợ thương mại: Đầu mối tiếp nhận yêu cầu của
khách hàng về tài trợ thương mại, kiểm tra tư vấn hồ sơ và thực hiện các giao
dịch tài trợ thương mại.
Phòng khách hàng cá nhân
- Công tác tiếp thị và phát triển khách hàng cá nhân: Tham mưu đề xuất
chính sách phát triển khách hàng cá nhân. Xây dựng và tổ chức thực hiên các
chương trình marketing tổng thể cho từng nhóm sản phẩm.
- Công tác bán sản phẩm và các dịch vụ ngân hàng bán lẻ: Tiếp nhận và triển
khai các sản phẩm bán lẻ từ chi nhánh. Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm với
khách hàng là cá nhân. Xây dựng kế hoạch, biện pháp hỗ trợ bán sản phẩm.

SV: HOUMVIXAY Soulisack

MSV: 0741270170

10

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

- Công tác tín dụng: Tiếp xúc khách hàng, tìm hiểu nhu cầu tiếp nhận hồ sơ
vay vốn. Thu thập thông tin, báo cáo khách hàng, lập báo cáo thẩm định. Đối
chiếu các quy định tín dụng và quản lý rủi ro.
Phòng quản lý rủi ro
- Công tác quản lý tín dụng: Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát
triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Quản lý, giám sát, đánh giá
rủi ro tiềm ẩn với danh mục tín dụng của chi nhánh, duy trì và áp dụng hệ
thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục. Nghiên cứu đề
xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ cấu, giới hạn
tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và khách hàng phù hợp.
- Công tác quản lý rủi ro tín dụng: Đề xuất các quy định, biện pháp quản lý
rủi ro tín dụng. Trình lãnh đạo cấp tín dụng bảo lãnh cho khách hàng. Phối
hợp phòng hỗ trợ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề.
- Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp: Phổ biến các văn bản quy định, quy
trình về quản lý rủi ro tác nghiệp của BIDV và đề xuất hướng dẫn các chương
trình, biện pháp triển khai để phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tác nghiệp tại chi
nhánh.
- Công tác kiểm tra nội bộ: Tham mưu và giúp việc cho giám đốc chi nhánh.
Phối hợp với đoàn kiểm tra của BIDV và các cơ quan thẩm quyền để tổ chức

các cuộc thanh tra, kiểm tra tại chi nhánh theo quy định. Báo cáo, thống kê
liên quan đến kiểm tra, giám sát, phòng chống tham nhũng, tội phạm theo quy
định.
Phòng quản lý tín dụng
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh với khách hàng
theo quy định, quy trình của BIDV và chi nhánh.
- Thực hiện tính toán, trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
phòng khách hàng theo đúng các quy định của BIDV. Gửi kết quả cho
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

11

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

phòng Quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết
định.
- Quản lý thông tin khách hàng, mẫu dấu, chữ ký của khách hàng và các tác
nghiệp liên quan theo quy trình nghiệp vụ về quản lý thông tin khách hàng
và mẫu dấu, chữ kỷ khách hàng của BIDV.
Phòng giao dịch khách hàng doanh nghiệp
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng doanh nghiệp. Trực
tiếp bán sản phẩm và giao dịch tại quầy thực hiện theo các quy định. Quản lý
tài khoản, thu thập thông tin khách hàng và hạch toán kế toán các giao dịch
với khách hàng.

- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền với các giao dịch phát sinh theo
quy định của nhà nước và BIDV. Phát hiện và báo cáo kịp thời các giao dịch
có biểu hiện đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.
- Chịu trách nhiệm: Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của chứng
từ giao dịch. Thực hiện đúng các quy định, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền
và các quy định về bảo mật trong hoạt động giao dịch khách hàng. Thực hiện
đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch với
khách hàng doanh nghiệp.
Phòng giao dịch khách hàng cá nhân
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng là cá nhân. Trực
tiếp bán sản phẩm và giao dịch tại quầy thực hiện theo các quy định. Quản lý
tài khoản, thu thập thông tin khách hàng cá nhân và hạch toán kế toán các
giao dịch với khách hàng.
- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền với các giao dịch phát sinh theo
quy định của nhà nước và BIDV. Phát hiện và báo cáo kịp thời các giao dịch
có biểu hiện đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

12

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

- Chịu trách nhiệm: Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của chứng

từ giao dịch. Thực hiện đúng các quy định, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền
và các quy định về bảo mật trong hoạt động giao dịch khách hàng.
Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng về quản lý kho và xuất, nhập quỹ:
Quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ của ngân hàng và khách hàng. Quản lý quỹ
( thu/chi, nhập/xuất). Trực tiếp thực hiện các giao dịch thu chi tiền mặt phục
vụ khách hàng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm: Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về biện
pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ an ninh và tiền tệ, phát triển các
dịch vụ về kho quỹ.
- Thực hiện việc nộp/rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà Nước và các đơn vị liên
quan, tổ chức tiếp quỹ/gom tiền tại các đơn vị trực thuộc, các cây ATM.
- Thực hiện công tác mở/đóng BDS đầu/cuối ngày.
Phòng Tài chính – Kế toán
- Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, tổng hợp: Quản lý
phân hệ GL – Trực tiếp xử lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh tại
phân hệ kế toán tổng hợp GL và phân hệ quản lý nội bộ.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi
nhánh. Đối chiếu, kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh từ các giao dịch
hạch toán tự động tại các phòng thuộc Trụ sở chi nhánh.
- Đề xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế
độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và
quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ hợp lý đúng kế hoạch.
- Kiểm trá định kỳ, đột xuất việc chấp hành chế độ, quy chế, quy trình trong
công tác kế toán, luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài chính của Chi nhánh
theo quy định.

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170


13

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

- Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực
của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính.
Phòng Tổ chức – Hành chính
- Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn và quy trình nghiệp
vụ liên quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân
lực của Nhà nước và BIDV đến toàn thể CBVC tại Chi nhánh.
- Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức nhân sự và phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định, quy trình nghiệp vụ
của Nhà nước và của BIDV, phù hợp với quy mô và tình hình thực tế tại Chi
nhánh.
- Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở
rộng mạng lưới, phát triển các kênh phân phối sản phẩm. Trực tiếp hoàn tất
thủ tục mở Quỹ tiết kiệm/Phòng giao dịch/Chi nhánh mới.
- Quản lý hồ sơ, bổ sung lý lịch hàng năm theo quy định. Quản lý thông tin
và lập các báo cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ theo quy định.
Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
- Công tác Kế hoạch – Tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các
thông tin về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương, về đối tác, về
đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến hoạt động của Chi nhánh.
- Công tác nguồn vốn: Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn,
chính sách, giải pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn
để góp phần nâng cao lợi nhuận. liên quan.


Văn Phòng

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

14

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

- Công tác hành chính: Thực hiện công tác văn thư theo quy định, quản lý,
lưu trữ hồ sơ, tài liệu, sách báo, công văn đến-đi theo đúng quy định pháp luật.
Quản
lý và sử dụng con dấu của Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và
BIDV.
- Công tác quản trị, hậu cần: Tham mưu, đề xuất với Giám đốc chi nhánh về
những biện pháp quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chi
nhánh.
- Tổ bảo vệ: Đảm bảo tuyệt đối an ninh, an toàn tài sản của cơ quan
Giữa các Phòng, Ban của Chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội luôn có sự phân
quyền rõ ràng nhằm tránh chồng chéo trong việc ra xử lí nghiệp vụ và ra quyết
định. Bên cạnh đó giữa các cấp bộ phận đã có sự phối hợp lẫn nhau, đem lại
hiệu quả làm việc cao nhất cho Chi nhánh.
1.5. Các sản phẩm –dịch vụ của NH BIDV chi nhánh Nam Hà Nội


Hình 1.4 Khách hàng đến giử tiền tiết kiệm
Ngoài cung cấp các sản phẩm dịch vụ tín dụng mảng sản phẩm phi tín dụng
cũng là một điểm mạnh của Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội. Thu nhập từ hoạt
động nàycũng chiếm khoảng 10% trong cơ cấu doanh thu của chi nhánh trong
giai đoạn 2012-2014. Với quy trình an toàn và nhanh chóng, chi phi hợp lý nên
những sản phẩm này được khách hàng tin dùng, đem lại nguồn thu từ phí đáng
kể cho ngân hàng. Một số sản phẩm kể tới như:
- BIDV Business Online:
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

15

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

 BIDV Business Online là Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến của BIDV giúp
doanh nghiệp quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch tài chính thông qua
Internet mà không cần phải tới Quầy giao dịch.
 BIDV Mobile:


BIDV Mobile là dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động, cho phép bạn
thực hiện các giao dịch ngân hàng (vấn tin, chuyển khoản, thanh toán hóa
đơn) một cách an toàn, chính xác, nhanh gọn ngay trên điện thoại di động
của mình mà không mất thời gian đến quầy giao dịch.

 BIDV Online:

 BIDV Online là Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến của BIDV giúp khách hàng cá
nhân quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch với BIDV thông qua
Internet mà không cần phải tới Quầy giao dịch.
 BSMS:
 BSMS là dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động thông qua số tổng
đài tin nhắn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV
(8149), cho phép khách hàng có tài khoản tại BIDV chủ động vấn tin về các
thông tin liên quan đến tài khoản khách hàng và/hoặc nhận được các tin nhắn
tự động từ phía BIDV.
 Nộp thuế điện tử:
 Là sản phẩm của sự phối hợp giữa BIDV và Tổng cục thuế.Khách hàng có thể
sửdụng

dịch

vụ

nộp

thuế

điện

tử

trên

cổng


thông

tin


 Cho vay bước nhảy doanh thu:
 BIDV cho vay ngắn hạn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, với lãi suất
cho vay phân tầng theo quy mô doanh thu luân chuyển về tài khoản tiền gửi
thanh toán mở tại BIDV.
 Cho vay đầu tư tài sản cố định:

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

16

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

 BIDV đáp ứng linh hoạt các nhu cầu đầu tư tài sản cố định của doanh nghiệp
và tổ chức hành chính sự nghiệp có thu để phục vụ mục đích đầu tư kinh
doanh.
 Thu hộ học phí:
 Sản phẩm cung cấp cho các tổ chức giáo dục để thu học phí từ người nộp (học
viên, phụ huynh) thông qua các kênh thanh toán của Ngân hàng.

 Thu ngân sách nhà nước:
 BIDV thực hiện thu thuế nội địa, thu thuế xuất nhập khẩu và cung cấp bảo
lãnh thuế xuất nhập khẩu online theo ủy quyền của Kho bạc nhà nước, Tổng cục
thuế, Tổng cục Hải Quan, theo đó khách hàng được cung cấp dịch vụ tốt nhất
với các tiện ích và cơ chế ưu đãi.
 Gói Quản lý doanh thu Ưu việt – Revenue Plus:
 Gói Revenues Plus là sự kết hợp của 05 sản phẩm dịch vụ: Thu hộ mạng lưới
Network Collection, Quản lý vốn tập trung, Đầu tư tiền gửi tự động, Thấu chi
doanh nghiệp, Quản lý dòng tiền.
 Điều chuyển vốn tự động:
 BIDV đảm bảo cho doanh nghiệp duy trì số dư tối đa hoặc số dư tối thiểu cần
thiết trên các tài khoản thanh toán của đơn vị thành viên theo yêu cầu.
 Bao thanh toán xuất khẩu:
 Bao thanh toán xuất khẩu là hình thức cấp tín dụng của BIDV cho Khách
hàng xuất khẩu thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua,
bán hàng hóa, hoặc cung ứng dịch vụ theo Hợp đồng xuất khẩu của Khách hàng
với
Nhà nhập khẩu.
 Chiết khấu miễn truy đòi Hối phiếu đòi nợ theo L/C trả chậm dựa
trên Thỏa thuận Forfaiting với Ngân hàng nước ngoài:

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

17

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

 BIDV thực hiện chiết khấu miễn truy đòi hối phiếu đòi nợ kèm bộ chứng từ
xuất khẩu xuất trình qua BIDV theo L/C trả chậm cho khách hàng khi nhận
được xác nhận chấp nhận thanh toán của ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán
L/C.
 Chiết khấu hối phiếu đòi nợ:
 BIDV cấp tín dụng cho người xuất khẩu trên cơ sở xuất trình hối phiếu đòi nợ
kèm bộ chứng từ xuất khẩu đòi tiền theo L/C hoặc không theo L/C (nhờ thu,
chuyển tiền, Trade Card) tại BIDV.
 Cho vay hỗ trợ xuất khẩu:
 BIDV đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động của các doanh nghiệp trước
hoặc sau khi ký hợp đồng xuất khẩu để thu mua, dự trữ, chế biến, sản xuất
hàng hóa xuất khẩu.
 Tài trợ xuất khẩu trọn gói:
 Sản phẩm áp dụng cơ chế ưu đãi về lãi suất cho vay, phí dịch vụ, cơ chế linh
hoạt về tài sản đảm bảo, hồ sơ thủ tục trên cơ sở Khách hàng cam kết sử dụng
sản phẩm tài trợ xuất khẩu trọn gói tại BIDV.
 Tài trợ nhập khẩu theo Thư tín dụng trả chậm có điều khoản cho phép
thanh toán trả ngay (UPAS L/C):
 Tài trợ nhập khẩu theo L/C trả chậm có điều khoản cho phép thanh toán trả
ngay là sản phẩm tài trợ nhập khẩu, theo đó khách hàng của BIDV được thanh
toán L/C theo kỳ hạn trả chậm nhưng người thụ hưởng vẫn được ngân hàng
nước
ngoài thanh toán trả ngay trên cơ sở chấp thuận cung cấp dịch vụ của ngân hàng
đại lý trước khi mở L/C.
 Tài trợ nhập khẩu bằng vốn vay nước ngoài theo hợp đồng khung:
 BIDV tài trợ vốn của cho các khách hàng nhập khẩu thông qua nguồn vốn
BIDV vay của ngân hàng nước ngoài theo các Hợp đồng khung.

 Tài trợ nhập khẩu đảm bảo bằng lô hàng nhập:
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

18

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

 BIDV tài trợ ngắn hạn cho Doanh nghiệp để thanh toán chi phí nhập khẩu
hàng hóa theo các phương thức L/C trả ngay, D/P, T/T trả sau và đảm bảo
bằng việc thế chấp chính lô hàng nhập khẩu đó.
 Bao thanh toán nhập khẩu:
 Bao thanh toán nhập khẩu là hình thức cấp tín dụng của BIDV cho Khách
hàng xuất khẩu thông qua việc bảo đảm rủi ro tín dụng cho Khách hàng nhập
khẩu trên cơ sở đề nghị của Đại lý Bao thanh toán (nếu có) và thu hộ (các)
khoản phải thu cho Nhà xuất khẩu.
 Thanh toán liên ngân hàng:


Căn cứ vào Lệnh thanh toán do tổ chức tài chính gửi tới BIDV, BIDV ghi

Nợ tài

khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức tài chính và chuyển tiếp theo


yêu cầu.
 Chia sẻ rủi ro đối với giao dịch tài trợ thương mại:
 BIDV hợp tác chia sẻ rủi ro với các tổ chức tài chính trên cơ sở các “Thỏa
thuận hợp tác chia sẻ rủi ro”Bên chào trong thỏa thuận, tùy từng thời điểm, có
thể chào, bán hoặc chuyển nhượng cho một bên khác; và Bên tham gia, tùy
từng thời điểm, có thể mua, chấp nhận tham gia với tỷ lệ tham gia lên tới
100% rủi ro của giao dịch chia sẻ rủi ro. Các thỏa thuận đa dạng có liên quan
đến các trách nhiệm đối với thư tín dụng, tài trợ vốn, bảo lãnh, hoàn trả và các
giao dịch khác theo thỏa thuận
 Thanh toán song phương:
 Chương trình thanh toán được thiết lập giữa BIDV và tổ chức tài chính để
truyền và nhận các điện thanh toán hai chiều giữa 2 bên.
 Thấu chi tổ chức tín dụng:
 BIDV cho các tổ chức tín dụng được chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi
thanh toán mở tại BIDV.

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

19

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

 BIDV E@syLink:
 BIDV E@syLink là giải pháp kết nối giữa Công ty chứng khoán (CTCK) và

BIDV nhằm tạo tiện ích cho các nhà đầu tư nộp/ rút tiền tài khoản tiền kinh
doanh chứng khoán tại CTCK thông qua giao dịch tài khoản tiền gửi thanh
toán của CTCK tại Ngân hàng.
 Mua, bán vàng miếng
 Sản phẩm mua, bán vàng miếng cho Định chế tài chính
 Kinh doanh ngoại hối
 Với các loại hợp đồng giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn, chuyển đổi
ngoại tệ
 Giao dịch đầu tư và nhận tiền gửi trên liên ngân hàng
 Là các giao dịch nhận tiền gửi/đi vay và đầu tư tiền gửi/cho vay giữa BIDV
và đối tác là các tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác được phép hoạt động
trên thị trường tiền tệ.
 Giao dịch mua bán lại giấy tờ có giá
 Là giao dịch bán (hoặc mua) giấy tờ có giá có cam kết mua (hoặc bán) lại giấy
tờ có giá đó vào một ngày xác định trong tương lai ở một mức giá xác định
được thỏa thuận trước.
 Giao dịch mua bán trái phiếu
 Là giao dịch mà khách hàng đồng ý mua/bán trái phiếu có đủ điều kiện giao
dịch trên thị trường chứng khoán với giá và thời gian thoả thuận trước.
 Tư vấn thu xếp phát hành trái phiếu doanh nghiệp
 Dịch vụ tư vấn thu xếp phát hành trái phiếu doanh nghiệp của BIDV giúp cho
doanh nghiệp tiếp cận được kênh huy động vốn mới, huy động được nguồn
vốn lớn, kỳ hạn dài phù hợp với kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất và các dự
án đầu tư phát triển trung, dài hạn của doanh nghiệp trong tương lai.

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

20


Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI
NHÁNH NAM HÀ NỘI
2.1. Tình hình cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
ĐT&PT

Nam Hà Nội

2.1.1. Quy trình cho vay với với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
ĐT&PT Nam Hà Nội
Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội là một chi nhánh cấp 1 của hệ thống Ngân
hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam, do đó chính sách cho vay, điều kiện và nguyên
tắc cho vay tuân thủ quy định chung của toàn hệ thống và các quy định của
NHNN.
 Nguyên tắc cho vay
Theo quyết định số 1627/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001, hoạt động
cho vay phải đảm bảo hai nguyên tắc:
- Nguyên tắc thứ nhất: Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Nguyên tắc thứ hai: Khách hàng vay vốn phải hoàn trả gốc và lãi món vay
đúng thời hạn trong hợp đồng tín dụng.
Dựa vào những nguyên tắc này, ngân hàng sẽ có những biện pháp theo dõi,
phát hiện kịp thời và xử lí những trường hợp khách hàng vay vốn không lành
mạnh, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.

 Điều kiện cho vay
Cũng quyết định trên quy định rõ điều kiện để xem xét cho vay đối với khách
hàng khi có đủ các điều kiện sau: Có năng lực pháp luận dân sự, năng lực hành
vi dân sự; có mục đích sử dụng vốn; có tư cách pháp nhân đẩy đủ và hoạt động
sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật; có phương án sản xuất kinh
doanh khả thi; tình hình tài chính lành mạnh; có đảm bảo tiền vay theo quy
định của Pháp luật; dự án được phê duyêt theo đúng điều lệ về quản lý đầu tư,

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

21

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

XDCB của Nhà nước; sản phẩm có thị trường và dự án có khả năng sinh lời;
đảm bảo nguồn khấu hao và lợi nhuận để trả nợ.
Quy trình cho vay
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình cho vay với đối tượng DNNVV Ngân hàng ĐT&PT
Nam Hà Nội
Bước 1
Khách hàng lập
hồ sơ vay vốn

Bước 2

Thẩm định
hiệu quả và
khả năng trả nợ

Bước 3
Quyết định
cho vay

Bước 4
Bước 5
Giải ngân
Thu nợ,
và giám sát thu lãi

Bước 6
Thanh lý
hợp đồng

(Nguồn: Phòng quản lý tín dụng Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội)
 Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ.
 Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện
hồ sơ vay vốn. Hiện nay Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam quy định hồ sơ vay
vốn bao gồm: Giấy Đề nghị vay vốn; Hồ sơ pháp lý về khách hàng; Hồ sơ về
tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính; Hồ sơ về dự án vay vốn; Hồ sơ
về bảo đảm tiền vay. Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ
về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn, đồng thời tiếp nhận hồ sơ.
 Các loại giấy hồ sơ trên là căn cứ để ngân hàng kiểm tra việc KH có sử
dụng vốn vay đúng mục đích hay không, là căn cứ để xử lý TSĐB và liên
quan đến các bước thu hồi nợ.

 Bước 2: Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ
 Cán bộ tín dụng và cán bộ thẩm định chịu trách nhiệm tiến hành thẩm
định theo những nội dung đã quy định sẵn. Trong bước này đòi hỏi cán bộ tín
dụng
và cán bộ thẩm định phải có kiến thức tổng hợp về chuyên môn, lĩnh vực sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hiểu biết về công nghệ, thị trường, về
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

22

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

tình hình kinh tế - xã hội nói chung.
 Đồng thời Cán bộ tín dụng có trách nhiệm làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ,
chuyển hồ sơ lấy ý kiến tham gia của các phòng chức năng khác để đưa ra
hạn mức, loại tiền, lãi suất hợp lí….Công đoạn này đòi hỏi sự phối hợp của
nhiều phòng ban khác nhau.
 Bước 3: Quyết định cho vay
 Lãnh đạo ngân hàng sau khi xem xét tờ trình của cán bộ tín dụng sẽ tiến
hành xét duyệt và quyết định cho vay bằng văn bản.
 Bước 4: Giải ngân, kiểm tra, giám sát
 Cán bộ tín dụng có trách nhiệm kiểm tra giám sát chặt chẽ các điều kiện
giải ngân, giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích của khách hàng.
 Bước 5: Thu nợ, thu lãi, xử lý phát sinh

 Đây là giai đoạn theo dõi việc trả nợ gốc, lãi phí, đến thời hạn trả nợ đã
thỏa thuận trong hợp đồng cán bộ tín dụng có trách nhiệm gửi phiếu nhắc trả
nợ đến đơn vị vay vốn trước thời điểm phải thu tí nhất 5 ngày và khách hàng
có nghĩa vụ phải trả đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Nếu trường hợp xảy
ra phát sinh như một số tình huống: trả nợ trước hạn, điều chỉnh kì hạn nợ,
gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, xử lý tài sản đảm bảo… Ngân hàng tùy
thuộc vào tình huống cụ thể để giải quyết theo quy định.
 Bước 6: Kết thúc hợp đồng tín dụng
 Khi kết thúc hợp đồng tín dụng, cán bộ tín dụng ngân hàng thực hiện các việc
sau: Tất toán khoản vay, thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản đảm
bảo tiền vay, lưu hồ sơ
 Đối với mỗi khách hàng, mỗi khoản vay khác nhau quy trình tín dụng có thể
được bổ sung thêm một số nội dung khác, nhưng nhìn chung thủ tục cho một
khoản vay đều bao gồm các bước trên.
Quy trình cho vay nêu trên đã được Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam
chỉnh sửa qua nhiều lần và tương đối phù hợp. Tuy nhiên nhìn chung thủ tục còn
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

23

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

tương đối rườm rà, đối với mỗi khoản vay đều bắt buộc đầy đủ các thủ tục trên.
Như vậy với những khách hàng vay mượn thường xuyên sẽ gây ra nhiều bất cập.

2.1.2. Thực trạng cho vay với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
ĐT&PT Nam Hà Nội
. Tình hình khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng ĐT&PT Nam
Hà Nội

Hình 1.5 .thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
ĐT&PT Nam Hà Nội
(Nguồn: Phòng quản lý tín dụng Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội)
Theo thống kê từ trên thì tại Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội vào thời điểm
31/12/2014, tổng số doanh nghiệp bao gồm cả doanh nghiệp lớn và DNNVV có
quan hệ tín dụng với Chi nhánh là 314 doanh nghiệp. Trong đó, số lượng
DNNVV đạt 268 doanh nghiệp, chiếm 85 %. Chỉ tiêu này trong năm 2013 là
239 trên tổng số 301 doanh nghiệp, tương ứng với tỉ trọng 79 % và năm 2012
chỉ tiêu này là 221 trên 277 doanh nghiệp chiếm 79,7% chứng tỏ đã có sự gia
tăng vượt bậc về số lượng DNNVV có quan hệ với chi nhánh trong thời kì nền
kinh tế đang phục hồi.
SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

24

Khoa Quản lý kinh doanh


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

GVHD: Tr.S Mai Thị Diệu Hằng

Để đạt được kết quả này Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội đã luôn luôn chủ
động trong việc tìm hiểu và tích cực tiếp thị tới đối tượng khách hàng DNNVV,

đưa ra được những phương thức cho vay phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh của mỗi đối tượng. Mặt khác, những chính sách, đãi ngộ đối với các
doanh nghiệp có mối quan hệ tín dụng lâu năm với ngân hàng tốt giúp ngân
hàng giữ chân một lượng lớn khách hàng thân quen. Số lượng DNNVV phía
nam thành phố Hà Nội ngày càng lớn, các ngành nghề kinh doanh rất đa dạng.
Mặc dù số DNNVV có quan hệ tín dụng với Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội
đã có sự gia tăng vượt bậc nhưng chưa theo kịp tốc độ phát triển kinh tế của địa
phương. Vì vậy trong thời gian tới Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội cần mở
rộng cho vay đối với DNNVV hơn nữa nhằm khai thác tối đa tiềm năng của
vùng.
Dư nợ và doanh số cho vay DNNVV tại Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà
Nội
Bảng 2.6.Dư nợ,doanh số cho vay,đối với DNNVV tại ngân hàng ĐTPT Nam
Hà Nội giai đọan 2012-2014
Đơn vị tính: tỷ đồng

2014
Chỉ tiêu

Tổng dư nợ
Dư nợ
DNNVV
Tổng doanh
số cho vay
Cho vay
DNNVV

2012

2013


Số tiền

Tỷ
trọng

Tăng
trưởng

Số
tiền

Tỷ
trọng

2.700

100%

0%

2.700

100 %

Tăng
trưởn
g
8%


1638

61%

2,1%

1.603

59,4%

7050

100%

2,39%

6.885

5006

71%

11,7%

4.480

Số tiền

Tỷ
trọng


2.500

100 %

14 %

1.398

55,9%

100 %

9%

6.268

100 %

65,1%

29 %

3.453,6

55,1 %

(Nguồn: Phòng quản lý tín dụng Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội)
Qua bảng 2.6 cho thấy, Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội đã có sự tăng
trưởng rõ rệt về hoạt động tín dụng qua các năm.

SV: HOUMVIXAY Soulisack
MSV: 0741270170

25

Khoa Quản lý kinh doanh


×