Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp tuấn việt chi nhánh tại huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT
CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Huế, 12/2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT
CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:


ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Nguyễn Thị Như Thiện
Lớp: K45B - KTKT

Huế, 12/2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn
Việt chi nhánh tại Huế kết hợp với kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay tôi
đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi
nhánh tại Huế ”.
Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, quý Công ty cùng toàn thể gia đình bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán- kiểm toán cũng như
ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến thức,
đó chính là nền tảng và là hành trang cho em trong sự nghiệp của mình sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương Mại
Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế , các anh chị trong phòng kế toán đã tạo mọi
điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Th.s. Lê Ngọc Mỹ
Hằng đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập và
hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết

được học trên giảng đường cùng với thời gian hạn hẹp chắc chắn khóa luận này không
thể không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của
Thầy cô cũng như các anh chị trong Công ty để khóa luận của em có thể hoàn thiện
hơn và em có thể có nhiều kinh nghiệm hơn để áp dụng vào thực tiễn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Như Thiện

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.......................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU.....................................................................................................ix
Phần I............................................................................................................................ 1
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 1
1.Lý do chọn đề tài..............................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................1
3.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................2

4.Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................... 2
5.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................2
6.Khái quát các nghiên cứu trước.......................................................................................3
7.Kết cấu đề tài.................................................................................................................... 4

PHẦN II........................................................................................................................ 5
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................5
CHƯƠNG 1.................................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ...............................................5
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.....................................................................5
1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.................................................................5
1.1.1.Khái niệm................................................................................................................ 5
1.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại..........................................................5
1.1.3.Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng...........................................................6
1.1.3.1.Hoạt động mua hàng........................................................................................6
1.1.3.2.Hoạt động bán hàng.........................................................................................7
1.2.Tổng quan vế kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................................11

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2.1.Doanh thu..............................................................................................................11
1.2.1.1.Doanh thu bán hàng.......................................................................................11
1.2.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................................12

1.2.1.3.Doanh thu tài chính.........................................................................................12
1.2.1.4.Thu nhập khác................................................................................................13
1.2.2.Chi phí................................................................................................................... 13
1.2.2.1.Giá vốn hàng bán...........................................................................................13
1.2.2.2.Chi phí bán hàng............................................................................................13
1.2.2.3.Chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................................14
1.2.2.4.Chi phí tài chính..............................................................................................14
1.2.2.5.Chi phí khác....................................................................................................14
1.2.2.6.Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................15
1.2.3.Xác định kết quả kinh doanh.................................................................................16
1.3.Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................................16
1.4.Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......................................18
1.4.1.Nội dung kế toán doanh thu..................................................................................18
1.4.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................18
1.4.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................20
1.4.1.3.Kế toán doanh thu tài chính............................................................................23
1.4.2.Kế toán các khoản chi phí.....................................................................................26
1.4.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................26
1.4.2.2.Kế toán chi phí bán hàng................................................................................29
1.4.2.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................31
1.4.2.4.Kế toán chi phí tài chính.................................................................................33
1.4.2.5.Kế toán chi phi khác.......................................................................................35
1.4.2.6.Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................36
1.4.3.Kế toán xác định kinh doanh.................................................................................37

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 2:............................................................................................................... 39
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT CHI
NHÁNH TẠI HUẾ.....................................................................................................39
2.1.Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt..................................39
2.1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt..........................................39
2.1.1.1.Giới thiệu về Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt.................................................39
2.1.1.2.Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi
nhánh tại Huế............................................................................................................. 40
2.1.1.2.Các ngành hàng kinh doanh...............................................................................40
2.1.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi
nhánh Huế..................................................................................................................... 41
2.1.1.3.Chức năng......................................................................................................41
2.1.1.4.Nhiệm vụ........................................................................................................ 41
2.1.1.4.Nguồn lực công ty..............................................................................................42
2.1.1.5.Tình hình sử dung lao động qua 3 năm 2011-2013........................................42
2.1.1.6.Tình hình tài sản và nguồn vốn.......................................................................44
1.4.3.1.Tình hình kết quả kinh doanh.........................................................................51
2.1.1.5.Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty...........................................................................56
2.1.1.6.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn
Việt nhánh tại Huế.......................................................................................................... 57
1.4.3.2.Sơ đồ bộ máy kế toán....................................................................................57
1.4.3.3.Hình thức ghi sổ kế toán.................................................................................59
1.4.3.4.Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách..........................................................61
1.4.3.5.Chế độ kế toán áp dụng.................................................................................61
2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh Huế...................................................62
2.2.1.1.Kế toán doanh thu..............................................................................................62
2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................62

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................66
2.2.1.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...........................................................70
2.2.1.4.Kế toám thu nhập khác...................................................................................70
2.2.1.2.Kế toán các khoản mục chi phí..........................................................................74
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................74
2.2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng................................................................................76
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................80
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính................................................................................85
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác......................................................................................85
2.2.2.6. Kế toán chi phí Thuế TNDN...........................................................................86
2.2.1.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................86

CHƯƠNG 3................................................................................................................ 91
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP CHI NHÁNH HUẾ...........................................................................................91
3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế...............................................91
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................... 91
3.1.1.1. Về công tác kế toán chung............................................................................91
3.1.1.2. Hệ thống tài khoản.........................................................................................92
3.1.1.4. Kĩ thuật hạch toán..........................................................................................93
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................... 93
3.1.2.1. Về công tác kế toán chung............................................................................93
3.1.2.2. Hệ thống tài khoản.........................................................................................94
3.1.2.3. Hệ thống chứng từ và sổ sách.......................................................................94
3.1.2.4. Kĩ thuật hạch toán..........................................................................................95
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty....................................................................................................................... 95
3.2.1. Về công tác kế toán chung...................................................................................95

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

3.2.2. Hệ thống tài khoản...............................................................................................96
3.2.3. Hệ thống sổ sách và chứng từ.............................................................................96
3.2.4. Về kĩ thuật hạch toán...........................................................................................97

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................98
I.KẾT LUẬN....................................................................................................................... 98
II.KIẾN NGHỊ..................................................................................................................... 98


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................100

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HTK

:

Hàng tồn kho

TSCĐ

:


Tài sản cố định

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

SXKD

:


Sản xuất kinh doanh

CKTM

:

Chiết khấu thương mại

HBBTL

:

Hàng bán bị trả lại

GGHB

:

Giảm giá hàng bán

KQKD

:

Kết quả kinh doanh

QLDN

:


Quản lí doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TK

:

Tài khoản

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng...................................................20
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán Kế toán chiết khấu thương mại..................................22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Kế toán hàng bán bị trả lại..........................................22
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Kế toán giảm giá hàng bán..........................................23
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính....................................25

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác...............................................................26
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................28
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán..........................................................29
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng...........................................................31
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................33
Sơ đồ 1.11:Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính...........................................................35
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác.................................................................36
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán Thuế TNDN hiện hành...............................................37
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.....................................39
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty.......................................................................56
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp
Tuấn Việt chi nhánh Huế..........................................................................................57
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.60

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Thống kê đề tài khóa luận trên thư viện Trường Đại học kinh tế Huế..4
Bảng 2. 1 : Tình hình biến động nguồn lao động của công ty qua 3 năm 2011-2013
..................................................................................................................................... 42
Bảng 2. 2: Tình hình biến động tài sản của Công ty...............................................46
Bảng 2. 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 20112013............................................................................................................................. 51


DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1: Phiếu giao hàng và thanh toán.........................................................63
Biểu mẫu 2. 2: Phiếu xuất kho kiêm giao hàng........................................................61
Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT..................................................................................64
Biểu mẫu 2.4: Sổ chi tiêt doanh thu bán hàng.........................................................65
Biểu mẫu 2.5: Phiếu tổng hợp trả hàng....................................................................68
Biểu mẫu 2. 6: Sổ chi tiết tài khoản 531000.............................................................69
Biểu mẫu 2. 7: Biên bản giao nhận...........................................................................71
Biểu mẫu 2. 8: Phiếu nhập kho hàng hàng khuyến mãi..........................................72
Biểu mẫu 2. 9: Sổ chi tiết tài khoản 711800.............................................................73
Biểu mẫu 2. 10: Sổ chi tiết tài khoản 632100...........................................................75
Biểu mẫu 2. 11: Hóa đơn GTGT công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế....................76
Biểu mẫu 2. 12: Phiếu chi..........................................................................................77
Biểu mẫu 2. 13: Số chi tiết TK 641000.....................................................................79
Biểu mẫu 2. 14: Giấy đề nghị thanh toán.................................................................81
Biểu mẫu 2. 15: Phiếu chi tiền điện thoại tháng 9/2014..........................................82
Biểu mẫu 2. 16: Sổ chi tiết tài khoản 642703...........................................................83
Biểu mẫu 2. 17: Hóa đơn GTGT thu phí dịch vụ của Viettin Bank chi nhánh Huế
..................................................................................................................................... 84
Biểu mẫu 2. 18: Phiều chi chuyển trả tiền hàng công ty mẹ...................................85
Biểu mẫu 2. 19: Sổ chi tết tài khoản 911300............................................................89
SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng


Biểu mẫu 2. 20: Sổ chi tiết tài khoản 911100...........................................................90

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp phải năng
động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của
mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như
vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó
quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu
nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Đây
là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Do vậy bên cạnh

các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu là rất cần
thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định
kinh doanh đúng đắn.
Xuất phát từ đó, qua thời gian thực tập ở công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp
Tuấn Việt tôi Công ty luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu
được lợi nhuận lớn nhất. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng như mong muốn tìm hiểu công
tác kế toán tại đơn vị kinh doanh dịch vụ, tôi quyết định đề tài “Thực trạng công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế ”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp
Tuấn Việt chi nhánh tại Huế.


3. Đối tượng nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp
Tuấn Việt chi nhánh tại Huế, khóa luận đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt
chi nhánh tại Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn
Việt chi nhánh tại Huế .
- Thời gian:
• Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011-2013.
• Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV /2014.

5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài
luận văn của khóa trước để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập nhờ sự giúp đỡ của các anh
chị trong công ty em đã phỏng vấn và tìm hiểu sâu vào công tác kế toán.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thô
của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận
một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích,
so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh
doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và cho
công tác kế toán doanh thu nói riêng.
- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm
trên báo cáo tài chính.


SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Phương pháp kế toán: Kiểm tra việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp với chuẩn
mực kế toán hiện hành của Bộ Tài chính hay không.
+ Phương pháp chứng từ: Là phương pháp phản ánh các hoạt động kinh tế tài
chính phát sinh vào các bảng chứng từ kế toán phục vụ cho công tác kế toán và công
tác quản lý.
+ Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán: Là phương pháp kế toán sử dụng
thước đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế của đối tượng kế toán theo những nguyên
tắc nhất định.
+ Phương pháp đối ứng tài khoản: Là phương pháp thông tin kiểm tra về sự vận
động của tài sản, nguồn vốn trong quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng
được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua sử dụng hệ thống tài
khoản kế toán.
+ Phương pháp tổng hợp và cân đối: Là phương pháp khái quát tình hình tài sản,
nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng thời
kỳ nhất định bằng cách lập các báo cáo có tính tổng hợp và cân đối như: bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ….

6. Khái quát các nghiên cứu trước
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng đối với
các doanh nghiệp hiện nay, giúp các nhà quản trị hoạch định kế hoạch phát triển, tăng

lợi nhuận. Do đó việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh để đưa ra các biện pháp cải thiện, nâng cao hiệu quả là rất cần thiết.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về đề tài trên, em nhận thấy đã có rất
nhiều khóa luận của hai khóa 43 và khóa 44, khoa Kế toán – Kiểm toán trên thư viện
Trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế làm về đề tài này. Các bài khóa luận đều có
những ưu điểm và hạn chế riêng.

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Bảng 1. 1: Thống kê đề tài khóa luận trên thư viện Trường Đại học kinh tế Huế
Khóa 43

Khóa 44

Tổng số khóa luận

124

153

Khóa luận về đề tài kế toán Doanh thu và XĐ KQKD

21


20

Lĩnh vực thương mại

5

4

Lĩnh vực sản xuất

5

6

Lĩnh vực khác

11

10

Khóa luận về các đề tài khác

103

133

Thông qua bảng số liêu, ta có thể thấy được đề tài :"Kế toán Doanh thu và Xác
định kết quả kinh doanh" chiếm khoảng 1/5 Tổng số khóa luận thực hiện trong mỗi
năm. Đề tài này được thực hiện ở nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau: Lĩnh vực

thương mại, sản xuất, dịch vụ, xây dựng, sản xuất kinh doanh. Đối với lĩnh vực thương
mại, đề tài này chiếm khoảng 1/5 tổng số khóa luận về đề tài kế toán Doanh thu và
Xác định kết quả kinh doanh.

7. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu được thực hiện gồm 3 phần
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt chi nhánh tại Huế.
Phần III : Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
1.1.1. Khái niệm
Thương mại
Theo Bách khoa toàn thư mởWikipedia: “ Thương mại là hoạt động trao đổi của
cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ ... giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận
lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác
như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người
bán là người cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ... cho người mua, đổi lại người mua
sẽ phải trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó” .
Thương mại1: là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm mục
tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh. Theo nghĩa hẹp thi thương mại là quá trinh
mua, bán hàng hoá trên thị trường, là lĩnh vực lưu thông, phân phối hàng hoá
Hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại2: là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên
thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau, thực
hiện quá trình lưu thông chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại3.
Hoạt động kinh doanh thương mại có nhiều đặc điểm khác biệt so với các ngành
sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế, trong đó, những đặc điểm cơ bản ảnh hưởng tới
tổ chức công tác kế toán như sau:
- Hoạt động kinh doanh thương mại là tổ chức quá trình lưu hàng hóa sản xuất
1

Trần Thị Hồng Mai ,Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại, NXB Giáo dục-2009, trang 4
PGS.TS Nghiêm Văn Lợi ,Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2007, trang 427
3
PGS.TS Nghiêm Văn Lợi ,Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2007, trang 428
2

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

đến nơi tiêu dùng. Địa bàn hoạt động có thể trong nước hoặc ngoài nước. Khi thực
hiện hoạt động này, doanh nghiệp phải nắm vững nhu cầu thị trưòng, huy động và sử
dụng hợp lý các nguồn hàng nhằm thoả mãn tốt mọi nhu cầu xã hội. Ngoài ra, trong
quá trình thực hiện lưu thông hàng hoá, các doanh nghiệp thương mại còn có thể tiếp
tục quá trình sản xuất lưu thông qua việc tổ chức vận chuyển, tiếp nhận, phân loại, sơ
chế,... và thực hiện dự trữ hàng hoá. Để tổ chức các kênh phân phối bán lẻ, bán buôn,
các doanh nghiệp phải có mạng lưới cửa hàng bán lẻ, đại lý hợp lý.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng.
1.1.3.1. Hoạt động mua hàng
a. Khái niệm
Mua hàng4: là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ
trao đổi giữa người mua và người bán về trị giá hàng hoá thông qua quan hệ thanh
toán tiền hàng, là quá trình vốn doanh nghiệp chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang hình
thái hàng hoá.
b. Các phương thức mua hàng
Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động mua hàng bao gồm: mua
hàng trong nước (hay mua hàng nội địa) và mua hàng nhập khẩu (mua hàng của các
quốc gia khác).


Đối với các doanh nghiệp thương mại nội địa, việc mua hàng có


thể được thực hiện theohai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và
phương thức chuyển hàng.
• Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanhnghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để
nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất,
tại thị trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.
• Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của
bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước.
 Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất - nhập khẩu hàng hoá, việc mua
4

Bài giảng Kế toán tài chính 2 Nguyễn Thị Thanh Huyền – ĐH Kinh tế Huế, Trang 1

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

hàng nhậpkhẩu cũng có thể được tiến hành theo hai phương thức: nhập khẩu trực tiếp
và nhập khẩu uỷ thác.
• Nhập khẩu trực tiếp: là phương thức kinh doanh mà trong đó đơn vị tham gia
hoạt động nhập khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp
nhận hàng và thanh toán tiền hàng.
• Nhập khẩu uỷ thác: là phương thức kinh doanh mà trong đó đơn vị tham gia
hoạt động nhập khẩu (có đăng ký kinh doanh xuất - nhập khẩu, có giấy phép xuất nhập khẩu) không đứng ra trực tiếp đàm phán với nước ngoài mà phải nhờ qua một

đơn vị xuất - nhập khẩu có uy tín thực hiện hoạt động nhập khẩu cho mình.
c. Phương pháp xác định giá trị hàng nhập kho5
Giá thực tế của hàng nhập kho được xác định theo từng hàng nhâp:
 Đối với hàng hóa mua ngoài nhập kho thì giá thực tế của hàng nhập bao gồm:
+ Giá hóa đơn: Giá mua ghi trên hóa đơn (chưa có thuế GTGT).
+ Thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
+ Các khoản thuế không hoàn lại ( thuế nhập khẩu, thuế TTĐB…).
+ Các khoản giảm giá được người bán hàng chấp nhận, ghi giảm giá thực tế của
hàng nhập kho.
Đối với các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng ở các doanh nghiệp
thương mại như chi phí vận chuyển, bốc dở… thì không tính vào giá thực tế của hàng
nhập kho mà được tập hợp riêng và phân bố trực tiếp vào giá vốn của hàng bán.
 Đối với hàng gia công xong nhập kho thì giá thực tế của hàng hóa nhập kho là
giá trị thực tế hàng hóa xuất kho và chi phí phát sinh trong quá trình gia công như chi
phí vận chuyển bốc dỡ, tiền thuê gia công, chi phí nhân viên…
- Đối với hàng hóa gửi bán, đã bán bị khách hàng trả lại, nhập kho thì giá trị
thực tế nhập kho là giá trị thực tế đã xác định tại thời điểm bán hoặc gửi bán.
1.1.3.2. Hoạt động bán hàng
a. Khái niệm
Bán hàng6: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh
5

Giáo trình kế toán tài chính PGS.TS Nghiêm Văn Lợi 2007 NXB Tài chính, trang432
Bài giảng Kế toán tài chính 2 Nguyễn Thị Thanh Huyền – ĐH Kinh tế Huế, trang 3

6

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
b. Các cách thức mua hàng
Trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều phương
thức khác nhau, theo đó hàng hóa được vận động đến tay người tiêu dùng. Việc lựa
chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào thực
hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp thường sử dụng
các phương thức bán hàng sau:
 Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
• Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc
tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
• Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã
quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
 Phương thức tiêu thụ qua đại lý
• Đối với đơn vị có hàng ký gởi: khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị
nhận bán hàng ký gởi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc
bên nhận ký gởi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gởi của số hàng ký
gởi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán
vào chi phí bán hàng.
• Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi: số sản phẩm, hàng hóa nhận

bán ký gởi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính
là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ
hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán
đại lý và tiền thu về hoa hồng.
 Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao
SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu
để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải
chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả
góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như
khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng
trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
 Phương thức hàng đổi hàng
Theo phương thức đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi
lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hóa đó
trên thị trường.
c. Xác định giá trị hàng xuất kho
Trên thực tế để quản lý và kế toán hàng tồn kho nói chung người ta có thể sử
dụng một trong hai phương pháp bao gồm phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm
kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế toán nào cho phù hợp tùy thuộc vào đặc
điểm của bản thân loại hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Lựa chọn

phương pháp này hay phương pháp khác có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá hàng
tồn kho, do vậy doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng để vận dụng cho tốt.
 Phương pháp kê khai thường xuyên:
Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tinh hình
nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho như nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm trên sổ
kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất hàng tồn kho. Theo phương pháp kế toán kê
khai thường xuyên, vào mọi thời điểm người ta có thể tính được giá trị hàng tồn kho
theo công thức dưới đây:
Trị giá HTK
tồn cuối kỳ

=

Trị giá HTK
đầu kỳ

+

Trị giá HTK
nhập trong kỳ

-

Trị giá HTK
xuất trong kỳ

 Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Là phương pháp kế toán hàng tồn kho mà trong kỳ chỉ theo dõi các nghiệp vụ
nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng tồn
kho xuất trong lỳ theo công thức sau đây:


SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

9


Khóa luận tốt nghiệp

Trị giá HTK
xuất trong kỳ

=

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Trị giá HTK
tồn đầu kỳ

+

Trị giá HTK
nhập trong kỳ

-

Trị giá HTK
tồn cuối kỳ

Các phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho
Theo chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho, có 4 phương pháp tính giá xuất kho sau:

 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
 Phương pháp giá đích danh
 Phương pháp đơn giá bình quân
Theo phương pháp nhập trước xuất trước: Hàng tồn kho xuất ra được tính
theo giá của lô hàng nhập trước nhất, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của
lô hàng nhập vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau.
Theo phương pháp nhập sau xuất trước: Hàng tồn kho xuất ra được tính theo
giá của lô hàng nhập sau cùng, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô
hàng nhập trước lô hàng sau cùng và cứ như vậy tính ngược lên theo thời gian.
Theo phương pháp giá đích danh: Giá trị hàng tồn kho xuất ra thuộc lần nhập
nào thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho.
Theo phương pháp đơn giá bình quân: Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định
đơn giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo
công thức sau đây:

Đơn giá
bình quân cả kỳ

Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ
=

Số lượng HTK tồn đầu kỳ + Số lượng HTK nhập

trong kỳ
Ngoài ra, người ta còn có thể tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập hoặccó thể
tính đơn giá bình quân của hàng tồn kho cuối kỳ trước theo hai công thức sau đây:
Đơn giá
bình quân cuối kỳ trước


SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

=

Trị giá HTK đầu kỳ (hay cuối kỳ trước)
Số lượng HTK tồn đầu kỳ

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2. Tổng quan vế kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Doanh thu
1.2.1.1. Doanh thu bán hàng7
a. Khái niệm
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b. Xác định doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trịthực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện

hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa
sẽ thu được trong tương lai.
c. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sởhữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được
7

Đoạn 03, chuẩn mực số 14, Doanh thu và thu nhập khác, Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ
thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn
này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp không chắc chắn là Chính phủ nước sở tại
có chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài về hay không). Nếu doanh thu đã

được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải
thu này là không thu được thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn
thu được (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không
ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi
được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.
1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu
trong kì của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ gồm:
• Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.2.1.3. Doanh thu tài chính8
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:
• Thu nhập là lợi tức cho vay do bên đi vay thanh toán.
• Thu nhập về cho thuê tài chính gồm cả số tiền trả theo giá vốn và lợi tức cho
thuê do bên đi thuê thanh toán.
• Thu nhập lợi tức cổ phiếu, trái phiếu và chênh lệch giá bán với giá vốn của các
chứng khoán bán ra.
• Lợi nhuận nhận được từ chủ liên doanh, chủ công ty liên kết, công ty con mang lại.
8

GVC. Phan Đình Ngân, ThS. Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế, trang 291

SVTH: Nguyễn Thị Như Thiện


12


×