MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................... 1
Tóm Tắt.................................................................................................................................. 2
Chương I : Khảo sát nghiệm vụ..............................................................................................3
I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.................................................................................................3
1.Khảo sát thực tế........................................................................................................... 3
2. Hiện trạng tại công ty...................................................................................................3
3. Ưu nhược điểm của phương thức hoạt động cũ của công ty......................................5
3.Quản Lý Xuất hàng......................................................................................................8
Chương II: Phân tích hệ thống...............................................................................................9
Chương III: Thiết kế hệ thống...............................................................................................11
2.1 Mô hình hệ thống ....................................................................................................16
2.2 Mô tả nghiệp vụ và thiết kế cơ sở dữ liệu tại server và từng cơ sở.........................18
Chương IV: Cài đặt chương trình.........................................................................................21
Kết Luận............................................................................................................................... 30
Tài Liệu Tham Khảo............................................................................................................. 32
1
Tóm Tắt
Chương trình quản lý bán hàng máy ảnh được thiết kế và cài đặt nhằm giúp
cho công việc quản lý bán hàng của công ty VinhCenter được dễ dàng, chi tiết,
đỡ tốn công sức nhanh và chính xác hơn. Thay vì phải làm công việc quản lý
một cách thủ công, rườm rà, mất thời gian, mất công mất sức mà hiệu quả mang
lại không cao thì ta có thể sử dụng chương trình quản lý này. Chương trình được
thiết kế quản lý các hoạt động trong công ty như thêm sửa xóa thông tin, báo
cáo thống kê doanh thu cho giám đốc. Cùng với sự hỗ trợ tối đa về mô hình và
các yêu cầu, chương trình phần mềm này được phát triển theo tiêu chí hỗ trợ
khả năng thao tác và khai thác phần mềm của người dùng.
Phần mềm xây dựng trên mô hình cơ sở dữ liệu phân tán: cơ sở dữ liệu và
môi trường mạng máy tính, máy server quản lý tình hình hoạt động của 2 chi
nhánh của Công ty VinhCenter chi nhánh ở Hà Nội, và Công ty VinhCenter có
chi nhánh ở TP HCM , các cơ sở quản lý dữ liệu, thông tin trong chi nhánh của
mình và cập nhật về server. Server cũng có quyền truy nhập vào cơ sở dữ liệu
của từng chi nhánh và thao tác trên cơ sở dữ liệu đó. Điểu này cho phép quản lý
dữ liệu, thống kê thông tin từ xa, đảm bảo thông tin được cập nhật liên tục và
chính xác, đảm bảo độc lập dữ liệu giữa các chi nhánh. Phần mềm có giao diện
phù hợp, dễ nhìn, có hướng dẫn chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu giúp cho người dùng
dễ sử dụng mà không cần khả năng về tin học, kĩ năng sử dụng máy tính ở mức
độ kinh nghiệm. Chương trình có thiết lập chế độ cấp tài khoản, chỉ người quản
lý mới được phép cấp tài khoản cho người dùng mới và mật khẩu được mã hóa
đảm bảo độ an toàn khi bảo mật dữ liệu tài khoản của người dùng. Tuy nhiên
chương trình khi đi vào thực tế sẽ vẫn còn thiếu sót, chưa phù hợp với mô hình
của một số công ty không đáp ứng được yêu cầu sử dụng của một số người
dùng nên mong ý kiến của thầy cô và người dùng để nhóm hoàn thiện phần
mềm.
2
Chương I : Khảo sát nghiệm vụ
I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
1.Khảo sát thực tế
Nhằm phục vu nhu cầu nghệ thuật nhiếp ảnh ngày càng cao của con
người, hoạt động kinh doanh máy ảnh ngày càng phát triển mạnh mẽ
trong xu hướng bán lẻ của các doanh nghiệp. Tù thực tế khảo sát công ty
VinhCenter cho thấy, đa số các công ty đều chưa có phần mềm quản lý,
các phương pháp quản lý đêu thực hiện thủ công chủ yếu bằng ghi chép
sổ sách…Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu
quả cao trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh.
Với mục tiêu nhằm khắc phục được những vấn đề này nên chúng em sẽ đi
sâu tìm hiểu về cách tổ chức quản lý bán máy ảnh với những nội dung
chính sau:
• Quản lý Nhập xuất( Nhập hàng, xuất hàng..)
• Quản Lý nhân sự(nhà cung cấp, nhân viên..)
• Báo cáo(báo cáo nhập hàng, xuất hàng, doanh thu)
2. Hiện trạng tại công ty
Nhập:
- Nguồn hàng nhập về của công ty chủ yếu qua 2 mối chính là:
• Nhập hàng trực tiếp từ công ty hay xí nghiệp sản xuất ra sản phẩm
cửa hàng cần(có hóa đơn chứng từ ban giao hàng hóa, tiền và các giấy
tờ đi kèm sản phẩm khác đầy đủ)
• Nhập hàng gián tiếp thông qua các người giao hàng(đa phần không có
hóa đơn giao hàng,tiền và các giấy tờ khác dựa trên lòng tin giữa cửa
hàng và người giao hàng là chính) các thông tin giao hàng chỉ được
lưu trong một giấy tờ đơn giản gồm các thông tin chính như tên hàng,
số lượng, đơn giá, tổng giá trị.
- Mục tiêu hàng nhập:
Các loại máy ảnh được tiêu thu mạnh trong kỳ(theo tháng).
Các mặt hàng hợp thị hiếu.
Từ các nguồn nhập có giá thành nhập thấp.
3
Các mặt hàng của các cơ sở sản xuất hay người giao hàng có lượng sản
phẩm lỗi ít.
- Các yếu tố của sản phẩm được chủ công ty kiểm tra là:
Số lượng của sản phẩm.
Chất lượng của sản phẩm.
Loại sản phẩm.
Giá thành của các sản phẩm và cập nhật sự thay đổi về giá nhập.
Xem xét các thông số kỹ thuật.
Các giấy tờ đi kèm của sản phẩm.
- Các thông tin về số lượng, chất lượng, giá nhập, nơi nhập được lưu vào
sổ theo dõi hàng.
Xuất:
• Theo thể thức trao nhận tiền hàng trực tiếp tại công ty giữa khách
•
•
•
•
hàng và chủ công ty không có sổ thống kê các sản phẩm đã xuất ra.
Các yếu tố được kiểm tra trước khi xuất là:
Số lượng, chất lượng, loại hàng.
Các thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Các chú ý, đặc điểm của sản phẩm.
Hoàn thiện các giấy tờ đi kèm của sản phẩm.
Thuế của sản phẩm dựa trên các thuế được đánh vào công ty
Các khách hàng nợ hàng đều được lưu trong sổ nợ.
Các sản phẩm sau khi được bán đi sẽ được thay đổi lại số lượng trong
sổ theo dõi hàng.
Lưu theo dõi hàng :
• Các thông số về số lượng, lượng hàng trả lại của các sản phẩm trong
theo dõi hàng đều được lưu lại trong sổ theo dõi hàng.
• Các thông số thường được chủ công ty thống kê:
Các mặt hàng bán chậm.
Các mặt hàng tồn theo dõi hàng quá lâu.
Các mặt hàng bị trả lại hay bảo hành quá nhiều
Các mặt hàng nhập vào kho sẽ được ghi vào hóa đơn nhập gồm các thông tin
như sau : mã hóa đơn, ngày, nhà cung cấp sản phẩm, những loại máy ảnh, số
lượng mỗi loại, tổng giá trị phiếu nhập.
Các mặt hàng được xuất khỏi kho sẽ được ghi vào hóa đơn xuất với những
thông tin: Mã hóa đơn, ngày xuất, tên khách hàng, loại máy ảnh, số lượng mỗi
loại, đơn giá, nhân viên bán hàng, tổng giá trị phiếu xuất.
4
Trong cùng một phiếu nhập hay xuất có thể nhập hay xuất nhiều loại máy
ảnh. Lúc lập phiếu, nếu cần có thể xem hoặc in ra cho đối tác. Và trong lúc nhập
xuất thì nhân viên kho yêu cầu được biết ngay số lượng tồn kho thực tế hiện có
của máy ảnh này
3. Ưu nhược điểm của phương thức hoạt động cũ của công ty.
Ưu điểm:
• Công ty hoạt động nhanh tích cực trong các hoạt động nhập, xuất hàng
hóa.
• Các yếu tố được kiểm tra trong các yếu tố nhập, xuất, hay theo dõi
hàng khá đầy đủ.
• Do việc xuất, nhập hàng hóa đa phần đều dựa trên lòng tin tưởng giữa
công ty và người giao hàng cũng như của cửa hàng và khách hàng nên
việc nhập hay xuất hàng khá đảm bảo.
• Các thông tin cơ bản về sản phẩm đều được lưu trong một gốc dữ liệu
là sổ lưu theo dõi hàng tiện trong việc tra cứu.
Nhược điểm:
- Nhập hàng
• Nhập hàng thông qua người giao hàng không có các giấy tờ cần thiết
để chứng tỏ hàng giao đảm bảo chất lượng, không có sự giàng buộc
giữa cửa hàng và người giao về việc chịu trách nhiệm về sản phẩm.
• Không lưu lại được các cơ sở sản xuất nào thường hay có hàng bị
lỗi,một số các thông tin khác về sản phẩm hay không được lưu lại nên
việc tìm kiếm về các thông tin này một số lúc gặp khó khăn.
• Các thông tin về sản phẩm thường thay đổi không có chuẩn quy định
làm cho sổ theo dõi hàng không có một chuẩn chung nên làm cho việc
-
tra cứu trở nên khó khăn.
Xuất hàng
• Hàng hóa được bàn giao theo thể thức trao đổi trực tiếp không có hóa
đơn này thường không kiểm soát được mặt hàng nào là của cửa hàng
mình bán ra, đặc điểm của loại hàng mình bán cho khách hàng sẽ gây
5
ảnh hưởng tới việc bảo hành hay các vấn đề sau khi bàn giao sản
phẩm.
+ Lưu theo dõi hàng
Các thông tin nhập vào thường thay đổi không có chuẩn quy định làm
cho sổ theo dõi hàng không có một chuẩn chung nên làm cho việc tra
cứu gặp khó khăn.
Các yếu tố tuy được đánh giá khá đủ nhưng lại không được lưu lại
nên không thể xem lại khi cần.
6
II. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
1. Quản lý danh mục:
• Các danh mục cần quản lý:
Mặt Hàng.
Nhà cung cấp .
• Danh sách mặt hàng được nhập vào gồm các thông tin sau:
Mã mặt hàng.
Tên mặt hàng.
Số lượng.
Đơn Giá.
Ghi chú.
• Danh sách nhà cung cấp hàng được nhập vào gồm các thông tin sau:
Mã nhà cung cấp.
Mã mặt hàng.
Tên nhà cung cấp.
Điện thoại.
Fax.
Email.
Địa chỉ.
Ghi chú.
2. Quản lý nhập hàng
• Kiểm tra nguồn nhập hàng với hàng hoá. Nhận biên bản kiểm tra từ bộ
phận kĩ thuật để xem hàng hoá có đạt tiêu chuẩn hay không để trả lại
hàng hoá không đạt yêu cầu.
• Trong quá trình nhập chứng từ giao hàng vào máy tính để làm phiếu
nhập trong trường hợp là mặt hàng cũ thì sẽ đưa vào danh sách có mã
“hàng cũ” trong tổng loại hàng hoá. Hàng mới thì sẽ gán mã “hàng
mới” và đưa vào danh sách hàng hoá mới nhập.
7
• Sau khi nhập xong chứng từ giao hàng, nhân viên nhập kho sẽ in một
phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ của bộ phận kho, còn một bản đưa
sang bộ phận quản trị mạng.
3. Quản Lý Xuất hàng
• Khi giao hàng nhân viên giao hàng sẽ điền đầy đủ thông tin về giao
dịch vào hóa đơn mẫu. Các thông tin về sản phẩm được tìm ở danh
sách để giới thiệu cho khách hàng các thông tin về khách hàng mua
hàng sẽ được tìm trong danh sách khách để có thể có các ưu đãi cần
thiết. Nếu có xuất hiện khách hàng mới thông tin về khách sẽ thêm vào
theo danh sách .
• Thông tin về hàng trả lại cũng sẽ được kiểm tra và được lưu vào sổ
theo dõi hàng
• Các thông tin được nhập vào các bảng nói trên được lưu lại qua sổ theo
dõi xuất hàng theo định kỳ. để có những quyết định trong các sản phẩm
kinh doanh sắp tới cũng như phương thức hoạt động của cửa hàng.
• Thuế của các sản phẩm được định ra từ các hóa đơn thuế của cửa hàng
• Khi xuất số lượng của từng mặt hàng sẽ được thay đổi trong sổ theo
dõi hàng
4. Thống kê:
• Các thông số được thống kê là:
Danh sách khách hàng mua nhiều nhất được thống kê dựa vào danh sách
xuất.
Danh sách nhà cung cấp sản phẩm ít bị lỗi nhất dựa vào sổ theo dõi hàng
và danh sách hàng hóa.
Danh sách mặt hàng bán chạy nhất thống kê dựa vào danh sách xuất.
Danh sách mặt hàng bị lỗi nhiều nhất dựa vào sổ theo dõi hàng và danh
sách hàng hóa.
Danh sách mặt hàng tồn theo dõi hàng nhiều nhất dựa vào sổ theo dõi
hàng.
8
Chương II: Phân tích hệ thống
1. Mô hình phân cấp chức năng
9
2. Mô hình thực thể liên kết
Chi tiết đặt hàng
Đặt hàng
Đăng nhập
Tài khoản
Mật khẩu
Địa chỉ
Điện thoại
Mã phiếu
Mã phiếu
Mã MH
Tên KH
Số lượng
Điện thoại
Ngày đặt
Ghi chú
Ngày nhận
Hóa đơn
xuất
Mã HD
Mặt hàng
Nhà cung cấp
Mã MH
Mã NCC
Tên MH
Mã MH
Số lượng
Tên NCC
Đơn giá
Điện thoại
Giá bán
Hóa đơn nhập
Mã HD
Mã HD
Mã MH
Mã NCC
Số lượng
Ngày nhập
Đơn vị tính
Tổng tiền
Đơn giá
Ghi chú
Mã HD
Ghi chú
Số lượng
Thuế
Ghi chú
Ngày xuất
Tổng tiền
Đơn giá
Địa chỉ
Mã NV
Mã MH
Đợn vị tính
Fax
Email
CT hóa đơn
nhập
CT hóa đơn
xuất
Nhân viên
Mã NV
Tên NV
Địa chỉ
Điện thoại
Thuế
10
Chương III: Thiết kế hệ thống
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.1.Bảng nhân viên
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
MaNV
CHAR(4)
NOT NULL
2
TenNV
NVARCHAR(50)
NOT NULL
Tên nhân viên
3
DiaChi
NVARCHAR(100)
NOT NULL
Địa chỉ
4
DienThoai
NVARCHAR(20)
NULL
Điện thoại
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
PK
Mã nhân viên
1.2.Đăng nhập
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
Taikhoan
CHAR(4)
NOT NULL
2
Matkhau
NVARCHAR(50)
NOT NULL
Mật khẩu
3
DiaChi
NVARCHAR(100)
NOT NULL
Địa chỉ
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
PK
Tài khoản
1.3.Chi tiết đặt hàng
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
MaPhieu
CHAR(4)
NOT NULL
PK
Mã phiếu
2
MaMH
NVARCHAR(50)
NOT NULL
PK
Mã mặt hàng
3
Soluong
NVARCHAR(100)
NOT NULL
Số lượng
4
NgayDat
NVARCHAR(20)
NULL
Ngày đặt
5
NgayNhan
NVARCHAR(20)
NULL
Ngày nhận
Kiểu
Ràng buộc
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
1.4.Đặt hàng
STT
Tên thuộc
11
Khóa chính
Mô tả
/Khóa phụ
tính
(Độ rộng)
1
MaPhieu
CHAR(4)
NOT NULL
2
TenKH
NVARCHAR(50)
NOT NULL
Tên khách
hàng
3
DienThoai
NVARCHAR(100)
NOT NULL
Điện thoại
4
GhiChu
NVARCHAR(20)
NULL
Ghi chú
(PK/FK)
PK
Mã phiếu
1.5.Mặt hàng
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
MaMH
CHAR(4)
NOT NULL
2
TenMH
NVARCHAR(50)
NOT NULL
Tên mặt hàng
3
Soluong
NVARCHAR(100)
NOT NULL
Số lượng
4
DonGia
NVARCHAR(20)
NULL
Đơn giá
5
GiaBan
NVARCHAR(20)
NULL
Giá bán
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
PK
Mã mặt hàng
1.6.Nhà cung cấp
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
MaNCC
CHAR(4)
NOT NULL
2
MaMH
CHAR(4)
NOT NULL
Mã mặt hàng
3
TenNCC
NVARCHAR(100)
NOT NULL
Tên NCC
4
DienThoai
NVARCHAR(20)
NULL
Điện thoại
5
Fax
NVARCHAR(20)
NULL
Fax
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
PK
Mã NCC
6
Email
NVARCHAR(20)
NULL
Email
7
DiaChi
NVARCHAR(20)
NULL
Địa chỉ
8
GhiChu
NVARCHAR(20)
NULL
Ghi chú
1.7.Hóa đơn xuất
12
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
MaHD
CHAR(4)
NOT NULL
2
MaNV
CHAR(4)
NOT NULL
Mã nhân viên
3
NgayXuat
NVARCHAR(100)
NOT NULL
Ngày xuất
4
TongTien
NVARCHAR(20)
NULL
Tổng tiền
5
GhiChu
NVARCHAR(20)
NULL
Ghi chú
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
PK
Mã hóa đơn
1.8.Chi tiết hóa đơn xuất
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
MaMH
CHAR(4)
NOT NULL
PK
Mã mặt hàng
2
MaHD
CHAR(4)
NOT NULL
PK
Mã hóa đơn
3
Soluong
NVARCHAR(100)
NULL
Số lượng
4
Donvitinh
NVARCHAR(20)
NULL
Đơn vị tính
5
Dongia
NVARCHAR(20)
NULL
Đơn giá
6
Thue
NVARCHAR(20)
NULL
Thuế
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
1.9. Hóa đơn nhập
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
Mã HD
CHAR(4)
NOT NULL
2
MaNCC
CHAR(4)
NOT NULL
Mã NCC
3
NgayNhap
NVARCHAR(100)
NULL
Ngày Nhập
4
TongTien
NVARCHAR(20)
NULL
Tổng tiền
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
13
PK
Mã hóa đơn
5
GhiChu
NVARCHAR(20)
NULL
Ghi chú
1.10.Chi tiết hóa đơn nhập
Kiểu
Khóa chính
Tên thuộc
tính
(Độ rộng)
1
MaMH
CHAR(4)
NOT NULL
PK
Mã mặt hàng
2
MaHD
CHAR(4)
NOT NULL
PK
Mã hóa đơn
3
Soluong
NVARCHAR(100)
NULL
Số lượng
4
Donvitinh
NVARCHAR(20)
NULL
Đơn vị tính
5
Dongia
NVARCHAR(20)
NULL
Đơn giá
6
Thue
NVARCHAR(20)
NULL
Thuế
STT
Ràng buộc
/Khóa phụ
Mô tả
(PK/FK)
1.11 Mối quan hệ giữa các bảng
14
2. Thiết kế mô hình hệ thống phân tán
15
2.1 Mô hình hệ thống
Công ty VinhCenter có 2 chi nhánh: chi nhánh 1 ở Hà Nội và chi nhánh 2 ở
TP HCM, để công tác quản lý được dễ dàng và chính xác thông tin nhóm xây
dựng phần mềm dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu phân tán để quản lý dữ liệu của
từng chi nhánh:
+ Mỗi chi nhánh sẽ có một phần mềm ứng dụng, một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu Oracle và một cơ sở dữ liệu độc lập của riêng khu đó, cơ sở dữ liệu của
từng chi nhánh không được tạo liên kết với nhau mà chỉ tạo liên kết đến server.
+ Phần mềm ứng dụng tại mỗi chi nhánh được kết nối đến cơ sở dữ liệu của
chi nhánh đó thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Phần mềm ứng dụng cho
16
phép cập nhật, thêm, xóa dữ liệu, thông tin, xuất báo cáo tại chi nhánh đó và
thực hiện một số tác vụ khác.
+ Tại mỗi chi nhánh: Khi người dùng thực hiện một yêu cầu truy xuất cơ sở
dữ liệu thông qua giao diện phần mềm ứng dụng; yêu cầu này sẽ được phần
mềm ứng dụng gửi đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán thông qua kết nối
chương trình ứng dụng và hệ quản trị CSDL; sau đó hệ quản trị CSDL phân tán
yêu cầu đến vị trí chứa dữ liệu của chi nhánh đó. Thực hiện xong yêu cầu, kết
quả sẽ được gửi về và đưa lên giao diện phần mềm ứng dụng để người dùng có
thể xem chi tiết hoặc xuất thông tin.
+ Server cũng có mô hình tương tự các chi nhánh gồm có: một phần mềm
ứng dụng chạy riêng tại server, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để quản trị cơ sở
dữ liệu tại server. Cơ sở dữ liệu tại server được tạo liên kết đến cơ sở dữ liệu
của từng chi nhánh thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán Oracle.
+ Phần mềm ứng dụng tại server được kết nối đến cơ sở dữ liệu tại server với
chức năng xem dữ liệu của các chi nhánh của công ty, cập nhật, thêm, xóa dữ
liệu ở các chi nhánh, thực hiện cập nhật ngay trên phần mềm. Phần mềm tại
server cũng giúp người quản lý tìm kiếm thông tin tại mỗi chi nhánh, thống kê
dữ liệu cho từng chi nhánh hoặc cho cả 2 chi nhánh để có thể so sánh và làm
công tác quản lý được chính xác hơn.
+ CSDL tại server được tạo liên kết đến 2 chi nhánh bằng database link
thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán và môi trường mạng máy tính.
+ Tại server: khi người quản lý phát ra yêu cầu truy xuất CSDL đến CSDL
của một cơ sở nào đó thông qua giao diện phần mềm ứng dụng. Yêu cầu này sẽ
được phần mềm ứng dụng gửi đến CSDL server thông qua hệ quản trị CSDL.
Tại CSDL server, yêu cầu được thực hiện thông qua database link(tạm dịch:
đường dẫn kết nối các CSDL) kết nối đến CSDL của các chi nhánh; thông qua
17
database link yêu cầu sẽ được thực hiện tại cơ sở dữ liệu của chi nhánh cần truy
vấn và trả về kết quả cho server và hiển thị lên giao diện phần mềm.
2.2 Mô tả nghiệp vụ và thiết kế cơ sở dữ liệu tại server và từng cơ sở
2.2.1 Mô tả nghiệp vụ và thiết kế CSDL tại Server
+ Phân quyền người dùng: tại server chỉ có một tên đăng nhập duy nhất
dành cho người quản lý server. Người quản lý thông qua phần mềm ứng dụng
có thể quản lý thông tin tài khoản của từng chi nhánh, cấp thêm tài khoản người
dùng cho mỗi chi nhánh, cập nhật thông tin tài khoản và có quyền xóa thông tin
tài khoản.
+ Server có quyền thêm, cập nhật, xóa dữ liệu của từng chi nhánh : Thông
tin mặt hàng, nhân viên, nhà cung cấp,danh sách hóa đơn nhập xuất, phiếu in
doanh thu của từng chi nhánh.
+ CSDL tại server chứa database link kết nối đến CSDL của từng chi
nhánh thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán Oracle.
+ CSDL tại server chứa các thủ tục, các hàm để thực hiện thao tác trên
từng chi nhánh hoặc cả 2 chi nhánh khi có lệnh yêu cầu truy xuất dữ liệu từ
người quản lý. Kết quả trả về sẽ thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu và phần
mềm ứng dụng để hiển thị lên màn hình.
2.2.2
Chi nhánh 1: Công ty TNHH VinhCenter chi nhánh Hà Nội
a) Mô tả nghiệp vụ của chi nhánh Hà Nội
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần
mềm ứng dụng tại chi nhánh đó.
+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin mặt hàng, nhân viên,
nhà cung cấp,danh sách hóa đơn nhập xuất.
+ Thống kê tình hình doanh thu, in các hóa đơn bán hàng nhập hàng.
18
b) Cơ sở dữ liệu chi nhánh Hà Nội
2.2.3
Chi nhánh 2: Công ty TNHH VinhCenter chi nhánh TP HCM
a) Mô tả nghiệp vụ của chi nhánh TP HCM
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần
mềm ứng dụng tại cơ sở đó.
+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin mặt hàng, nhân viên,
nhà cung cấp,danh sách hóa đơn nhập xuất.
b) Cơ sở dữ liệu chi nhánh TP HCM
19
20
Chương IV: Cài đặt chương trình
1. Giao diện phần mềm ứng dụng chạy trên server
1.1 Giao diện hệ thống
1.2 Giao diện đăng nhập các chi nhánh
1.3 Giao diện Thêm người sử dụng
21
2. Giao diện phần mềm ứng dụng chạy trên chi nhánh Hà Nội
2.1 Quản lý người dùng: Đăng nhập, Đổi mật khẩu, Đăng xuất
2.2 Quản lý Nhân Viên
22
2.3 Quản lý Mặt hàng
2.4 Quản lý Nhà Cung Cấp
23
2.5 Quản lý Bán hàng
2.6 Quản lý Nhập Hàng
24
2.7 Danh sách hóa đơn xuất
2.8 Quản lý Đặt hàng
25