Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

268047986 thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản trai cay năng suất 120 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.93 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ

----------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHO LẠNH
BẢO QUẢN TRÁI CÂY NĂNG SUẤT 120 TẤN

GVHD : TH.S ĐÀO THANH KHÊ
SVTH : NGUYỄN HOÀNG LINH
MSSV : 2004110090
LỚP : 02DHHH1

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 6/2014


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

LỜI MỞ ĐẦU
˜™˜™
Trái cây là loại thực phẩm không thể thiếu trong đời sống hàng ngày. Đây là nguồn
cung cấp vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể . Nước ta là một nước nhiệt đới với
đủ loại cây trái quanh năm . Tuy nhiên chính thời tiết nóng ẩm lại là nguyên nhân làm cho
trái cây rất dễ bị hư hỏng khi tiến hành thu hoạch theo thời vụ. Do đó vấn đề đặt ra là làm
sao bảo quản sản phẩm trái cây được lâu dài . Phương pháp hiệu quả nhất hiện nay là bảo
quản trái cây trong phòng lạnh . Theo phương pháp này , trái cây sau thời gian dài bảo


quản vẫn còn giữ được chất lượng tương đối tốt .
Đề tài “ Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản trái cây quả năng suất 120 tấn”.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi nhiều sai sót .
Em rất mong nhận được những đóng ý kiến của các thầy cô để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2014

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 2


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

LỜI CẢM ƠN
˜™˜™
Sau một thời gian nghiên cứu và tham khảo để hoàn thành đồ án, em xin chân
thành cảm ơn:
Trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện tốt
nhất về cơ sở vật chất kĩ thuật, trang thiết bị để chúng em có thể hoàn thành đồ án trong
thời gian ngắn.
Thư viện trường đã cung cấp những tư liệu hết sức có giá trị, là tài liệu thanh khảo
tốt và quý báu.
Đặc biệt gửi lời cảm ơn đến thầy Đào Thanh Khê, người trực tiếp hướng dẫn tận
tình để nhóm chúng em hoàn thành đồ án đúng thời hạn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2014

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê


Trang 3


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

LỜI NHẬN XÉT CỦA GVHD
˜™˜™
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Chữ ký của giáo viên nhận xét


GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 4


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

LỜI NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
˜™˜™
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
Chữ ký của giáo viên nhận xét

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 5


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

MỤC LỤC

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 6


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1

Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA HỆ THỐNG LẠNH
Từ xa xưa con người đã biết sử dụng lạnh cho đời sống, bằng cách cho vật cần làm

lạnh tiếp xúc với những vật lạnh hơn. Sau này kỹ thuật lạnh ra đời đã thâm nhập vào các
ngành kinh tế quan trọng và hỗ trợ tích cực cho các ngành đó như:
- Ngành công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm
- Trong công nghiệp nặng: làm nguội khuôn đúc
- Trong y tế: chế biến và bảo quản máu, thuốc

- Trong công nghệ hóa chất
- Trong lĩnh vực sinh hoạt đời sống: điều hòa không khí
Đóng vai trò quan trọng nhất là ngành công nghiệp chế biến và bảo quản thực
phẩm. Tuy nhiên để có thể giữ cho thực phẩm được lâu dài để cung cấp, phân phối cho
nền kinh tế quốc dân, thì phải bảo quản đông nhằm giữ cho các vi sinh vật làm ôi thiu
thực phẩm càng bị ức chế, các quá trình phân giải diễn ra rất chậm. Vì vậy mà có thể giữ
cho thực phẩm không bị hỏng trong thời gian dài.
1.2

NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU THIẾT KẾ
1. Bảo quản mát
- Sản phẩm bảo quản: trái cây
- Dung tích:
120 tấn
- Nhiệt độ kho lạnh bản quản:
4 oC
- Nhiệt độ ngưng tụ:
25oC
2. Thông số môi trường
- Địa điểm xây dựng: kho lạnh đặt tại Tp.HCM
- Nhiệt độ môi trường:
tn=37,3oC
- Độ ẩm môi trường:
3. Môi chất lạnh
- Môi chất lạnh sử dụng trong kho lạnh bảo quản là R22

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN KHO LẠNH

2.1


TÍNH THỂ TÍCH KHO LẠNH

Thể tích kho lạnh được xác định theo công thức:
GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 7


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

V=

E
gV

(m3)

Trong đó:
V – Thể tích kho lạnh , m3.
E – Dung tích của các buồng lạnh, tấn.
gv – Mức độ chất tải, tấn/m3. Kho được thiết kế với mặt hàng trái cây
chứa trong thùng gỗ, ta có gv = 0,45 tấn/m3
Dung tích thật sự các buồng sản phẩm là trái cây Espvà thùng gỗ Ebb
Chọn Ebb =10% Esp
Esp = 120 (t)

(đầu đề)

Dung tích thật sự của buồng lạnh
E = Esp + Ebb = 120 + 12 = 132 (t)

Thể tích buồng lạnh

V=
2.2

E
132
=
= 293.33
gV 0.45

(m3)

DIỆN TÍCH CHẤT TẢI TRONG KHO LẠNH

Chọn h = 3 m
Công thức xác định diện tích chất tải buồng lạnh:
V 293.33
=
= 97.78
h
3

F=
Trong đó:

(m2)

h – Chiều cao chất tải, m
2.3


TẢI TRỌNG NỀN

Công thức tính tải trọng nền:
gf = gv h = 0.45 x 3 = 1.35 ( tấn/m2)
Trong đó:
GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 8


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

h – Chiều cao chất tải.
gv – Mức độ chất tải, tấn/m3
2.4

DIỆN TÍCH KHO LẠNH CẦN XÂY DỰNG

Công thức xác định diện tích xây dựng kho lạnh:

Fxd=

F
97.78
=
= 130.37
βF
0.75


( m2)

Trong đó:
βF – Hệ số sử dụng diện tích xây dựng của kho lạnh, βF phụ thuộc vào kích
thước của buồng lạnh.
Đối với buồng diện tích nhỏ hơn 100 m2, βF = 0,70÷0,75
Đối với buồng diện tích 100- 400 m2, βF = 0,75÷0,80
Đối với buồng diện tích hơn 400 m2, βF = 0,8÷0,85
Chọn kích thước kho lạnh
Diện tích buồng lạnh quy chuẩn (bội của 36 m2) nên chọn Fxd = 144 m2 (12×12)
Chọn kích thước kho như sau: 12 x 12 x 5

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 9


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÁCH NHIỆT CÁCH ẨM
3.1

TÍNH TOÁN CHO VÁCH KHO LẠNH

3.1.1 Kết cấu tường bao
Xây dựng vách kho lạnh có kết cấu như sau:
Bảng 1: Kết cấu vách ngoài kho lạnh
Vật liệu
Vữa
Gạch

Vữa
Cách ẩm bitum
Cách nhiệt polystirol

Bề dày
δ(m)
0.020
0.380
0.020
0.004
0.200

Hệ số truyền nhiệt
λ (W/m.K)
0.800
0.820
0.800
0.300
0.047

Lớp vữa và tấm thép
Cộng

0.020
0.624

0.880

3.1.2 Xác định bề dày lớp cách nhiệt


Bề dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức:
1  1
δ
1 
δ 1 = λ1  −  + ∑ i + 
λi α 2  
 K  α1

Trong đó:
α1 = 23.3 W/m2 .K : hệ số cấp nhiệt của không khí bên ngoài (tường có chắn gió).
α2 = 9 W/m2.K : hệ số cấp nhiệt của không khí trong phòng (đối lưu cưỡng bức).
δi : bề dày của vật liệu làm tường (bảng 1).
λi : hệ số truyền nhiệt của vật liệu làm tường (bảng 1).
K = 0.35 W/m2.K : hệ số truyền nhiệt quy chuẩn.
 1
3 × 0.02 0.38 0.004 1 
 1
⇒ δ 1 = 0.047 × 
−
+
+
+
+  = 0.1m
0.88
0.82
0 .3
9 
 0.35  23.3

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê


Trang 10


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

=> chọn δ1 = 0.2 m
Hệ số truyền nhiệt K
K = 0.202 W/m2.K
3.1.3 Kiểm tra đọng sương

Điều kiện để vách ngoài của kho lạnh không bị đọng sương:

k s = 0.95 × α 1 ×

t1 − t s
(W / m 2 .K )
t1 − t 2

Trong đó:
t1: nhiệt độ bên ngoài kho bảo quản lạnh đông (oC)
ts: nhiệt độ đọng sương của không khí bên ngoài (oC)
t2: nhiệt độ bên trong kho lạnh (oC)
α1: hệ số cấp nhiệt của không khí bên ngoài (W/m2.K)
0.95 : hệ số an toàn
⇒ k s = 0.95 × 23.3 ×

37.3 − 32
= 3.65 (W / m 2 .K )
37.3 − 5


=> K < ks
Vậy: vách ngoài không đọng sương.

3.2

CÁCH NHIỆT CÁCH ẨM CHO NỀN

3.2.1 Kết cấu cách nhiệt của nền

Kết cấu nền kho lạnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhiệt độ phòng lạnh, tải
trọng của hàng bảo quản, dung tích kho lạnh,…Yêu cầu của nền là phải có độ vững chắc
cần thiết, tuổi thọ cao, không thấm ẩm.

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 11


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

Bảng 2: Kết cấu cách nhiệt của nền
Vật liệu
Bêtông đất
Bêtông tấm
Cách nhiệt (Stiropor)
Cách ẩm bitum
Vữa
Bêtông cốt thép
Cộng


Bề dày δ (m)
0.02
0.10
0.20
0.005
0.01
0.15
0.485

Hệ số truyền nhiệt λ (W/m.K)
1.6
1.0
0.047
0.23
0.88
1.5

3.2.2 Xác định bề dày lớp cách nhiệt

Bề dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức:
1  1
d
1 
δ 2 = λ2  −  + ∑ i + 
λi α 2  
 K  α1

Trong đó:
α1 = 23.3 W/m2 .K : hệ số cấp nhiệt của không khí

α2 = 9 W/m2 .K : hệ số cấp nhiệt của không khí trong phòng (đối lưu cưỡng bức).
δi : bề dày của vật liệu làm tường (bảng 2).
λi : hệ số truyền nhiệt của vật liệu làm tường (bảng 2).
K = 0.35 W/m2 .K : hệ số truyền nhiệt quy chuẩn.
 1
0.02 0.1 0.005 0.01 0.15 1 
 1
⇒ δ 2 = 0.047 × 
−
+
+
+
+
+
+  = 0.12 m
1
0.23 1.88 1.5 9 
 0.35  23.3 1.6

=> chọn δ2 = 0.2 m
=> Hệ số truyền nhiệt của nền K = 0.215 W/m2 .K
Kiểm tra tương tự trên ==> không có đọng sương và đọng ẩm.

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 12


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn


3.3

CÁCH NHIỆT CÁCH ẨM CHO TRẦN

3.3.1 Kết cấu cách nhiệt của trần
Mái kho lạnh không được phép đọng nước và thấm nước.Mái có kết cấu như sau:
Bảng 3: Kết cấu cách nhiệt của trần kho lạnh
Vật liệu
Bêtông cốt thép
Vữa
Bitum
Cách nhiệt (Stiropor)
Vữa trên lưới thép
Cộng

Bề dày δ(m)
0.07
0.01
0.005
0.15
0.04
0.1957

Hệ số truyền nhiệt λ (W/mK)
1.5
0.88
0.23
0.047
0.88


3.3.2 Xác định bề dày lớp cách nhiệt

Bề dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức:
1
δ 3 = λ3 
K

1
d
1 
−  + ∑ i + 
λi α 2  
 α1

Trong đó:
α1 = 23.3 W/m2 .K : hệ số cấp nhiệt của không khí bên ngoài (tường có chắn gió).
α2 = 9 W/m2 .K : hệ số cấp nhiệt của không khí trong phòng (đối lưu cưỡng bức).
δi : bề dày của vật liệu làm tường (bảng trên).
λi : hệ số truyền nhiệt của vật liệu làm tường (bảng trên).
K = 0.35 W/m2K : hệ số truyền nhiệt quy chuẩn.
 1
0.07 0.01 0.005 0.04 1 
 1
⇒ δ 3 = 0.047 × 
−
+
+
+
+
+  = 0.12m

 0.35  23.3 1.5 0.88 0.23 0.88 9 

=> chọn δ3 = 0.2 m => Hệ số truyền nhiệt của trần K = 0.288 W/m2.K
Kiểm tra tương tự trên ==> Không có đọng sương đọng ẩm trên bề mặt kết cấu.

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT
Việc tính toán nhiệt tải kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi trường xâm
nhập vào kho lạnh. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh phải có đủ công suất để
GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 13


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

thải trở lại môi trường nóng, đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ ổn định giữa buồng lạnh và
không khí bên ngoài.
Mục đích cuối cùng của việc tính toán nhiệt tải kho lạnh là để xác định năng suất
lạnh của máy lạnh cần lắp đặt.
Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh được xác định bằng biểu thức:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 (W)
Trong đó:
Q1: dòng nhiệt thất thoát qua vách.
Q2: dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra.
Q3: dòng nhiệt do vận hành kho.
Q4: dòng nhiệt do thong gió buồng lạnh.
4.1

TÍNH DÒNG NHIỆT TỔN THẤT


4.1.1 Tính nhiệt thất thoát qua vách
K (w/m2k)

F(m2)

∆T (k)

Q1 =KF∆T (w)

Tường ngoài

0.202

60

62.3

755.076

Tường ngoài

0.202

60

62.3

755.076

Tường ngoài


0.202

60

62.3

755.076

Tường ngoài

0.202

60

62.3

755.076

Nền

0.215

144

62.3

1928.808

Trần


0.288

144

62.3

2583.7056

Tổng Q1

7532.8176 (w)

Bao che

4.1.2 Tính
dòng nhiệt
do
sản
phẩm tạo ra

Dòng
nhiệt do trái
cây tỏa ra:

M: năng suất
buồng bảo quạn lạnh đông (t/24h)
Q21 :Dòng nhiệt do tôm tỏa ra
h1 ,h2 : enthapi của sản phẩm trước và sau khi xử lý lạnh :
Theo bảng 4-2 p.81

Chọn nhiệt độ hàng nhập thẳng vào kho bảo quản lạnh đông là:
GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 14


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

t1 = 8 oC
t2 = 4 oC

⇒h1 = 302 kJ/kg
⇒h2 = 286.7 kJ/kg

M = 8%E = 0.08120 = 9.6 ( t/24h)
Với: M: khối lượng hàng nhập vào bảo quản lạnh đông
E: dung tích phòng bảo quản lạnh đông
Vậy :

 Dòng nhiệt do trái cây hô hấp:
Q22 = E (0.1qn + 0.9qhp) ,W
=120 (0.140.7 + 0.914) = 1667 (W)
Với: E : dung tích kho lạnh
qn và qhp :dòng nhiệt tỏa ra khi có sản phẩm nhập vào kho lạnh, sau đó là
nhiệt độ bảo quản kho lanh . W/t (bảng 4-5)
 Dòng nhiệt do bao bì tỏa ra:

Với: Mb : khối lượng bao bì đưa vào cùng sản phẩm (t/24h)
Cb : Nhiệt dung riêng của bao bì (kJ/kgK)
t1, t2 : nhiệt độ bao bì trước và sau khi bảo quản lạnh đông

1000/(243600) : hệ số chuyển đổi t/24h ra kg/s
Ta có :

Khối lượng bao bì gỗ : Mb = 10%M = 10% 9.6 =0.96 (t/24h)
Nhiệt dung riêng của bao bì gỗ : Cb = 2.5 (kJ/kgK)
Nhiệt độ bao bì trước khi bảo quản: t1= 8 oC
Nhiệt độ bao bì sau khi bảo quản : t2 =4 oC

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 15


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

Tổng nhiệt do sản phẩm tỏa ra là :
Q2 = Q21 + Q22 + Q23 = 1700 + 1667 + 111.11 = 3478.11 (W)
4.1.3 Dòng nhiệt do vận hành kho
 Dòng nhiệt do đèn chiếu sang:
Q31 = AF ,W
A: định mức chiếu sáng trên một m2 phòng, A = 1.2 W/m2
F: Diện tích phòng lạnh,

F= 144 m2
Q31= 1.2144 = 172.8 W

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 16



Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

 Dòng nhiệt do người tỏa ra:
Q32= 350n ,W
350: nhiệt lượng do người tỏa ra khi làm việc nặng
n: số người làm việc trong phòng, chọn n=3
Q32= 3503 = 1050 W
 Dòng nhiêt do động cơ điện:
Q33= 1000N ,W
N: công suất động cơ điện , N = 2
Q33= 10002= 2000 W
 Dòng nhiệt khi mở cửa:
Q34 = BF ,W
B: dòng nhiệt do tổn thất kho lạnh mở cửa cho 1 m2 phòng lạnh, B= 15 (tra bảng 44)
F: diện tích phòng lạnh, F = 144 m2
Q34= 15144 = 2160 W
Vậy dòng nhiệt vận hành:
Q3 = 172.8 + 1050 + 2000 + 2160 =5382.8 (W)
4.1.4 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh
Tra đồ thị h-x ta có : h1 =105 kj/kg
h2 =13 kj/kg

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 17


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn


Khối lượng riêng của không khí trong buồng pk=1.28m3/kg
Bội số tuần hoàn không khí a=3

 Dòng nhiệt tổn thất do không khí nóng đưa vào:
Q4 = Mk (h1-h2)1000 = 6.410-3 (105-13)1000 = 588.8 (W)
Dòng nhiệt tổn thất cho toàn bộ kho
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4
= 7532.82 + 3478.11 + 5382.80 + 588.80 = 16982.53 W
4.2

XÁC ĐỊNH TẢI NHIỆT CHO THIẾT BỊ VÀ MÁY NÉN

Tải nhiệt cho thiết bị là tổng các tải nhiệt thành phần có giá trị cao nhất :
QMN = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 W

(4-15) (NĐL)

⇒ QMN =7532.82 + 3478.11 + 5382.80 + 588.80 = 16982.53 (W)
Năng suất lạnh của máy nén được xác định theo biểu thức:
k × ∑Q

Q0 =

b

(4-17) (NĐL)

∑Q - Tổng nhiệt tải của máy nén
b - Là hệ số thời gian làm việc, chọn b= 0.9
k - Là hệ số tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ thống lạnh, lấy k=1.12

(dùng phương pháp nội suy trong tài liệu hdtk NĐL)


GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 18


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH, TÍNH CHỌN MÁY NÉN
5.1

CHỌN CÁC THÔNG SỐ CỦA CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Chế độ làm việc của một hệ thống lạnh được đặc trưng bằng 4 nhiệt độ sau.
+ Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t0.
+ Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất lạnh tk.
+ Nhiệt độ quá lạnh của lỏng trước van tiết lưu tql.
+ Nhiệt độ hơi hút về máy nén ( nhiệt độ quá nhiệt ) tqn.
5.1.1 Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh phụ thuộc vào nhiệt độ của kho lạnh. Có thể lấy như sau:
t0 = tb - ∆t0, 0C

[ 1, 204 ]

Trong đó:
tb - là nhiệt độ kho lạnh.
tb = 4 0C;
∆t0 - là hiệu nhiệt độ yêu cầu.

Kho lạnh lựa chọn phương pháp làm lạnh trực tiếp, độ ẩm của không khí trong kho
cao, hiệu nhiệt độ yêu cầu là 8 ÷ 130C nên chọn ∆t0 = 13 0C

[ 1, 204 ]

Vậy t0 = 4 - 13 = -9 0C.
5.1.2 Nhiệt độ ngưng tụ
Nhiệt độ ngưng tụ của hơi môi chất lạnh phụ thuộc vào môi trường làm mát và
nhiệt độ của chất tải nhiệt chạy qua thiết bị ngưng tụ.
Thiết bị ngưng tụ của hệ thống lạnh có tác nhân làm mát là nước lấy từ nguồn
nước ngầm qua hệ thống xử lý được tuần hoàn khép kín qua tháp giải nhiệt.
Nhiệt độ ngưng tụ được xác định theo biểu thức:
tk = tw2 + ∆tk, 0C

[ 1, 205 ]

Trong đó:
tw2 - là nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng, 0C;
∆tk - là hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, 0C.

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 19


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

Chọn nhiệt độ ngưng tụ thực ra là một bài toán tối ưu về kinh tế và kỹ thuật, để đạt
giá thành một đơn vị lạnh là nhỏ nhất, nếu hiệu nhiệt độ ngưng tụ nhỏ, nhiệt độ ngưng tụ
thấp, năng suất lạnh tăng nhưng phải tăng chi phí cho điện năng chạy bơm nước giải

nhiệt....
∆tk = ( 3 ÷ 5 ) 0C có nghĩa là nhiệt độ ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nước ra từ 3 ÷ 5
0

C.

[ 1, 205 ]
Chọn ∆tk =5 0C.

- Nhiệt độ nước đầu vào, đầu ra chênh lệch nhau( 2 ÷ 6) 0C phụ thuộc vào kiểu thiết bị
ngưng tụ.
tw2 = tw1 + (2÷ 6) 0C.
Với tw1 là nhiệt độ nước vào bình ngưng.
Thiết bị ngưng tụ trong cụm máy là thiết bị ngưng tụ ống chùm vỏ bọc nằm ngang nên
chọn ∆tw = 5 0C.

[ 1, 205 ]

- Nhiệt độ nước vào bình ngưng phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
tw1 = tư +( 3÷ 5) 0C.

[ 1, 205 ]

Với tư : là nhiệt độ bầu ướt, với t= 37,30C => tư=330C
Vậy ta có

tw1 = 37oC.
tw2 =37+ 5 = 42oC.
tk = 42 +5= 47 oC.


5.1.3 Nhiệt độ hơi hút (th)
- Nhiệt độ quá nhiệt là nhiệt độ của hơi môi chất trước khi vào máy nén. Nhiệt độ
hơi hút bao giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất.
- Mục đích của việc quá nhiệt hơi hút là để bảo vệ máy nén tránh không hút phải
lỏng. Tuỳ từng loại môi chất và máy nén mà có nhiệt độ quá nhiệt khác nhau.
- Đối với máy lạnh frêon, do nhiệt độ cuối tầm nén thấp nên độ quá nhiệt hơi hút
có thể chọn cao. Trong máy nén frêon, độ quá nhiệt hơi hút đạt được trong thiết bị hồi
nhiệt.
Với môi chất frêon độ quá nhiệt khoảng (10 ÷15) 0C.
GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

[ 1, 208]
Trang 20


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

Chọn ∆th = 15 0C. =>Nên tqn = to + ∆tqn = -9 + 15 = 6oC.
5.1.4 Nhiệt độ quá lạnh (tql)
- Là nhiệt độ của môi chất lỏng trước khi vào van tiết lưu. Nhiệt độ quá lạnh càng
thấp thì năng suất lạnh càng cao.
tql= tw1+(3-5oC)= 37+(3-5oC)= 40-42oC
Chọn tql=400C
- Do sự quá lạnh lỏng được thực hiện trong thiết bị hồi nhiệt, nên nhiệt thải ra của
môi chất lỏng cũng là nhiệt lượng mà hơi môi chất sau khi bay hơi nhận vào.Ta có
phương trình sau:
h1 - h1’ = h3’ – h3
Trong đó h1, h1’, h3’, h3 là entalpi tại các điểm nút trên đồ thị lgp – I.
Tra đồ thị lgp-i của môi chất R22 ta được:
to = -9 oC ⇒ h1’ = 401,57 kJ/kg

tqn = 6 oC ⇒ h1 = 406,454 kJ/kg
Với nhiệt độ ngưng tụ là 35oC , tra đồ thị lgp – i của môi chất R22 ta được :
h3’ = 258,15 kJ/kg.
Từ phương trình : h1 - h1’ = h3’ – h3
=> h3 = h3’ – h1 + h1’ = 258,15 – 406,454 + 401,57 = 253,266 KJ/Kg
Thông số

Nhiệt độ

Áp suất

Entapi

Thể tích riêng

C
6

bar
6,022

kJ/kg
406,454

m3/kg
0,42

1’

-9


3,6767

401,57

2

90

44,374

433,17

2’

47

18,034

415,93

3’

47

18,034

258,15

3


40

18,034

253,266

4

-9

6,022

253,266

Điểm nút
1

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

o

Trang 21


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

5.2

TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH


5.2.1 Năng suất lạnh riêng khối lượng
Là năng suất lạnh của 1 kg môi chất lạnh lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ cao tạo ra,
sau khi qua van tiết lưu và bay hơi hết trong thiết bị bay hơi, thành hơi bão hoà khô ở
nhiệt độ bay hơi và áp suất bay hơi.
Ta có: q0 = h'1 – h4 kJ/kg.
Trong đó :
h'1- là Entapi của hơi (bão hoà ) sau khi ra khỏi dàn lạnh.
h4 - là Entapi của môi chất sau khi qua van tiết lưu.
Nên q0 = 401.57- 253.266 = 148.304 kJ/kg.
5.2.2 Lưu lượng môi chất qua máy nén
G=

Ta có:

Q0 21.133
=
= 0.14
q0 148.304

kg/s.

5.2.3 Năng suất thể tích thực tế của máy nén
Ta có :

[ 1, 211 ]
[ 1, 214 ]

Vtt = G v1 = 0.14 0.42 =0.0588 m3/s


5.2.4 Hệ số cấp của máy nén
Chế độ làm lạnh của hệ thống lạnh:
to = -9 0C ⇒ po = 3.6767Pa.
tk =

Ta có

π=

47 0C ⇒ pk = 18.034Pa.
p k 18.034
=
= 4.9
po 3.6767

=> π<9 nên ta chọn máy nén 1 cấp.

Môi chất Freon R22,máy nén hiện đại.
Tra đồ thị hình 7.4 [1, 215] => λ = 0.72

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 22


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

Xây dựng chu trình trên đồ thì Logp-h

Hình 5.2: chu trình 1 cấp 1 tiết lưu làm mát trung gian một phần có hồi nhiệt

NHA- Máy nén hạ áp, MTG- Thiết bị làm mát trung gian, NCA- Máy nén cao áp
HN- Hồi nhiệt, NT- Thiết bị ngưng tụ, TL- Thiết bị tiết lưu, BH- Thiết bị bay hơi
Các quá trình trên đồ thị:
1-2 : Nén đoạn nhiệt ở máy nén hạ áp s2=s1
2-3 : Làm mát đẳng áp p=ptg=const ở thiết bị trung gian
3-4 : Nén đoạn nhiệt ở máy nén cao áp s4=s3
4-5’ : Ngưng tụ đẳng áp p=pk=const trong thiết bị ngưng tụ, môi chất nhả nhiệt lượng
qk cho mô trường giải nhiệt
5’-5: Quá trình quá lạnh đẳng áp p=pk=const trong thiết bị hồi nhiệt
5-6: Tiết lưu từ áp suất pk ,h5=h6
6-1’:Bay hơi đẳng áp, đẳng nhiệt trong thiết bị bay hơi
1’-1: Quá trình quá nhiệt đẳng áp p=p0=const ở thiết bị hồi nhiệt
5.2.5 Thể tích hút lý thuyết
Vlt =

Ta có :

Vtt 0,0588
=
= 0,082
λ
0,72

m3/s.

5.2.6 Công nén đoạn nhiệt
Ta có:

Ns = G l = G (h2 – h1) , kW.


Vậy

Ns = 0.14 ( 433.17 – 406.454 ) = 3.740 ,kW

GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

[ 1, 216 ]

Trang 23


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

5.2.7 Công nén chỉ thị
Là công nén thực do quá trình nén lệch khỏi quá trình nén đoạn nhiệt lý thuyết.
Ta có:

Ns
η i , kW

Ni =

[ 1, 217 ]

ηi : Là hiệu suất chỉ thị
η i = λ w + b t0 .
Trong đó:
b - là hệ số thực nghiệm b = 0.001;
T0
λw - là hệ số tổn thất không thấy được λw = Tk .

ηi =

Vậy

273 + ( − 9 )
+ 0.001× ( − 9) = 0.816
273 + 47

Ni =

Suy ra:

3.740
= 4.583
0.816

.

kW.

5.2.8 Công suất ma sát
Công suất ma sát sinh ra do sự ma sát trong các chi tiết chuyển động của máy nén,
công suất này phụ thuộc vào kích thước và chế độ hoạt động của máy.
Ta có:

Nms =Vtt Pms

, kW

[ 1, 218 ]


Pms với máy nén freôn ngược dòng thì
Pms = (0.019 ÷ 0.034) Mpa
Ta chọn Pms = 0.025 Mpa
Vậy

[ 1, 218 ]

Nms = 0.0588 0.025 106 = 1470 W = 1.470 kW

5.2.9 Công suất hữu ích
Là công nén có tính đến tổn thất ma sát của các chi tiết máy nén như pittông-xi lanh,
tay biên-trục khuỷu-ăc pittông,…Đây chính là công đo được trên trục khuỷu của máy nén.
Ta có: Ne = Ni + Nms, kW

[ 1, 218 ]

= 4.583 + 1.470 = 6.053 kW
GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 24


Đồ án thiết kế kho lạnh bảo quản trái cây năng suất 120 tấn

5.2.10 Công suất điện
Công suất điện Nel là công suất đo được trên bảng đấu điện có kể đến tổn thất
truyền động, khớp, đai ...và hiệu suất chính của động cơ điện.
Ta có:


N el =

Ne
η td × η el , kW

[ 1, 218 ]

Trong đó: ηtd - là hiệu suất truyền động đai ,ở đây ta dùng máy nén bán
kín nên ηtd = 0.95
ηel - là hiệu suất động cơ

ηel = 0.8 ÷ 0.95.

Chọn ηel = 0.85.
N el =

Vậy

6.053
= 7.496
0.85 × 0.95

kW.

5.2.11 Công suất động cơ lắp đặt
Để đảm bảo an toàn cho hệ thống lạnh, động cơ lắp đặt phải có công suất lớn hơn
công suất động cơ điện.
Ta có: Nđ/c = (1.1 ÷ 2.1 ) Nel , kW;

[ 1, 219 ]


Chọn hệ số an toàn là 1.5
Nên

Nđ/c = 1.5 7.496 =11.244 kW.

5.2.12 Phụ tải nhiệt dàn ngưng
Ta có:
5.3

Qk = Q0 + N i = 21.133 + 4.583 = 25.716

KW.

TÍNH CHỌN MÁY NÉN
Máy nén là một bộ phận rất quan trọng của hệ thống lạnh, nó quyết định năng suất

lạnh của hệ thống; phần quan trọng của máy nén là năng suất lạnh và công suất của động
cơ máy nén đòi hỏi phải đáp ứng được năng suất lạnh của kho bảo quản.
Nhiệm vụ của máy nén là liên tục hút hơi môi chất lạnh sinh ra ở thiết bị bay hơi để nén
lên áp suất cao đẩy vào thiết bị ngưng tụ.
Qua việc tính nhiệt tải kho lạnh ở phần trước ta đã xác định được nhiệt tải Q oMN =
21.133 kW cho máy nén, đây chính là năng suất lạnh mà máy nén phải đạt được để đảm
GVHD: Th.s Đào Thanh Khê

Trang 25


×