3/4/2014
Độc chất học lâm sàng
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Khôi
BM. Dược lâm sàng, Khoa Dược
ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh
1
Mục tiêu
1.
Trình bày được nguyên tắc điều trị ngộ độc
2.
Trình bày được cách xử trí một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Benzodiazepin
Ethanol
Methanol và etylen glycol
2
1
3/4/2014
Nội dung
1.
Đại cương
2.
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Benzodiazepin
Ethanol
Methanol và etylen glycol
3
Đại cương
Tập trung vào các tình trạng gây bởi một /nhiều chất độc.
Điều trị bệnh nhân nhiễm độc do thuốc và hóa chất
Phát triển kỹ thuật mới để chẩn đoán và điều trị
4
2
3/4/2014
Đại cương
Độc tính ảnh hưởng trên:
Thần kinh trung ương: Hôn mê mất phản xạ hô hấp (an
thần, gây ngủ - vd: barbiturat, rượu...)
Tim mạch: hạ huyết áp do ức chế co bóp tim
Giảm lưu lượng máu: do nôn mữa, tiêu chảy,
Loạn nhịp tim: ephedrin, amphetamin, cocain, theophylin...
Thiếu oxy tế bào: cyanid, carbon monoxid
Co giật, cứng cơ: thuốc chống trầm cảm, isoniazid (INH),
diphenhydramin, cocain, amphetamin
5
Đại cương
Tác nhân độc được chia làm hai loại khi xử trí:
1. Có thuốc giải độc đặc hiệu
2. Không có thuốc giải độc đặc hiệu
Chủ yếu là các biện pháp hỗ trợ
"Điều trị bệnh nhân, không phải là chất độc"
Chiến lược: chăm sóc hỗ trợ triệu chứng
6
3
3/4/2014
Đại cương
Nguyên tắc điều trị
1.
Duy trì các chức năng cơ bản
2.
Giữ cho nồng độ chất độc trong mô càng thấp càng tốt:
- ngăn sự hấp thụ
- tăng cường thải trừ
3.
Làm giảm các tác dụng dược lý bất lợi và độc tính tại nơi
tác động
7
Đại cương
Nguyên tắc điều trị
Giảm hấp thu
Gây nôn, rửa dạ dày
Than hoạt
Giảm phân bố
Kháng thể, chelat
Trên chuyển hóa
Ức chế, bắt giữ các
chất chuyển hóa độc
Nguyên tắc chung
Tăng thải trừ (thận)
Lợi tiểu, kiềm/acid hóa
Tăng thải trừ (tiêu hóa)
Ngăn chu trình gan ruột,
thẩm phân
Stan Bardal, Applied Pharmacology, Saunders, 2010
8
4
3/4/2014
Đại cương
Nguyên tắc điều trị
Duy trì các chức năng cơ bản
A: Airway
Đường thở
B: Breathing
Hô hấp
C: Circulation
Tuần hoàn
D: Drug
Thuốc
9
Đại cương
Đường thở: tùy theo tình trạng và chất gây độc
Thông đường thở: hút, đặt nội khí quản
Suy hô hấp do thuốc
Opioid:
Heroin:
naloxon < 2 mg (IM IV)
Dẫn xuất fentanyl:
naloxon < 10 mg (IMIV)
Benzodiazepin:
dùng chất đối kháng
benzodiazepin (phức tạp)
10
5
3/4/2014
Đại cương
Hô hấp: spO2
Là tỷ lệ phần trăm hemoglobin của máu kết hợp với oxy.
= độ bão hòa oxy trong máu
= Tỷ lệ HbO2/ (HbO2+Hb)
11
Đại cương
Tuần hoàn
Nhịp tim nhanh
Không kèm hạ huyết áp và đau ngực:
an thần
Do tác động trên giao cảm: esmolol 0,02-0,1 mg/kg/ min IV
Tác động kháng cholinergic:
physostigmin, 0,01-0,03 mg/kg IV
12
6
3/4/2014
Đại cương
Thuốc:
Tình trạng
Thuốc sử dụng
Hạ đường huyết
Glucose
Hôn mê do benzodiazepin
Flumazenil
Quá liều opioid
Naloxon
Nghiện rượu
Thiamin
13
Đại cương
Thuốc giải độc
Độc chất
Ghi chú
Tốt nhất sau ngộ độc 8–10 h
ĐL nồng độ paracetamol
Acetylcystein
Paracetamol
Atropin
Anticholinesterase: Liều đầu 1–2 mg (trẻ em
phosphat hữu cơ, 0,05 mg/kg) IV lặp lại đến
carbamat
khi tim nhanh, dãn đồng tử
Na bicarbonat
TCA, quinidin
1–2 mEq/kg IV bolus
Cẩn thận khi suy tim (tránh
quá nhiều Na).
Calci
Fluorid; CCB
Khởi đầu 15 mg/kg IV.
14
7
3/4/2014
Đại cương
Thuốc giải độc
Deferoxamin
Độc chất
Muối sắt
Digoxin antibody Digoxin và các
glycosid tim
Ghi chú
TH nặng: 15 mg/kg/h IV.
100 mg deferoxamin gắn 8,5
mg sắt.
Một ống gắn 0,5 mg digoxin;
CĐ khi loạn nhịp nặng, tăng
kali huyết.
Esmolol
Theophylin, cafein, 25–50 mcg/kg/min IV.
metaproterenol
Ethanol
Methanol, ethylen Liều nạp sao cho nồng độ >
glycol
100 mg/dL (42 g/ cho người
70 kg).
15
Đại cương
Thuốc giải độc
Độc chất
Ghi chú
Flumazenil
Benzodiazepin
Người lớn 0,2 mg IV, tối đa 3
mg. Không dùng cho BN co
giật, nghiện benzodiazepin
hay quá liều TCA
Fomepizol
Methanol,
ethylen glycol
5 mg/kg; lặp lại sau mỗi12 g.
Glucagon
Β-blocker
5–10 mg IV bolus đảo
ngược tình trạng hạ huyết
áp, chậm nhịp tim
Hydroxocobala Cyanid
min
5 g IV.
16
8
3/4/2014
Đại cương
Thuốc giải độc
Độc chất
Ghi chú
Khởi đầu 1–2 mg IV, IM, SC
Naloxon
Opioid
Oxy
Carbon monoxid
Physostigmin
antimuscarinic
anticholinergic
Pralidoxim
(2-PAM)
Phosphat hữu cơ, 1 g IV, lặp lại sau 3–4 h
Ức chế
cholinesterase
0,5–1 mg IV chậm. Không
dùng cho ngộ độc TCA
17
Đại cương
Khử nhiễm đường tiêu hóa (gastrointestinal decontamination)
Than hoạt
Người lớn:
liều 50 g (uống / hoặc ống thông mũi - dạ dày)
Trẻ em:
liều 25 g
Có thể lặp lại sau 2-4 giờ, nếu:
Các chất độc hấp phụ được vào than hoạt
Đường tiêu hóa còn nguyên vẹn
18
9
3/4/2014
Đại cương
Khử nhiễm đường tiêu hóa
Lắc đều
Than hoạt
Rót ra
Uống
19
Đại cương
Khử nhiễm đường tiêu hóa
Than hoạt
Ưu điểm:
Được sử dụng nhanh chóng
Hiệu quả ngay khi không rõ tiền sử ngộ độc
Dễ dàng qua các môn vị đến vị trí hấp thu tại ruột non
20
10
3/4/2014
Đại cương
Khử nhiễm đường tiêu hóa
Than hoạt
Nhược điểm:
Có thể gây nôn
Mặc dù than có tính trơ, khi hít vào phổi có thể gây
tắc nghẽn hô hấp
Gây táo bón và tắc ruột cơ học khi sử dụng nhiều liều
Trẻ em: không thích sử dụng
Có thể hấp thụ thuốc giải độc đường uống
21
Đại cương
Khử nhiễm đường tiêu hóa
Than hoạt
Hấp phụ kém
Hấp phụ tốt
Sắt
Cyanid
Mercuric clorid
Lithi
Malathion
Methanol
Borat
Parathion
N-methyl carbamat
Bromid
Diazinon
Ethylen glycol
Kali
Dichlorvos
Dầu hỏa
Kiềm
DDT
Isopropyl alcohol
Ethanol
Carbamat
Tolbutamid
22
11
3/4/2014
Đại cương
Khử nhiễm đường tiêu hóa (gastrointestinal decontamination)
Rửa dạ dày (nước / nước muối sinh lý)
Người lớn:
250 mL / lần bơm
Trẻ em:
50-100 ml / lần bơm
đến khi dịch rửa trong
không nên sử dụng thường xuyên
bệnh nhân sd chất độc khả năng đe dọa mạng sống
/ trong vòng 60 phút
23
Đại cương
Siro ipeca (sirup of ipecac)
Là hỗn hợp của alkaloid: emetin và cephaelin
Là tác nhân gây nôn mạnh
Siro dễ sử dụng và hấp thu nhanh
24
12
3/4/2014
Đại cương
Siro ipeca (sirup of ipecac)
Chống chỉ định
Không còn tỉnh táo
Co giật
Sốc
Tình trạng lâm sàng suy giảm nhanh
Ngộ độc các chất ảnh hưởng thần kinh
/ gây co giật
/ suy hô hấp
25
Đại cương
Các thuốc chống nôn đường tiêm cho BN ngộ độc
Hoạt chất
Liều IV (người lớn)
Prochlorperazin
2,5–10 mg mỗi 4 giờ
Promethazin
12,5–25 mg mỗi 4 giờ
Metoclopramid
10 mg
Droperidol
1,25–5 mg mỗi 4 giờ khi cần
Ondansetron
4–32 mg /ngày
Granisetron
10 μg/kg /ngày
Dolasetron
12,5 mg /ngày
26
13
3/4/2014
Đại cương
Lọc máu
Dan L. Longo et al, Harrison's Principles of Internal Medicine, McGraw-Hill , 2012
27
Đại cương
Thẩm phân phúc mạc
Maarten W. Taal et al, Brenner & Rector’s the kidney, Elsevier, 2012
28
14
3/4/2014
Đại cương
Lọc máu
Chỉ định
- Nồng độ máu hoặc lượng uống có thể gây ngộ độc nặng hoặc
tử vong.
- Suy các cơ chế thải trừ tự nhiên.
- Tình trạng lâm sàng xấu đi dù đã được hồi sức tích cực.
- Có bằng chứng lâm sàng ngộ độc nặng gồm: tụt huyết áp, hôn
mê, toan chuyển hóa, ức chế hô hấp, loạn nhịp…
- Uống các chất độc nguy hiểm có tác dụng chậm.
29
Đại cương
Lọc máu
Chỉ định có lợi
Không hiệu quả
Carbamazepin
Amphetamin
Ethylen glycol
Thuốc chống trầm cảm
Lithium
Các thuốc hướng thần
Methanol
Benzodiazepin
Metformin
Calcium channel blocker
Phenobarbital
Digoxin
Salicylat
Metoprolol và propranolol
Theophyllin
Opioid
Acid valproic
Bertram G. Katzung, Basic & Clinical Pharmacology, McGraw-Hill , 2009
30
15
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
1. Paracetamol
2. Benzodiazepin
3. Ethanol
4. Methanol và etylen glycol
31
Một số trường hợp ngộ độc
1. Paracetamol
32
16
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Ngộ độc cấp:
Buồn nôn và nôn mửa / có thể không có triệu chứng
Tăng men gan xảy ra trong vòng 36 giờ sau khi uống
Điều trị với N-acetylcystein trong vòng 8 giờ sau khi uống
Ngộ độc mãn (uống > 4 g / ngày)
Điều trị nếu aspartat transaminase (AST) tăng cao
33
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Ngộ độc khi sd:
> 150 mg / kg (trẻ em)
> 7,5 g (người lớn)
Nguy cơ độc gan tăng khi:
Trẻ em với các bệnh cấp tính có sốt
Bệnh nhân có bệnh gan từ trước
Bệnh nhân sử dụng thuốc gây cảm ứng P450 2E1
(ethanol và isoniazid…)
34
17
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Các thuốc cảm ứng cyt P450 làm tăng độc tính
Carbamazepin
Sulfinpyrazon
Ethanol
Sulfonylureas
Isoniazid
Rifampin
Phenobarbital
Primidon
Phenytoin
35
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Chất chuyển hóa
mercapturat
Liên hợp sulfat
Hệ thống
Cytochrom P450
Liên hợp
glucoronid
Paracetamol
Không đổi
qua nước tiểu
Liều
điều trị
NAPQI
Hoại tử gan
Liều
gây độc
Đủ lượng
glutathion
Cạn
glutathion
Chất
chuyển hóa
độc
Joseph T. DiPiro et al, Pharmacotherapy: A Pathophysiologic Approach, Sixth Edition, McGraw-Hill, 2005
36
18
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Đường Rumark-Matthew
37
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
FRED F. FERRI, FERRI’S CLINICAL ADVISOR, Elservier, 2012
38
19
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Thời gian
Giai
đoạn
Đặc điểm
0,5
Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa,
đến 24 giờ mệt mỏi, xanh xao
I
24 đến 48
giờ
II
Hết các đặc điểm trên, đau góc phần tư
trên phải, tăng bilirubin, tăng thời gian
prothrombin, tăng INR, tăng transaminase
gan, thiểu niệu
39
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Giai
đoạn
III
IV
Thời gian
Đặc điểm
72
đến 96 giờ
Rối loạn chức năng gan cực đại,
chán ăn, buồn nôn, khó chịu, nôn
mửa, kèm toan chuyển hóa, INR>6
và rối loạn chức năng thận
4 ngày
đến 2 tuần
Hết rối loạn chức năng gan ở những
người sống sót. Có thể tiến triển suy
thận thiểu niệu, ở bệnh nhân suy gan
kịch phát có thể tử vong.
40
20
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
(NAC)
41
Một số trường hợp ngộ độc
Paracetamol
Ngộ độc cấp :
Than hoạt tính, 1 g / kg trong vòng 4 giờ
N-acetylcystein: Điều trị nếu nồng độ ≥ 4 giờ ở trên mức
dưới (Hoa Kỳ) hoặc trên mức trên (châu Âu và Canada)
Liều:
Liều tấn công: 140 mg / kg PO một lần
Duy trì: 70 mg / kg PO mỗi 4 giờ x 17 liều
42
21
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
2. Benzodiazepin
43
Một số trường hợp ngộ độc
Benzodiazepin
Ức chế thần kinh trung ương: lú lẫn, buồn ngủ, hôn mê..
Giảm chức năng vận động: giảm thời gian phản ứng,
giảm trương lực.
Mất trí nhớ hay suy giảm trí nhớ ngắn hạn.
Suy giảm nhận thức, mất điều hòa
Ức chế tim mạch và hô hấp nhẹ
44
22
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
45
Một số trường hợp ngộ độc
Benzodiazepin
Đường hô hấp: hút…
Thở: Đặt nội khí quản với thở máy / nếu cần
Tuần hoàn: Truyền dịch và dopamin / nếu cần
Khác:
Đánh giá tình trạng hạ đường huyết
Than hoạt tính
Nguyên nhân khác của tình trạng hôn mê
46
23
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
Benzodiazepin
Flumazenil
Chỉ định: quá liều benzodiazepin
Chống chỉ định:
(a) Tiền sử động kinh
(b) Sử dụng benzodiazepin mãn tính
(c)
Đang sử dụng các thuốc chống trầm cảm, phenothiazin,
cocain
47
Một số trường hợp ngộ độc
Benzodiazepin
Flumazenil
Liều lượng:
Người lớn: từ 0,5-5 mg
Trẻ em: từ 0,005-0,2 mg / kg
48
24
3/4/2014
Một số trường hợp ngộ độc
3. Ethanol
49
Một số trường hợp ngộ độc
CH3CH2OH
Ethanol
Ethanol
NAD+
NADH + H+
CH3CHO
Acetaldehyd
NAD+
NADH + H+
+ H2O
Aldehyd dehydrogenase
CH3COOAcetat
Acetyl CoA
CO2 + H2O
50
25