Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

bài giảng về họ vi khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 94 trang )

Lời cảm ơn
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Bá
Hiên, Trưởng bộ môn Vi sinh vật – Truyền
nhiễm, Khoa Thú y, Đại học Nông nghiệp Hà

Nội đã dày công biên soạn bộ bài giảng này!


Họ vi khuẩn đường ruột
(Enterobacteriaceae)


I - Khái niệm


Là một họ lớn



Gồm nhiều giống trực khuẩn Gram –



Sống trong ống tiêu hoá của người và động vật



Gây bệnh hoặc không và có các đặc tính sau:






Không có oxydase
Sử dụng đường bằng phương thức lên men sinh
hơi hoặc không.

Có khả năng khử nitrat thành nitrit








Hiếu khí hoặc hiếu khí tuỳ tiện
Mọc được trong các môi trường dinh dưỡng
thông thường
Có thể di động hoặc không, nếu di động thì có
lông ở xung quanh thân.

 Theo

khái niệm trên thì: nhiều vi khuẩn cũng thường
xuyên sống trong đường ruột nhưng không xếp trong
họ này như :


Vibrio




Pseudomonas


Phân loại VK đường ru t


Theo cách phân loại của Bergey,
Enterobacteriaceae chia làm 5 tộc:

1. Tộc Escherichiae: lên men đường lactose
Có 3 giống:
- Escherichia
- Aerobacter
- Klebsiella


2. Tộc Erwinieae: Có giống Erwinia ký sinh ở thực vật
3. Tộc Serrateae: Có giống Serratia không gây bệnh
4. Tộc proteae: có các giống
+ Proteus
+ Monganella

+ Providencia.
5. Tộc salmonellae: có hai giống
+ Salmonella gây bệnh cho người và ĐV.
+

Shigella gây bệnh lỵ trực trùng ở người.



Hiện nay theo GR. Carter: A.W Roberts họ vi
khuẩn đườn ruột gồm có 28 giống.


Giống Salmonella
 Đại

cương :
Salmonella là vi khuẩn đường ruột có những đặc điểm:





Không lên men đường lactoza, lên men sinh hơi đường
glucoza.
Không sinh indol, H2S dương tính.
Di động mạnh do có lông ở xung quanh thân.

Giống Salmonella gồm 2247serotyp,chia làm 34 nhóm.
Đa số sống hoại sinh trong ống tiêu hoá
Một số sống ngoài tự nhiên
Một số gây bệnh cho người và động vật.


Với người :
- Salmonella typhi gây bênh thương hàn
- Sal .paratyphi A,B,C gây bệnh phó thương hàn.


Với động vật :
- Bệnh phó thương hàn cho lợn :
+ Sal.choleraesuis chủng kunzendorf (cấp tính)
+ Sal. typhisuis chủng Voldagsen (mạn tính)
- Bệnh sảy thai ở ngựa : Sal. abortus equi
- Bệnh sảy thai ở cừu :Sal. ovis.
- Bệnh thương hàn gà : Sal. pullorum gallinarum


Phần lớn các loài Salmonella gây bệnh
đều có thể gây ngộ độc thức ăn:
-Sal. typhimurium
-Sal.enteritidis

-Sal.anatum
-Sal.thomson
-Sal.choleraesuis.


Hình thái Salmonella
- Hình gậy ngắn,hai đầu tròn.

- kích thước 0,4-0,6 x 1-3 µm.
- Không hình thành nha bào và giáp mô.
- Đa số các loài Salmonella đều có khả năng di động
mạnh do có lông ở xung quanh thân
(trừ Sal.pullorum gallinarum)
- Bắt màu Gram âm (màu đỏ) .



Trực khuẩn Salmonella


Salmonella (KHV điện tử )





Nuôi cấy
Là vi khuẩn sống hiếu khí,hiếu khí tuỳ tiện,dễ nuôi
cấy, pH = 7,6 ; t = 37oC (từ 6 – 420C)

Môi trườn nước thịt:
Cấy vi khuẩn sau vài giờ đã đục,18h đục đều,đáy
ống nghiệm có cặn, mặt môi trường có màng
mỏng, có mùi thối.
Môi truờn thạch thườn :
Khuẩn lạc dạng S, tròn trong sáng, nhẵn bóng, hơi
lồi lên ở giữa
Đường kính khuẩn lạc =1-1,5mm


Khuẩn lạc Salmonella

Môi trường XLD(Trái),Mac Con key(Phải)B illian green(Trên),


 Nuôi cấy

- Môi trường Muller kaufman (MT tăng sinh): Vi khuẩn
mọc rất tốt.
- Môi trường SS :
+ Khuẩn lạc Salmonella và Shigella trong trắng hoặc không màu
+ Khuẩn lạc.E.coli màu đỏ,Proteus màu đen) (môi trường có muối
mật, đỏ trung tính,lục sáng,natrithiosunphat, lactoza…)

- Môi trường MacConkey :hình thành khuẩn lạc không màu
- Môi trường EMB: Môi trường có màu đỏ hồng.
+ Salmonella không lên men lactoza ,không làm thay đổi pH của
môi trường, khuẩn lạc có màu hồng
+ E.coli khuẩn lạc có màu đen tím ,có dung quang vàng


-

Môi trường Kligler
(Môi trường có màu
đỏ)

-

Môi trường
Gasser Agar (Môi
trường màu xanh)


Đặc tính sinh hoá:
- Mỗi loài Salmonella lên men một số loại đường nhất
định và không đổi.

- Salmonella lên men sinh hơi đường:
+ Glucose
+ Mantose
+ Mannit
+ Galactose.
- Đa số Salmonella không lên men đường: Lactose,
Sucrose
- Phản ứng H2S +



Salmonella và E.coli
Trên môi trường Kl gler


MacConkey agar: E.coli is lactose positive and the
colonies turn pink, Salmonella is lactose negative
and the colonies are colourless


Cấu tạo kháng nguyên
Trong phản ứng huyết thanh chẩn đoán, Salmonella thường
có phản ứng chéo,vì cấu trúc KN phức tạp
Vi khuẩn có 3 loại kháng nguyên: O, H, K.
 Kháng nguyên O :
 Bao gồm 65 yếu tố
 1 Salmonella có thể có một hoặc nhiều trong số các yếu tố đó
 Mỗi yếu tố được kí hiệu bằng chữ số La Mã hay A Rập
 Do có sự khác nhau về cấu trúc KN :O ,Sal được chia làm 34
nhóm: A, B, C, C1,C2, D1,D2...Z, 49 ,50.

 Mỗi nhóm vi khuẩn có KN O cấu tạo bởi một số thành phần
nhất định bao gồm :


- Yếu tố đặc hiệu, đặc trưng cho một nhóm,chỉ các loài trong
nhóm đó mới có
- Yếu tố không đặc hiệu,có thể chung cho một vài loài


Thí dụ:
+ Vi khuẩn nhóm A:

- II, XII
- II, IX, XII.



- IV ,XII
- I ,IV, XII
- IV, XII, XXVII

 yếu tố IV là đặc hiệu

+ Vi khuẩn hóm B:

yếu tố II là đặc hiệu

Kháng nguyên H : Có hai pha




Pha đặc hiệu gồm 28 loại, kí hiệu bằng chữ la tinh thường : a b,c d…
Pha 2 không đặc hiệu,gồm 6 loại kí hiệu bằng số thường : 1,2,3,4,5,6.

Kháng nguyên K : Gọi là KN Vi (Virulence) , chỉ có ở Sal.typhi và
Sal. paratyphi gây ra hiện tượng ngưng kết chậm.
Có thể biểu thị các loài Salmonella bằng công thức KN
- Sal.typhi A:
: I, II, XII, a
- Sal.pullorumgallinarum : I, IX, XII
- Sal. cholerae suis
: VI, VII, c,1,5.


Độc tố


Salmonella có hai loại độc tố :
- Nội độc tố
- Ngoại độc tố.





Nội độc tố rất mạnh, gây hoại tử, xuất huyết ruột,
mụn loét, phù nề mảng Payer, trúng độc thần kinh,
hôn mê, co giật.
Ngoại độc tố :


- Độc tố đường ruột ,
- Siderphores
- Cytotoxin


Khả nă g gây bệnh












Salmonella gây bệnh đường ruột cho người , gia súc và
gia cầm gọi là bệnh thương hàn và phó thương hàn.
Bình thường có thể thấy trong ruột của động vật khoẻ
Vi khuẩn chỉ gây bệnh khi sức đề kháng của con vật
giảm thấp.
Trong phòng thí nghiệm :
Chuột bạch và thỏ cảm nhiễm .
Sau tiêm, chỗ tiêm phát sinh phù thũng, sưng mủ, loét.
Sau 5-10 ngày, gầy dần và chết.
Mổ khám:
Phủ tạng tụ máu, lách sưng, viêm ruột, loét và hoại tử.



×