Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Aphtae epizootica virus sốt lở mồm long móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 34 trang )

Virus sốt Lở mồm long móng
Aphtae epizootica virus - Foot and
mouth disease virus (FMDV)


Lời cảm ơn
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Bá
Hiên, Trưởng bộ môn Vi sinh vật – Truyền
nhiễm, Khoa Thú y, Đại học Nông nghiệp Hà
Nội đã dày công biên soạn bộ bài giảng này!


I. Giới thiệu chung.
 FMD – Ngành công nghiệp trâu bò - XVI

 Friedrich Loeffler – 1897 – FMDV
 FMD – virus đầu tiên – Động vật có xương sống (sớm hơn
cả virus gây bệnh khảm cây thuốc lá)

 Waldmann and Pape – 1920 – cell culture (guinea pig) –
đặc tính sinh học của virus
 1989 – mô tả toàn bộ kích thước cấu trúc hạt virus


 Virus LMLM có thể gây ra những ổ dịch rộng
lớn, có tính chất quốc gia và châu lục
 Động vật cảm thụ mắc gần như 100%.
 Bệnh có mặt ở hầu hết các nước trên thế giới.


II. Đặc tính sinh học.


2.1. Phân loại và Hình thái
-Thuộc họ Picornarvirideae giống Aphthovirus, nhân là
ARN gồm 8000 base, phân tử lượng 8,6 kilodalton, hằng
số lắng 140S.
- Kích thước 10-20 nm, cấu trúc khối, có dạng hình cầu,
bề mặt nhẵn .
- Capxit của virus có 60 capsome, cấu tạo bởi 4 loại
protein VP1,VP2,VP3,VP4. Trong đó VP1 quyết định
tính kháng nguyên và tính độc của virus.


 Virus có 7 type : O ; A ;C; ASIA; SAT1 ; SAT2 và
SAT3(Southern Africa Territories )
 Các typ gây bệnh với triệu chứng lâm sàng giống nhau
nhưng không gây miễn dịch chéo cho nhau.
 O, A, C là 3 typ gây bệnh phổ biến trên thế giới.
 Typ Asia thường gây bệnh ở lục địa châu á.
 SAT1, SAT2, SAT3 gây bệnh ở lục địa Nam Phi
 Việt Nam đã phát hiện typ O, A và Asia1 nhưng typ
thường gặp là týp O.
 Các typ LMLM lại chia thành nhiều biến chủng
(subtyp)



Hình thái virus LMLM


Hình thái Virus LMLM



2.2. Đăc tính nuôi cấy
 LMLM là một virus hướng thượng bì nên có thể nuôi
cấy trên tổ chức da của lợn, thai bò còn sống.
 Phương pháp tốt nhất là nuôi cấy trên tổ chức thượng
bì lưỡi bò trưởng thành, sau nhiều lần tiếp đời virus
vẫn ổn định độc lực.
 Có thể nuôi cấy virus vào môi trường nuôi tế bào thận
bê, thận cừu non, hoặc thận chuột Hamster: BHK
21(Baby Hamster Kidney). Sau gây nhiễm 24-72 h
VR sẽ gây huỷ hoại tế bào.


Virus LMLM
 Huỷ hoại tế bào nuôi


Virus LMLM trên tế bào BHK21

ĐC tế bào

10-1

10-2

10-3

10-6
10-5
10-7

ĐC tế bào
Hình 4.1. Chuẩn độ vi rút LMLM chủng GL03 type O sau 120h

10-4

10-8


D0

D14

D28

Đối chứng TB

1/4

1/8

1/16
Đối chứng VR

1/32

1/64

1/128
Hình 4.4. Hình thái tế bào BHK-21 trong VNT GL03-HT-LS05 sau 72 giờ.


72h


D0

D14

Đối chứng TB

D28

1/4

1/8

1/16

Đối chứng VR

1/32

1/64

Nhuộm

1/128
Hình 4.5. Hình thái tế bào BHK-21 nhuộm Methylene Blue trong VNT GL03-HT-LS05 sau 72h


2.3. Sức đề kháng

 Virus LMLM đề kháng cao với điều kiện ngoại cảnh.
 Trong đất ẩm VR sống hàng năm.
 Trên lông súc vật VR tồn tại 4 tuần .
 Trong cỏ khô sống được 8-15 tuần.
 Trong thịt và súc sản phẩm bảo quản lạnh VR bảo tồn
lâu.
 Nhiệt độ cao dễ diệt VR; ở 37oC/4-9 ngày; 70oC/10ph
 Nhiệt độ lạnh bảo quản VR lâu dài.
 Các chất sát trùng phải mạnh, thời gian tác động lâu
mới diệt được VR, thường dùng NAOH 1%; formol
2-5% /6h để tiêu diệt virus


2.4. Khả năng gây bệnh
*Trong tự nhiên :
 Virus gây bệnh chủ yếu cho trâu bò, dê cừu, lợn và các động vật
hoang dã như trâu, bò, lợn rừng, lạc đà, sơn dương, voi.
 Loài ăn thịt ít mắc và thường ở thể nhẹ.
 Loài một móng và loài chim không cảm thụ
 Người cũng có thể mắc bệnh.
 Đường xâm nhập chủ yếu là đường tiêu hoá
 VR cũng xâm nhập vào cơ thể qua vết thương, niêm mạc hô hấp
và sinh dục.
 Con cái có chửa VR vào bào thai và gây sảy thai.
 Ở người thường sốt cao, có mụn nhỏ mọc ở lợi, niêm mạc miệng,
mụn nước cũng mọc ở ngón tay, bàn tay, đùi chân vú mặt
 Bệnh kéo dài 10-20 ngày, nặng có thể nôn mửa, ỉa chảy dữ dội.


*Trong phòng thí nghiệm :

 Chuột lang, chuột bạch, chuột đồng, Hamster dễ cảm
nhiễm.
 Khía da bàn chân rồi sát bệnh phẩm
 Sau 12-24h chỗ sát nổi mụn, thuỷ thũng
 Sau 2-3 ngày con vật bị nhiễm trùng toàn thân, có nhiều
mụn ở mồm, lưỡi.


BÒ BỊ BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG:
NƯỚC BỌT CHẢY NHIỀU, TRẮNG NHƯ BỌT XÀ PHÒNG


BÒ BỊ LMLM: VÀNH MÓNG BỊ LOÉT


BÒ BỊ BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG:
MỤN NƯỚC XUẤT HIỆN TRÊN LƯỠI, BONG VẨY ĐỂ LẠI
NHỮNG NỐT LOÉT


BÒ BỊ LMLM: LƯỠI BỊ LOÉT, NIÊM MẠC LỢI, CHÂN RĂNG
CÓ NHỮNG VẾT LOÉT


BÒ BỊ BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG:
MỤN NƯỚC XUẤT HIỆN Ở ĐẦU VÚ


LỢN BỊ BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG: LOÉT
Ở VÀNH MÓNG


*


LỢN BỊ BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG:
MỤN NƯỚC XUẤT HIỆN TRÊN LƯỠI, NHIỀU MỤN BẮT
ĐẦU VỠ


LỢN BỊ BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG:
VẾT LOÉT VÀ HOẠI TỬ Ở VÀNH MÕNG, MÓNG BẮT ĐẦU
BONG RA


×