Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

bài tìm hiểu về Lyssa virus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 43 trang )

Lyssa Virus

1


I. Đặc điểm chung


Bệnh truyền nhiễm cấp tính chung cho nhiều
loài ĐV máu nóng và ngườ i do một virus hướ ng
thần kinh gây ra



Virus gây những triệu chứng thần kinh bắt
nguồn từ não bộ và tủy sống



ĐV có biểu hiện điên cuồng hoặc bại liệt, sợ
gió và sợ nướ c
2


I. Đặc điểm chung


Bệnh có ở khắp nơi trên thế giới, phổ biến ở
các nướ c Châu Phi, Châu Á.




30 quốc gia đã thanh toán đượ c bệnh (vị trí
địa lí cô lập hoặc chươ ng trình quản lí bệnh
chặt chẽ) : Anh, Nhật, Australia…



Việt Nam: bệnh có từ lâu, nhưng đến nay vẫn
còn gây nhiều thiệt hại cho ngườ i và gia súc.
3


II. Đặc điểm sinh học


Hình thái



Nuôi cấy



Sức đề kháng



Tính gây bệnh

4



1. Hỡnh thỏi
Virus

dại thuộc họ Rhabdovirideae, gồm 200
loài gây bệnh cho các loài động vật có xơng sống
và không xơng sống.
Loại

gây bệnh cho ngời và động vật máu nóng
đợc chia làm 2 nhóm: Lyssavirus và Vesiculovirus


1. Hỡnh thỏi
Lyssavirus

4 serotyp:








gồm khoảng trên 80 loài khác nhau có

Serotyp 1: VR dại cổ điển, thờng thấy ở ĐV có
vú nh chó, mèo, dơi hút máu.

Serotyp 2: Lagosbas, có ở dơi ăn trái cây châu
Phi, mèo ở Zimbabwe.
Serotyp 3: Mokola có ở chó Zimbabwe.
Serotyp 4: Duvenhage có ở ngời và dơi ăn côn
trùng châu Phi.


1. Hỡnh thỏi


Loại gây bệnh thờng gặp là VR dại cổ điển.



Virus là một ARN một sợi , ARN cuộn theo
vòng xoắn, trên có những đơn vị cấu trúc
protein bám vào sợi ARN.



Vius có hình trụ, một đầu phẳng, một đầu có
dạng hình nón nên trông giống nh hình viên
đạn.



Kích thớc dài 180nm, đờng kính 70 - 80nm.


1. Hỡnh thỏi



Protein của virus có 5 loại L, G, N, M1 và M2,
loại Glycoprotein G (G1 và G2) nằm ở màng
ngoài virus có vai trò kích thích cơ thể tạo
kháng thể trung hoà.



Virion có vỏ kép bọc ngoài áp sát bề mặt
nucleocapsid


1. Hỡnh thỏi




Virus dại gây bệnh trong tự nhiên gọi là virus dại
đờng phố (Street virus), là chủng cờng độc gây
bệnh cao cho động vật với 2 thể : dại điên cuồng
và dại bại liệt.
Thời gian nung bệnh:




ở thỏ 17 ngày
ngời 20 - 60 ngày nhng có thể là 4 ngày vài
năm.



1. Hỡnh thỏi


Nếu tiếp đời virus dại đờng phố nhiều đời qua thỏ
(133 đời), tính gây bệnh cho thỏ tăng nhng độc
lực virus đợc cố định



Tiêm virus này dới da cho ngời và động vật không
gây bệnh mà gây miễn dịch



Ngời ta gọi chủng virus này là virus dại cố định
(Fixed virus), chủng này đợc dùng chế tạo vắcxin.


CÊu tróc VR d¹i


Thể Negri


một dấu hiệu bệnh lý đặc trng của bệnh
dại, do Negri phát hiện năm1903.




những hạt nhỏ hình tròn, hình trứng,
bầu dục, kích thớc 0,5 - 30 à m, định vị
trong bào tơng nơron thần kinh, chủ yếu ở
sừng Ammon và tế bào tiểu não.


Thể Negri


Bản chất tiểu thể Negri cha rõ, có thể là tập hợp
virus hoặc là sự biến đổi của tế bào khi nhiễm
virus dại.



Nhuộm tiểu thể bằng
chúng bắt màu đỏ tơi.



Thể Negri đợc tìm thấy 80% trong các trờng hợp
dại

phơng pháp Giemsa,


tiÓu thÓ negri trong n·o chã bÞ
bÖnh



2. Nuụi cy
Trên phôi gà:
Dùng phôi 4- 7 ngày tuổi tiêm vào túi lòng đỏ
hoặc phôi 13 ngày tuổi tiêm vào màng nhung niệu



Virus nhân lên trong mô thần kinh và các mô
khác của phôi.



Phôi chậm phát triển nhng không chết, trong tế
bào thần kinh có thể tìm thấy tiểu thể Negri.




2. Nuụi cy
Trên môi trờng tế bào:
VR dại có thể nhân lên ở nhiều hệ tế bào; thận
chuột nhắt, thận lợn, chó, tế bào xơ phôi gà, các
tế bào lỡng bội nh BHK 21 (baby hamster kidney),
tế bào thờng trực



Nhng phải qua nhiều lần cấy truyền, tác dụng gây
huỷ hoại tế bào của virus mới rõ.





3. Sc khỏng


Mẫn cảm với sức nóng
56oC/30 phút
600C/ 5-10 phút
700C chết ngay.



Nhiệt độ lạnh virus tồn tại khá lâu: 00C 1năm,
-700C, nhiều năm.



Virus tồn tại trong mô não bệnh 10 ngày ở
nhiệt độ phòng hoặc nhiều tuần ở 4oC.


3. Sc khỏng


Nhạy cảm với tác nhân hoá học, đặc biệt là
cồn và các chất hoà tan mỡ.




Virus đợc bảo quản tốt trong dung dịch
glyxerin 50%.



Virus bị bất hoạt nhanh bởi ánh sáng mặt trời
và tia tử ngoại, tia X.


4. Tớnh gõy bnh
Trong tự nhiên


Tất cả các loài động vật máu nóng
bệnh. Các loài vật nuôi nh chó mèo,
ngựa lợn, lạc đà

đều mắc
trâu, bò,



Động vật hoang dã nh báo, sói, mèo rừng, chuột,
thỏ. .. đều mắc



Một số loài dơi hút máu, dơi ăn quả thờng truyền
virus



4. Tớnh gõy bnh
Trong tự nhiên


Mẫn cảm nhất là chó, chó sói, mèo. Chó là loài mắc
bệnh nhiều nhất.



Ngời mắc bệnh là do chó, mèo cắn (90%), số ít lây
qua đờng hô hấp do hít phải virus trong không khí ở
các hang động có nhiều dơi c ngụ và một số ngời
mắc dại do ghép phải giác mạc của ngời bị nhiễm
virus dại


4. Tớnh gõy bnh


Virus dại xâm nhập qua vết cắn,vào tế bào thần
kinh ngoại biên rồi di chuyển đến hạch tuỷ sống,
não bộ nhân lên sau đó lan toả hớng tâm đến
toàn bộ tế bào thần kinh của cơ thể, ra tuyến nớc
bọt



Virus phá hoại tế bào thần kinh làm con vật bị

kích thích, biến loạn tâm lý, biểu hiện những triệu
chứng lâm sàng đặc trng


4. Tớnh gõy bnh


Thời gian nung bệnh rất thay đổi, phụ thuộc vị trí
và độ nông sâu của vết cắn, số lợng virus trong n
ớc bọt



ở ngời thời gian nung bệnh trung bình từ 20-60
ngày nhng có thể kéo dài từ 4 ngày đến nhiều
năm.



Các loài vật nung bệnh từ 30 trên 90 ngày.


Thêi gian nung bÖnh ë ®éng vËt
Thêi gian
(ngµy)
Loµi vËt

< 30

30-60


60-90

> 90

Chã

43%

27-40%

14-21%

3-9%

Ngùa

28-80%

23-40%

9-20%

4-17%

Tr©u, bß

29-46%

43-52%


10-15%

10-15%

Cõu

57%

28%

15%

15%

Lîn

60-62%

29%

11-13%

11-13%


4. Tính gây bệnh
ë chã:
Thêng thÓ hiÖn 2 thÓ :®iªn cuång vµ b¹i liÖt.





ThÓ ®iªn cuång: cã 3 thêi kú
- Khëi ph¸t.
- KÝch thÝch.
- B¹i liÖt.
ThÓ b¹i liÖt (d¹i c©m ).


ở ngời

4. Tớnh gõy bnh

Thời kỳ khởi phát thấy mệt mỏi, sốt và nhức đầu, hồi
hộp, lo lắng.
Bệnh toàn phát gặp 2 thể :




Điên cuồng:Sợ gió, sợ nớc khi thấy ly nớc lạp tức
lên cơn co thắt khí quản, cơ hô hấp, có thể dẫn
tới ngừng tim, ngừng thở. Ngũ giác bị kích thích
mạnh nên có ảo giác, hành động kì quái, cắn xé
rú, khạc nhổ, giửa cơn bệnh nhân vẫn tỉnh táo.
Thể bại liệt :Gặp ở 20% số bệnh nhân thờng liệt,
chi, cơ vùng cổ, lỡi, cơ hô hấp gây sặc rồi chết.



×