Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

tiểu luận kinh tế phát triển PHÁT TRIỂN CÂY NGÔ Ở VIỆT NAM (GIAI ĐOẠN 2000-SƠ BỘ2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 16 trang )

ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN CÂY NGÔ Ở VIỆT NAM
(GIAI ĐOẠN 2000-SƠ BỘ2014)

GVHD: TRẦN TRỌNG ĐẮC

THÀNH VIÊN NHÓM 27
Lã Hồng Nhung MSV: 587195
Đặng Thùy Nhi MSV: 598187
Tẩn A Phàn

MSV: 598280


I.ĐẶT VẤN ĐỀ

-Ở Việt Nam,nông nghiệp ,nông thôn có vị trí hết sức quan trọng.
-Có những đóng góp to lớn tạo nên những thành tựu lớn trong công cuộc đổi mới hiện nay.
-Tuy hiện nay cây lúa vẫn đang giữ vị trí đứng đầu về sản lượng cũng như tầm quan trọng nhưng với khả
năng phát triển trong tương lai,cây ngô đã từng bước tự chứng tỏ được mình.


II.NỘI DUNG

1.ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
-Cây ngô dễ trồng có giá trị kinh tế cao (cao hơn so với các loại cây lương thực khác như lúa,khoai
,sắn).
-Cần lượng vốn đầu tư không nhiều..
-Cây ngô có hàm lượng dinh dưỡng cao,vừa làm thức ăn vừa làm nguyên liệu chế biến.



II.NỘI DUNG

2.ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
-Là loại cây lương thực ngắn ngày,có thể trồng theo nhiều mùa vụ khác nhau(Đông-Xuân,Xuân hè và
Hè Thu).
-Thích hợp với khí hậu nhiệt đới.
-Thích hợp với nhiều loại đất
-Hoạt động sản xuất cần nhiều lao động.
-Có khả năng nâng cao năng suất và sản lượng.


II.NỘI DUNG

3.VAI TRÒ CỦA CÂY NGÔ TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN.
3.1. Có giá trị sử dụng trong nhiều ngành sản xuất.
-Hạt ngô dung làm lương thực, nguyên liệu cho công nghiệp…
3.2. Là loại cây xóa đói giảm nghèo, tăng thêm thu nhập cho người nông dân
3.3. Sử dụng đất đai có hiệu quả ,phá thế độc canh của cây lúa.
-chuyển đổi những vùng đất không thích hợp đối với trồng lúa sang cây trồng có hiệu quả hơn là ngô.


II.NỘI DUNG

4.Lợi thế so sánh phù hợp với sự phát triển cây ngô ở nước ta.
4.1 Điều kiện tự nhiên thuận lợi
Bảng 1:Các loại đất chính thích hợp với sản xuất ngô theo từng vùng của Việt Nam
Đơn vị:1000ha

Loại đất


Toàn quốc

TDMN Bắc

ĐB SH

Bộ

Duyên Hải

Duyên Hải

BTB

NTB

Tây Nguyên

ĐN BỘ

ĐBSCL

Đất Phù Xa

365

25

144


45

68

30

13

50

Đất đỏ Bazan

514

-

-

-

-

394

120

-

Đất đỏ nâu trên đá Vôi


100

100

-

-

-

-

-

-

Đất đen

108

10

-

8

10

30


50

-

Đất xám trên phù sa cổ

164

-

-

-

-

10

100

54

Đất vàng

320

181

26


63

40

-

-

10

Đất cát biển

10

-

-

-

10

-

-

-

Tổng


1581

316

170

116

128

454

283

114

Nguồn: viện kế hoạch và thống kê nông nghiệp


4.1 Điều kiện tự nhiên thuận lợi
-Hệ thống sông ngòi dày đặc.
Nước ta có một mạng lưới sông khá dày, phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ .

Bảng 2: Diện tích đất có khả năng trồng ngô theo vùng của Việt Nam
Đơn vị: Nghìn ha

Các vùng

Tổng số


Thích hợp nhất

Thích hợp

Ít thích hợp

Trung du Miền núi

367

81

235

51

Đồng Bằng Sông Hồng

267

47

123

97

Duyên Hải Trung Bộ

321


22

106

193

Tây Nguyên

541

32

422

87

Đông Nam Bộ

413

13

270

130

Đồng Bằng SCL

210


20

94

96

Toàn Quốc

2119

215

1250

654

Nguồn: Viện Quy Hoạch và Thống Kê Nông Nghiệp


5.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ Ở VIỆT NAM
5.1 Sản lượng ngô ở Việt Nam
Sản lượ n g(n gh ìn t ấn)

Biểu đồ thể hiện sản lượng ngô của Việt Nam qua các năm

4573.1

4625.7

4973.6


5191.7

3854.6
3430.9
2511.2
2005.9

Năm


5.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ Ở VIỆT NAM

a) nguyên nhân sản lượng ngô liên tục tăng qua các năm
-Năm 1997 sản lượng ngô là 1650,6 nghìn tấn,vấn đề an ninh lương thực được đặt lên hàng đầu.
-Hàng loạt giải pháp kỹ thuật như giống, thâm canh, chính sách khuyến khích được áp dụng.
-Tuy đã đạt được nhiều kết quả, nhưng tình hình phát triển cây ngô thời gian qua cũng bộc lộ một số
hạn chế.
+ Đầu tư công nhiều nhưng giá bán lại thấp
+ Ít vung chuyên canh …..


5.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ Ở VIỆT NAM

b.giải pháp

-Đầu tư cho công tác nghiên cứu tạo giống và nhân giống.
-Thực hiện các chính sách khuyến khích người nông dân
-Áp dụng khoa khọc kĩ thuật
-Những vùng có diện tích ngô lớn ,tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngô.

-Tăng diện tích bằng việc khai hoang chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang trồng ngô.
-Đảm bảo thực hiện tốt quy trình gieo trồng.
-Xác định mùa vụ gieo trồng và công thức luân canh.


5.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ Ở VIỆT NAM

5.2 Diện tích trồng ngô cả nước.
Biểu đồ thể hiên diện tích trồng ngô cả nước qua các năm

Nguồn: Tổng cục thống kê


5.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ Ở VIỆT NAM

5.3 Diện tích ngô các vùng miền.

Bảng diện tích ngô các vùng miền( nghìn ha)

Năm

CẢ NƯỚC

ĐBSH

TD&MNB

BTB&DHMT
ĐBSCL


2000

2002

2004

2006

2008

2010

2012

Sơ bộ 2014

730,2

816,0

991,1

1.033,1

1.140,2

1.125,7

1.156,6


1.177,5

97,8

74,8

89,8

85,3

98,4

97,6

86,4

88,7

282,5

307,3

348,4

369,6

459,2

460,6


502,0

514,7

144,1

155,2

211,4

224,4

219,6

213,2

202,4

207,9

19,0

26,5

32,5

33,7

40,6


37,7

39,6

38,0

Nguồn: Tổng cục thống kê


5.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ Ở VIỆT NAM

Diệ n tích( nghìn ha) h a)

Năm

Biểu đ ồ th ể h iệ n diệ n tích trồn g ngô các vù ng miển trê n c ả n ước qua các năm

ĐBSH

T D&MNPB

BT B&DHMT

ĐBSCL


5.5 Năng suất ngô các vùng miền trên cả nước.
Bảng năng suất ngô các vùng miền trên cả nước( nghìn ha)
Năm


2000

2002

2004

2006

2008

2010

2012

Sơ bộ 2014

CẢ NƯỚC

27,5

30,8

34,6

37,3

40,1

41,1


43,0

44,1

ĐBSH

29,9

34,9

40,4

40,2

43,6

45,2

46,7

47,2

TDMNPB

22,7

26,0

28,5


28,6

33,6

33,3

36,7

36,7

BTB & DHMNTB

24,5

29,9

36,4

36,7

38,4

39,9

40,8

41,4

ĐBSCL


27,3

42,3

53,0

56,0

56,4

53,2

54,0

59,6

Nguồn:Tổng cục thống kê

Năng

Biểu đồ thể hiện năng suất ngô các vùng miền trên cả nước qua các năm

suấ t( t ạ/ha)


m
ĐBSH

TDMNPB


BTB&DHMNTB

ĐBSCL


III.KẾT LUẬN

-Trong hơn một thập kỉ qua, cây ngô ở Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể. Tuy diện tích ngô có nhiều
biến động.
-có sự tác động tiêu cực của các yếu tố khách quan khác đến sự phát triển của cây ngô .
-Vai trò của nhà nước trong công tác này là hết sức quan trọng.
-Tóm lại mục đích cuối cùng và quan trọng nhất cần đạt được qua mục tiêu phát triển củ cây ngô đến năm
2020 là dạt được những hiệu quả về kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả về môi trường .


Thank you



×