Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

TIỂU LUẬN KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Xuất khẩu lao động của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 16 trang )

KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Xuất khẩu lao động
của Việt Nam
Nhóm 2-CT38H
Nội dung chính
Nhu cầu XKLĐ của VN
Thực trạng XKLĐ của VN
Đánh giá chung
Giải pháp
III
II
IV
I
I. Nhu cầu xuất khẩu lao động
của Việt Nam
1. Tiềm năng Xuất khẩu lao động Việt Nam
Lực lượng lao động dồi dào

Dân số đông, thời kỳ
“dân số vàng”

Chất lượng nguồn
nhân lực vẫn còn thấp,
cần phải được cải
thiện
Chất lượng lao động
ngày càng tăng

Trình độ học vấn

Trình độ chuyên môn


kỹ thuật

Khả năng sáng tạo,
thích ứng nhanh với
môi trường làm việc
mới
 Thị trường lao động Việt Nam là một thị trường hấp
dẫn
10,92%
>70%
16,93%
Nông dân
Trí thức
Công nhân
Thành phần khác

Hơn 2,5 triệu

62 triệu

9,5 triệu
Dân số Việt Nam:
87 triệu
2,15%
I. Nhu cầu xuất khẩu lao động
của Việt Nam
1. Tiềm năng Xuất khẩu lao động Việt Nam
2. Nhu cầu từ thị trường nước ngoài
Nhu cầu quốc tế hóa về
lao động

Quan hệ giữa Việt Nam và các
nước NKLĐ được cải thiện
I. Nhu cầu xuất khẩu lao động
của Việt Nam

IMF: thị trường lao động
thế giới hiện nay tăng
gấp 4 lần so với năm 1980

Lao động có tay nghề, kỹ
thuật cao thiếu trầm trọng


Xuất khẩu lao động giúp
các quốc gia tiết kiệm rất
nhiều
Nước ta gia nhập WTO
 Tạo điều kiện để xuất
khẩu lao động sang các
quốc gia phát triển
1.Vai trò của xuất khẩu lao động đối với Việt Nam
I. Nhu cầu xuất khẩu lao động
của Việt Nam
Vai trò
Giúp giải quyết
việc làm, tăng
thu ngoại tệ
cho đất nước
Giúp nâng cao
chất lượng lao

động.
Giảm bớt các
tệ nan do thất
nghiệp gây ra.
21 3
1. Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước về xuất khẩu lao động
II. Thực trạng xuất khẩu lao
động của Việt Nam
09/11/1991 1996
22/09/1998:
04/2006
Chính phủ ban hành Nghị định số
370/HĐBT
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần VIII
Chỉ thị số 41-CT/TW
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần X
29/11/2006
01/07/2007
Kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XI
Luật người lao động VN đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có hiệu lực
02
04
06
07
Nghị quyết Hội nghị TW 7 khóa X
01
03
05
Đường lối

1. Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước về xuất khẩu lao động
II. Thực trạng xuất khẩu lao
động của Việt Nam
Cho phép các thành
phần kinh tế tham gia
xuất khẩu lao động
Mở rộng thị trường
xuất khẩu lao động
Đào tạo nghề cho
người lao động
Cơ chế hỗ trợ tài chính
01
02
03
04
Quản lý xuất khẩu lao
động
05
Chính sách
2. Thực trạng XKLĐ của Việt Nam

Giai đoạn 1980 – 1990: Hợp tác lao động với các
nước Xã hội chủ nghĩa
II. Thực trạng xuất khẩu lao
động của Việt Nam
245.000 người tới
4 nước XHCN
18.000
người tới

Trung Đông
7.200
người
tới Châu
Phi
Việt Nam đã đưa
290.776 lao động
đến 9 nước
2. Thực trạng XKLĐ của Việt Nam

Giai đoạn 1980 – 1990: Hợp tác lao động với các
nước Xã hội chủ nghĩa
II. Thực trạng xuất khẩu lao
động của Việt Nam
1980-1989: Ngân
sách nhà nước đã
thu được khoảng
800 tỷ đồng và
hơn 300 triệu USD
2. Thực trạng XKLĐ của Việt Nam

Giai đoạn 1990 đến nay: XKLĐ chuyển dần sang cơ
chế thị trường
II. Thực trạng xuất khẩu lao
động của Việt Nam

Thời kì chuyển đổi xuất khẩu lao động theo cơ chế mới

Đưa 94.397 lao động đi làm việc tại 30 thị trường
[1991- 1999]


Thời kì đẩy mạnh xuất khẩu lao động

2006-2008: Mỗi năm có hơn 83.000 lao động xuất khẩu

2009: 500.000 lao động Việt Nam làm việc ở 40 quốc gia
[2000-nay]
2. Thực trạng XKLĐ của Việt Nam

Giai đoạn 1990 đến nay: XKLĐ chuyển dần sang cơ
chế thị trường
II. Thực trạng xuất khẩu lao
động của Việt Nam
Thị trường xuất khẩu lao
động 10T.2012
Thị trường Số LĐ
Đài Loan 24.553
Hàn Quốc 8.989
Nhật Bản 7.006
Lào 5.092
Malaysia 6.675
Campuchia 4.278
Macao 1.783
Cộng hòa Síp 1.255
Ả rập Xê-út 1.829
UAE 1.380
Kuwait 425
Libya 306
LB Nga 290
Mozambique 213

Peru 173
Israel 157
Oman 154
Bồ Đào Nha 145
Các thị trường khác 480
III.Đánh giá chung
04
Các hợp
đồng phù
hợp với luật
pháp
03
Thị trường
XKLĐ từng
bước ổn định
và mở rộng
02

Giải quyết
việc làm trong
nước

Người lao
động nâng
cao tay nghề
01

Các doanh
nghiệp đổi
mới phương

thức hoạt
động

Làm việc với
nhiều ngành
nghề đa dạng

Thuận lợi
III.Đánh giá chung
Số lượng lao động đưa đi của các doanh nghiệp còn
thấp so với yêu cầu , một số doanh nghiệp không tích
cực đầu tư, khai thác thị trường
Chất lượng đội ngũ lao động xuất khẩu vẫn còn thấp so
với đòi hỏi của thị trường, nhất là ngoại ngữ, tay nghề
Nhiều trường hợp người lao động gây ảnh hưởng
xấu đến uy tín lao động và thị trường lao động của
Việt Nam
Khó khăn
IV. Giải pháp
5
4
3
2
1

Tăng cường mở rộng thị trường XKLĐ
(Vai trò của Chính phủ là quyết định)

Chấn chỉnh, sắp xếp lại các cơ sở đào tạo
lao động xuất khẩu tại các bộ, ngành, địa phương


Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về
quản lý lao động xuất khẩu

Chấn chỉnh các doanh nghiệp tham gia vào
thị trường xuất khẩu lao động

Nâng cao tính tự chủ, tính kỷ luật, tinh thần
trách nhiệm của người lao động
Thank You!
Nhóm 2-CT38H:
Nguyễn Ngọc Trâm
Nguyễn Huyền Anh
Phạm Yến Ngọc
Dương Thị Hà Giang
Vũ Ngọc Liên
Trần Thùy Dương
Vũ Thị Khánh Linh

×