Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Môn học : Kinh Tế Phát Triển
Đề tài : Phân Tích Giá Trị Sản Xuất Ngành Trồng Trọt
theo giá phân theo nhóm cây 2005-2013
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Trọng Đắc
Tổ 6 nhóm 37
Họ và tên
Lớp
Mã sinh viên
Trương Thị Huyền Trang
K59-KHDT
597173
Nguyễn Thị Trang
K58-QLKT
587779
Phan Văn Trang
K58-KTNNC
587805
1
I. Phương
pháp nghiên
cứu
Thu thập số liệu: Số
liệu thống kê được lấy
từ nguồn, Tổng Cục
Thống Kê website :
/default.aspx?tabid=7
17
Phân tích số liệu:
Phương pháp phân
tích chỉ số biến động
của hiện tượng kinh
Th ực trạng và vai trò ngành trồng trọt
Thực
trạng
Trồng trọt là ngành sản xuất vật chất
quan trọng của nền kinh tế nói chung
và của kinh tế nơng nghiệp nói riêng.
Ở nước ta hàng năm ngành trồng trọt
chiếm tới 75% giá trị sản lượng nơng
nghiệp.
Nơng nghiệp nơng thơn có phát triển
được hay không trước tiên phụ thuộc
vào việc phát triển ngành trồng trọt.
SX
Góp
Cung
Vai
Giá trị v àchỉ s ố p hát triển ng ành
B n g 1. Gi á t r
n v
t í nh :
ng ành t r
t
ng t r t q ua c ác n m 20 05 - 20 13
ng
Năm
Tổng
Lương
2005
331.424,4
thực
194.774,7
2006
342.367,4
2007
Cây CN
Cây ăn
30.887,0
78.970,0
quả
20.449,2
195.791,6
32.474,0
87.723,5
20.611,2
353.680,2
198.866,8
35.198,6
91.297,2
22.628
2008
378.012,7
213.909,8
36.617,3
97.649,5
24.145,2
2009
381.090,2
213.403,1
37.936,4
99.278,2
24.912
2010
396.733,6
218.818,4
41.242,2
105.336,3
26.025,5
2011
421.925,4
233.751,2
42.590,5
112.751,7
27.437,4
2012
433.176,8
240.678,8
43.564,6
115.929,4
27.523,6
Sơ bộ
442.954,4
242.946,0
45.566,2
120.783,9
28.080,7
2013
Rau, đậu
Biểu đồ 1 . Giá trị ngành trồng trọt phân theo nhóm cây theo các
năm 2005-2013
NX
Năm 2005 giá trị ngành trồng trọt phân
theo nhóm cây lương thực là 194.774,7 tỷ
đồng đến năm 2013 thì giá trị ngành trồng
trọt tăng lên 242.946,0 tỷ đồng tăng
48171,3 tỷ đồng .
Nhóm cây cơng nghiệp cũng tăng khơng
kém năm 2005 là 78.970,0 tỷ đồng đến
năm 2013 là 120.783,9 tỷ đồng tăng
41.813,9 tỷ đồng .
Bảng 2: chỉ số phát triển của ngành qua các năm
2005-2013
Năm
Tổng số
Lương thực
Rau , đậu
Cây CN
Cây ăn quả
2005
100
100
100
100
100
2006
103,3
100,5
105,1
111,1
100,8
2007
103,3
101,6
108,4
104,1
109,8
2008
106,9
107,6
104,0
107,0
106,7
2009
100,8
99,8
103,6
101,7
103,2
2010
104,1
102,5
108,7
106,1
104,5
2011
106,3
106,8
103,3
107,0
105,4
2012
102,7
103,0
102,3
102,8
100,3
Sơ bộ 2013
102,3
100,9
104,6
104,2
102
NX:
- Chỉ số phát triển trung bình của ngành là 92,08%.
- Trong đó, nhóm cây lương thực là 114,52% , nhóm cây
rau-đậu là 93,75% nhóm cây cơng nghiệp là 211,87% và
nhóm cây ăn quả là 104,52%.
- Nhóm cây lương thực năm 2008 là 107,6% đến năm 2009
là 99,8% giảm 7,8% so với năm trước.
- Nhưng đến năm 2010 nhóm cây rau – đậu tăng 5,1% từ
năm 2009 là 103,6% lên 108,7% năm 2010.
Giải pháp
Đẩy mạnh xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật
Thực hiện đồng bộ các giải pháp kĩ thuật thâm canh
chú ý các biện pháp thủy lợi, giống,phân bón
Làm tốt cơng tác khuyến
Hồn thiện hệ thống chính sách kinh tế
Hồn thiện hệ thống tổ chức sản xuất
Tổng k ết
Ngành trồng trọt là ngành sản xuất chủ yếu của
sản xuất nông nghiệp. Việc phát triển ngành
trồng trọt có ý nghĩa kinh tế rất to lớn. Việc xác
định cơ cấu ngành trồng trọt hợp lý có ý nghĩa
quan trọng đểphát triển nhanh sản phẩm hàng
hoá đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài
nước.
Cảm ơn thầy và các bạn
đã lắng nghe