Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề cương pháp luật kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.89 KB, 10 trang )

Đề cương pháp luật kinh tế
Phần lí thuyết 2 điểm:
Câu 1:Doanh nghiệp là gì? Trình bày đặc điểm của doanh nghiệp?
Luật Doanh nghiệp 2005 định nghĩa:
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng có tài sản có trụ sở giao dịch ổn định được đăng kí
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh vì mục đích lợi nhuận
Đặc điểm của doanh nghiệp
-Phải có tên riêng
-Phải có tài sản
-Phải có trụ sở chính
-Phải có đăng kí kinh doanh
-Mục tiêu thành lập doanh nghiệp là thực hiện các hoạt động kinh doanh
-Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế hoạt động vì lợi nhuận đây là mục tiêu chủ yếu của
doanh nghiệp
Câu 2: Trình bày khái niệm đặc điểm về tổ chức quản lí doanh nghiệp tư nhân
Khái niệm:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của công ty
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân:
-Chủ thể: là cá nhân, không thuộc đối tượng bị hanh chế thành lập doanh nghiệp tại việt
nam theo quy định tại khoản 2 điều 13 luật doanh nghiệp 2005
-Tài sản: chủ doanh nghiệp tư nhân dung tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đàu tư
thành lập doanh nghiệp
-Giới hạn trách nhiệm:chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
-Tư cách chủ thể: Không có sự tách bạch giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp,
không có sự tách bạch giữa sở hữu và chủ sở hữu
Đặc điểm về tổ chức quản lí:



chủ doanh nghiệp tư nhân toàn quyền quyết định về mô hình tổ chức và quản lí doanh
nghiệp phù hợp với quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp
chủ doanh nghiệp có thể trực tiếp quản lí doanh nghiệp hoặc thuê người quản lí nhưng
đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp
Câu 3: Trọng tài thương mại là gì? Trình bày nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng
trọng tài thương mại?
Trọng tài tương mại là một phương thức giải quyết tranh chấp lựa chọn theo đó, các bên
đưa tranh chấp của mình tới một hoặc nhiều người (trọng tài viên) với tư cách bên thứ 3
độc lập nhăm kết thúc xung đột giữa các bên bằng việc buộc các bên trong tranh chấp
phải thực hiện
Nguyên tắc:
Nguyên tắc trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân thủ cách quy định của
pháp luật
Nguyên tắc trọng tài viên phải tôn trọng thỏa thuận giữa các bên nếu thỏa thuận đó không
vi pham điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội
Nguyên tắc các bên trong tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Hội đồng
trọng tài có trách nhiệm tạo điều kiện cho họ thực hiên nghĩa vụ của mình
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài được tiến hành không công khai trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác
Nguyên tắc phán quyết trọng tài là chung thẩm
Câu 4: So sánh thành viên công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên và
thành viên góp vốn của công ty hợp danh

Chủ thể
Số lượng
Quyền hạn
Trách nhiệm
Chuyển nhượng vốn

Thành viên công ty trách

nhiệm hữu hạn
Tổ chức hoặc cá nhân
Là thành viên bắt buộc phải
đảm bảo về số lượng
2≤ số thành viên≤50
Được tham gia vào quá
trình quản lí doanh nghiệp
Chịu trách nhiệm hữu hạn
trong phạm vi số vốn đã
cam kết góp vào công ty
Việc chuyển nhượng vốn

Thành viên góp vốn của
công ty hợp danh
Tổ chức hoặc cá nhân
Là thành viên không bắt
buộc phải có trong cty
Số lượng không giới hạn
Không được thamn gia
điều hành, không được hoạt
động nhân danh công ty
Chịu trách nhiệm hữu hạn
trong phạm vi số vốn đã
cam kết góp vào công ty
Được tự do chuyển nhượng


trước hết phải chào ban cho phần vốn góp
các thành viên khác trong
công ty theo tỷ lệ phần vốn

góp của họ trong cty với
cùng điều kiện. Nếu các
thành viên khác không mua
hoặc không mua hết phần
vốn góp thì thành viên
muốn chuyển nhượng mới
được chuyển nhượng cho
người không phải là thành
viên công ty

Câu 5: So sánh chế tài phạt vi phạm hợp đồng và chế tài bồi thường thiệt hại

Cơ sở áp dụng

Mục đích

Phạt vi phạm hợp đồng
Bồi thường thiệt hại
Đều là chế tài mà luật dân sự áp dụng cho các trường hợp
vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
Có sự thỏa thuận giữa hai
Khi có tổn thất là hậu quả
bên về khoản tiền phạt do
trực tiếp của hoạt động vi
vi phạm hợp đồng
phạm hợp đồng gây ra
Không cần có thiệt hại do
Cần có đủ các yếu tố sau
hành vi vi phạm hợp đồng -có hành vi vi phạm hợp
gây ra

đồng
-có thiệt hại thực tế
-có lỗi của bên vi phạm
-hành vi vi phạm hợp đồng
là nguyên nhân trực tiếp
gây ra thiệt hại
Ngăn ngừa vi phạm
Khắc phục hậu quả do vi
phạm hợp đồng gây ra

Câu 6: So sánh chế tài Đình chỉ thực hiện hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng

Điều kiện áp dụng

Đình chỉ thực hiện hợp
đồng
-Một bên chấm dứt thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng khi
xảy ra hành vi vi phạm hợp
đồng từ bên kia
-Xảy ra vi phạm mà các

Hủy bỏ hợp đồng
Bãi bỏ việc thực hiện nghĩa
vụ hợp đồng khi:
-Xảy ra hành vi vi phạm
hợp đồng mà các bên đã
thỏa thuận là điều kiện đê



bên đã thỏa thuận là điều
kiện để đình chỉ hợp đồng
Hậu quả pháp lí

hủy bỏ hợp đồng
-Một bên vi phạm nghĩa vụ
hợp đồng
-Trường hợp chấm dứt từ
-Hợp đồng không có hiệu
thời điểm mà một bên nhận lực kể từ thời điểm giao
thông báo đình chỉ. Các
kết, các bên không phải
bên không phải tiếp tục
tiếp tục thực hiện các nghĩa
thực hiện nghĩa vụ hợp
vụ đã thỏa thuận trong hợp
đồng. Bên đã thực hiện
đồng. Trừ thỏa thuận về
nghĩa vụ hợp đồng có
quyền và nghĩa vụ sau khi
quyền yêu cầu bên kia
hủy hợp đồng và về giải
thanh toán hoặc thực hiện
quyết tranh chấp
nghĩa vụ đối ứng
-Các bên có quyền đòi lại
-Các bên có quyền yêu cầu lợi ích do việc đã thực hiện
bồi thường
phần nghĩa vụ của mình
theo hợp đồng


Câu 7: Trình bày điều kiện có hiệu lực của hợp đồng? Hậu quả pháp lí của hợp đồng vô
hiệu?
Hợp đồng có hiệu lực khi:
-Chủ thể giao kết hợp đồng phải hợp pháp
-Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật và trái đạo đức xã hội
-Chủ thể giao kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện
-Hình thức hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của hợp đòng trong điều kiện pháp luật có
quy định về hình thức hợp đồng
Hậu quả pháp lí của hợp đồng vô hiệu
Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của
các bên kể từ thời điểm xác lập
Cách xử lí hợp đồng vô hiệu: Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau
những gì đã nhận, nếu khong hoàn trả được bằng tài sản thì hoàn trả bằng tiền, trừ trường
hợp lợi tức, tài sản sản giao dịch bị tịch thu theo quy định của pháp luật. Bên có lỗi gây
thiệt hại phải bồi thường thiệt hại


Lí thuyết 4 điểm
Câu 1: Phân tích các điều kiện thành lập doanh nghiệp
Để xác định là một doanh nghiệp tồn tai hợp pháp, có đủ tư cách pháp lí trên thị trường
thì trong việc thành lập, những người chủ doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện do
pháp luật quy định trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp kể từ khi gia nhập cho
đến khi doanh nghiệp tuyên bố phá sản giải thể. Các điều kiện bao gồm:
-điều kiện về tài sản
-điều kiện về nghành nghề kinh doanh
-điều kiện về tên,địa chỉ doanh nghiệp
-điều kiện về tư cách pháp lí của chủ sở hữu, quản lí và góp vốn vào doanh nghiệp
-đảm bảo số lượng thành viên, cơ chế quản lí hoạt động của doanh nghiệp
1. Điều kiện về tài sản:

Người thành lập doanh nghiệp phải đăng kí tài sản đầu tư vào kinh doanh và gọi chung là
vốn đăng kí kinh doanh
Số tài sản được ghi trong điều lệ công ty gọi là vốn điều lệ, đối với doanh nghiệp tư nhân
được gọi là vốn đầu tư
Đăng kí tài sản khi thành lập doanh nghiệp là điều kiện băt buộc đối với mọi doanh
nghiệp; doanh nghiệp phải đăng kí chung thực tài sản đầu tư vào kinh doanh
Bất động sản
Động sản
Tài sản đầu tư bao gồm:

Tài sản hữu hình
Tài sản vô hình
Hoặc

Mức độ tài sản đầu tư khi thành lập doanh nghiệp tùy thuộc vào điều kiện của chủ doanh
nghiệp
Hiện nay pháp luật Việt Nam phân chia mức tài sản thành ngành nghề có vốn pháp định
và nghành nghề không có vốn pháp định


Phần lớn nghành nghề trong nền kinh tế nước ta đều tuộc ngành nghề không có vốn pháp
định nên chủ doanh nghiệp tự quyết định mức vốn đầu tư
2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được tự do lựa chọn
ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm.
Hiện nay,ngành nghề ở Việt Nam chia thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Bị cấm kinh doanh- gây thiệt hại đến an ninh quốc phòng
Nhóm 2: Kinh doanh có điều kiện về vốn hoặc chứng chỉ hành nghề
Nhóm 3: Kinh doanh được khuyến khích
3. Điều kiện về tên; địa chỉ doanh nghiệp:

Doanh nghiệp được chủ động đặt tên nhưng phải theo luật:
phải có ít nhất 2 thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng
doanh nghiệp có thể đăng kí sử dụng tên bằng tiếng nước ngoài nhưng khổ chữ phải nhỏ
hơn tên viết bằng tiếng Việt
doanh nghiệp có thể sử dụng tên viết tắt từ tiếng việt hoặc tiếng nước ngoài
Mỗi doanh nghiệp phải đăng kí một trụ sở chính; trụ sở chính phải ở trên lãnh thổ Việt
Nam và có địa chỉ xác định rõ ràng
Ngoài trụ sở chính; doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh ở trong nước và nước ngoài
4. Điều kiện về tư cách pháp lí cuả người thành lập và quản lí doanh nghiệp:
Mọi tổ chức cá nhân đều được thành lập và quản lí doanh nghiệp trừ những đối tượng bị
hạn chế trong Luật doanh nghiệp 2005
5. Doanh nghiệp phải đảm bảo số lượng thành viên và cơ chế quản lí điều hành hoạt động
của công ty:
DN phải xác định và đăng kí người đại diện theo quy định của pháp luật
DN phải đảm bảo sô lượng thành viên tối thiểu và không vượt quá sô lượng thành viên
tối đa hoặc cả 2 theo quy định pháp luật đối với mỗi loại hình doanh nghiệp, nếu cty
không đủ số lượng thành viên trong thời gian 6 tháng liên tục thì bắt buộc phải giải thể
hoặc thay đổi hình thức kinh doanh
Cơ chế quản lí được ghi trong điều lệ công ty


 DN thỏa mãn cả 5 điều kiện trên được ghi nhận trong giấy chứng nhận Đăng kí
Kinh Doanh
Câu 2: Phân tích sự giống và khác nhau giữa công ty TNHH 2 thành viên trở lên và
công ty Cổ phần
Cty Cổ phần
Chủ thể
Số lượng thành viên
Trách nhiệm

Huy động vốn

Chuyển nhượng vốn

Tố chức, cá nhân
Tối thiểu là 3
Không giới hạn số lượng
tối đa
Chịu trách nhiệm hữu hạn
Công ty có quyền phát
hành cổ phiếu để huy đông
vốn
Các cổ đông có quyền tự
do chuyển nhượng vốn cổ
phần của mình cho người
khác trừ các trường hợp
sau:
-cổ đông sở hữu cổ phần
ưu đãi biểu quyết không
được chuyển nhương cổ
phần đó trong 3 năm đầu
-Cổ phần của cổ đông sang
lập trong 3 năm đầu bị hạn
chế chuyển nhượng

Cty TNHH 2 thành viên trở
lên
Tổ chức, cá nhân
Tối thiểu là 2
Tối đa là 50

Chịu trách nhiệm hữu hạn
Ko được phát hành chứng
khoán nhưng được phát
hành trái phiếu theo quy
định của pháp luật
Không thể tự do chuyển
nhương phần vốn góp của
mình mà phải chào bán
trong công ty, nếu các
thành viên trong công ty
không mua hết thì được
chào bán cho người ngoài

Câu 3:Phân tích sự giống và khác nhau giữa DNTN và Cty TNHH 1 TV
Chủ thể
Số lượng tv
Tài sản

DN tư nhân
Cá nhân
1
Chủ dn sử dụng tài sản
thuộc quyền sở hữu hợp
pháp của mình để đầu tư
thành lập doanh nghiệp
Không có sự tách bạch
giữa tài sản của chủ sở hữu
và tài sản của doanh nghiệp

Cty TNHH 1 TV

Cá nhân hoặc tổ chức
1
Chủ sở hữu dn đăng kí
trung thực mức vốn đầu tư
vào kinh doanh tạo thành
vốn điều lệ của công ty,
vốn điều lệ này là tài sản
riêng của công ty tách biệt
hoàn toàn với tài sản riêng


Trách nhiệm
Tư cách pháp lí

Vô hạn
Không có tư cách pháp
nhân

Huy động vốn

Không được phát hành
chứng khoán

của chủ sở hữu
Hữu hạn
Có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy
CNĐKKD
Được phát hành trái phiếu


Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật nhàm thực hiện các hoạt động kinh
doanh
Câu 4: Phân tích đặc điểm của công ty hợp danh? Phân biệt thành viên hợp danh
với thành viên góp vốn cuả công ty hợp danh?
Thành viên: có 2 loại thành viên với địa vị pháp lí khác nhau
Thành viên hợp danh
Thành viên góp vốn
Chủ thể
Số lượng
Yêu cầu chuyên môn
Trách nhiệm về tài sản
Chuyển nhượng vốn

HD
Cá nhân
Tối thiểu là 2 tv

Vô hạn
Phải được sự đồng ý của
các thành viên hợp danh
khác

GV
Cá nhân hoặc tổ chức
Không bắt buộc
Không bắt buộc
Hữu hạn
Tự do


Hoạt động đại diện cho công ty trong các giao dịch pháp lí: mọi thành viên hợp danh đều
cso quyền đại diện cho công ty, sử dụng con dấu, tham gia các quan hệ pháp luật nhân
danh công ty
Câu 5: so sánh tố tụng trọng tài và tố tụng tòa án trong giải quyết tranh chấp trong
kinh doanh?
Khái niệm

Tố tụng TTTM
Là phương thức giải quyết
tranh chấp lựa chọn theo đó
các bên đưa ra vụ tranh
chấp tới trọng tài viên, và
quyết định trọng tài có tính
chất bắt buộc đối với các

Tố tụng TA
Xử dụng cơ quan xét xử là
tòa án để giải quyết tranh
chấp bằng pháp luật


Chủ thể giải quyết tranh
chấp
Điều kiện

Thẩm quyền

Tính công khai
Hiệu lực
Thời gian

Văn bản pháp luật áp dụng

thành viên
Trung tâm trọng tài
Có thỏa thuận giữa 2 bên
tranh chấp
Không rơi vào trường hợp
trọng tài vô hiệu
Tranh chấp phát sinh từ hđ
thương mại
Tranh chấp phát sinh giữa
các bên mà có ít nhất một
bên có thỏa thuận trọng tài
Tranh chấp giữa các bên
mà pháp luật quy định
được giải quyết bằng trọng
tài
Không công khai trừ khi có
thỏa thuận khác
Phán quyết chung thẩm có
hiệu lực ngay lập tức
Do các bên tự quyết định
Luật TTTM

Tòa án
Khi có lỗi xảy ra và 2 bên
không có thỏa thuận trọng
tài
Thẩm quyền vụ việc
Tharm quyền cấp tòa án

Thẩm quyền theo lãnh thổ
Thẩm quyền theo sự lựa
chọn của nguyên đơn

Công khai
Có thể kháng cáo
Theo pháp luật
Luật Tố tụng Dân sự

Câu 6: Phân biệt phá sản và giải thể
Lí do

Thủ tục

Hậu quả pháp lí

Phá sản
Dn mất khả năng thanh
toán

Thủ tục tư pháp do Tòa án
có thẩm quyền giải quyết
Thời gián kéo dài và tốn
kém
Doanh nghiệp vân có thể
tiếp tục hoạt động nếu có
người đứng ra mua lại toàn

Giải thể
Kết thúc thời hạn hoạt

động mà không được gia
hạn
Cty không đủ số lượng
thành viên trong 6 tháng
liên tục
Dn bị thu hôi giấy phép
kinh doanh
Do quyết định của chủ sở
hữu dn
Thủ tục hành chính do chủ
sở hữu dn tiến hành
Tốn ít thời gian và chi phí
hơn giải quyết phá sản
Chấm dứt hoàn toàn sự tồn
tại của doanh nghiệp(xóa
cmn tên trong sổ đkkd )


bộ đoanh nghiệp
Thái độ của nhà nước đối
Người quản lí điều hành
với người quản lí điều hành doanh nghiệp tuyên bố phá
doanh nghiệp
sản bị cấm làm các công
việc tương tự trong một
thời gian nhất định

Không bị hạn chế

Câu 7:Phân tích vai trò của pháp luật phá sản

Pháp luật phá sản đảm bảo các yêu cầu sau
1. Đảm bảo việc đòi nợ của các chủ nợ được công bằng trật tự
Mục đích chính của pháp luật phá sản là thay thế cơ chế xiết nợ theo kiểu mạnh ai nấy
được bằng một cơ chế đòi nợ tập thể, công bằng và trật tự
Tài sản của doanh nghiệp mắc nợ sẽ được tối đa hóa và được đem thanh toán một cách
công bằng cho các chủ nợ. Như vậy, thông qua pháp luật về phá sản, các chủ nợ sẽ được
tham gia vào quá trình thu hồi; phát mại tài sản của doanh nghiệp để tối đa hóa tài sản
phá sản của doanh nghiệp
Tài sản này sẽ được đem phân chia một cách công bằng cho các chủ nợ, tránh tình trạng
chủ nợ đến trước được hưởng nhiều, chủ nợ đến sau hoặc không có mối quan hệ riêng
với con nợ thì không được thanh toán
2. Giải phóng con nợ và tạo cho con nợ khởi đầu mới
Việc giải quyết phá sản phải giải phóng con nợ khổi gánh nặng nợ nần mà họ không thể
tự giải quyết được và trên cơ sở đó tạo điều kiện cho họ có được sự khởi đầu mới. con nợ
chỉ được giải phóng khỏi các khoản nợ khi không có hành vi gian trá trong nguyên nhân
dẫn tơi phá sản. Cùng với chế độ TNHH pháp luật về phá sản tạo niềm tin về sự an toàn
cho các nhà đầu tư khi tham gia thị trường
3. Bảo vệ quyền lợi người lao động
Người lao động là đối tượng chịu nhiều thiệt thòi nhất từ việc phá sản doanh nghiệp. Họ
bị mất đi công việc, thậm chí không được thanh toán lương mà doanh nghiệp nợ họ. Vì
vậy, pháp luật phá sản phải đảm bảo quyền yêu cầu tuyên bố phá sản cảu người lao động,
quyền tham gia các hoạt động phục hồi, thanh lí tài sản cũng như quyền được ưu tiên
thanh toán trước các chủ nợ khác



×