Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dụng và công nghệ LILAMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.64 KB, 64 trang )

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị
thực tập.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Giỏi


iii

MỤC LỤC
Trang bìa................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... iii
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.......................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1..................................................................................................................................................... 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP...............3
1.1.Vốn lưu động và nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp...........................................................................3
1.1.1.Khái niệm,đặc điểm và vai trò của vốn lưu động...................................................................................3
Khái niệm........................................................................................................................................................3
Đặc điểm vốn lưu động........................................................................................................................4
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của vốn lưu động...............................................................................6
Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh......................................6
1.2 .Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................................................................9


1.2.1. Khái niệm...............................................................................................................................................9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................................10
1.2.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ...............................................................................13
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
CÔNG NGHỆ LILAMA..................................................................................................................................... 15
2.1.Tìm hiểu chung về công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghệ LILAMA..................................15
BẢNG 1:SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY............................................................................................ 18
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp........................................................................19
BẢNG 2:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN................................................................................................... 19
BẢNG 3:QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN....................................................................................................... 21
2.1.6. Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính chủ yếu của công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và
công nghệ LILAMA.........................................................................................................................................23
BẢNG 4 : KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY..........................23
2.1.6.2. Tình hình huy động vốn tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghệ LILAMA
...........................................................................................................................................................24


iv

BẢNG 5: BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN............................................................................................................ 24
BẢNG 6 : BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN NĂM 2012...............................26
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
VÀ CÔNG NGHỆ LILAMA.....................................................................................................................................28
2.2.1. Thực trạng vốn lưu động của công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và công nghệ LILAMA(2010-2012)
.......................................................................................................................................................................28
BẢNG 7: THỰC TRẠNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY..................................................................................28
2.2.1.1. Công tác quản trị các khoản phải thu...................................................................................29
BẢNG 8:CÁC KHOẢN PHẢI THU...................................................................................................................... 29
BẢNG 9: TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ CỦA CÔNG TY............................................................................................ 30
2.2.1.2 Công tác quản trị vốn tồn kho dự trữ....................................................................................31

BẢNG 10: VỐN TỒN KHO DỰ TRỮ................................................................................................................. 31
2.2.1.3. Quản trị tiền mặt...................................................................................................................32
BẢNG 11: QUẢN TRỊ VỐN TIỀN MẶT.............................................................................................................. 32
2.2.1.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng
và công nghệ LILAMA.........................................................................................................................32
BẢNG 12: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY........................................................................32
2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công
nghệ LILAMA.................................................................................................................................................34
Phân tích chỉ tiêu tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây
dựng và công nghệ LILAMA...............................................................................................................34
2.2.3 Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty....................................................................37
CHƯƠNG 3................................................................................................................................................... 39
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ.......................................................................................... 39
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHỆ LILAMA........39
3.1.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới................................................................................39
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần
tư vấn thiết kế xây dựng và công nghệ LILAMA.................................................................................................40
3.2.1.Giảm hệ số nợ và xây dựng cơ cấu nguồn vốn tối ưu cho công ty.......................................................40
Bảng cơ cấu nguồn vốn................................................................................................................................. 40
3.2.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động cho kỳ kế tiếp...................................................................................43
3.2.5. Giảm mức hàng tồn kho dự trữ hợp lí................................................................................................45
3.2.7. Một số giải pháp khác.........................................................................................................................49


v

3.2.7.1.Nâng cao năng lực thắng thầu trong đấu thầu xây dựng,đặc biệt với các công trình có giá trị lớn.
.......................................................................................................................................................................49
-Nâng cao và hoàn thiện hoạt động Marketing................................................................................................49
-Cải tiến thiết bị sản xuất, hiện đại hóa máy móc.............................................................................................51

3.2.7.2.Theo dõi và có những đánh giá điều chỉnh thường xuyên...............................................................51
3.2.7.3.Sử dụng chính sách tín dụng thương mại linh hoạt..........................................................................52
3.2.7.4 Áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh................................................................52
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN HỮU QUAN..........................................................................................53
3.3.1.Với Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA.......................................................................................53


vi

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

CPSX

Chi phí sản xuất

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

GTGT

Gía trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

NVL

Nguyên vật liệu


TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... iii
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.......................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................................................. vii

MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1..................................................................................................................................................... 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP...............3
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
CÔNG NGHỆ LILAMA..................................................................................................................................... 15
BẢNG 1:SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY............................................................................................ 18
BẢNG 2:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN................................................................................................... 19
BẢNG 3:QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN....................................................................................................... 21
BẢNG 4 : KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY..........................23
BẢNG 5: BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN............................................................................................................ 24
BẢNG 6 : BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN NĂM 2012...............................26
BẢNG 7: THỰC TRẠNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY..................................................................................28
BẢNG 8:CÁC KHOẢN PHẢI THU...................................................................................................................... 29
BẢNG 9: TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ CỦA CÔNG TY............................................................................................ 30
BẢNG 10: VỐN TỒN KHO DỰ TRỮ................................................................................................................. 31
BẢNG 11: QUẢN TRỊ VỐN TIỀN MẶT.............................................................................................................. 32
BẢNG 12: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY........................................................................32
CHƯƠNG 3................................................................................................................................................... 39
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ.......................................................................................... 39


viii

SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHỆ LILAMA........39
Bảng cơ cấu nguồn vốn................................................................................................................................. 40


1

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, nó có vai trò
rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, việc tổ chức
quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và
phát triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện
nay. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn
luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút
ngắn vòng quay của vốn. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy động, sử dụng vốn
lưu động là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở
doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn lưu động, trong thời gian thực tập tại Công
ty CP Tư vấn Thiết kế Xây dựng và Công nghệ Lilama, nhờ sự giúp đỡ của
phòng ban kế toán và đặc biệt sự hướng dẫn của PGS.TS VŨ CÔNG TY,em đã
đi sâu vào tìm hiểu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dụng và công nghệ LILAMA“.
2.Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài là nghiên cứu về tình sử dụng vốn lưu động
của công ty và hiệu quả sử dụng vốn trong một số năm gần đây.
Mục đích nghiên cứu nhằm phân tích đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn
lưu động tại Công ty. Từ đó có được cái nhìn tổng quan về vốn lưu động,hiệu
quả sử dụng vốn lưu động,rút ra kinh nghiệm cũng như giải pháp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo. Bên cạnh đó, tìm hiểu những


2

mặt ưu, nhược điểm và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.

3.Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu trong phạm vi toàn doanh nghiệp trong năm 2010, 2011 và 2012
4.Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan tới vấn đề nghiên

cứu, phương pháp thống kê, mô tả số liệu
-

Phương pháp tỷ số, so sánh các chỉ tiêu

-

Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, so sánh đối

5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được chia
thành 3 chương:
Chương 1:Lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Chương 2:Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ
phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghệ LILAMA.
Chương 3:Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghệ LILAMA
Do điều kiện thời gian thực tập cũng như trình độ kiến thức còn nhiều hạn
chế nên đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót.Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các Cán bộ phòng Tài
chính kế toán Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng và Công nghệ Lilama
và đặc biệt sự hướng dẫn của PGS.TS VŨ CÔNG TY.

Em xin chân thành cảm ơn!


3

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.Vốn lưu động và nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm,đặc điểm và vai trò của vốn lưu động
Khái niệm
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có sự
kết hợp của ba yếu tố: Sức lao động, Tư liệu lao động và Đối tượng lao động.
Đối tượng lao động xét về mặt hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động
(TSLĐ), còn xét về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động (VLĐ) của doanh
nghiệp.TSLĐ thường được chia thành TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
- TSLĐ sản xuất : gồm những vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản
xuất được liên tục như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu...và một bộ
phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất .
- TSLĐ lưu thông : là những TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông của
doanh nghiệp như: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong
thanh toán…
Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh TSLĐ
sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn chuyển hóa lẫn nhau, vận động không ngừng
làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục và thuận lợi. Để hình thành
nên TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông doanh nghiệp nào cũng phải bỏ ra một số
vốn đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước này được gọi là vốn lưu động.
Vậy ta có thể hiểu vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh,là
số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá



4

trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục và
được biểu hiện bằng giá trị của tài sản lưu động bao gồm tiền mặt, đầu tư chứng
khoán ngắn hạn, các khoản phải thu, dự trữ tồn kho và các tài sản có khả năng
chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm trở lại mà không làm gián đoạn hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm vốn lưu động
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của phần tài sản lưu động. Vốn lưu
động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi
chu kỳ kinh doanh.
- Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu
hiện.
-Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh
Doanh

Vốn bằng tiền ban đầu

Vốn bằng tiền thu hồi
Vốn vật chất

Sơ đồ 1:Vòng luân chuyển của vốn lưu động
Vai trò VLĐ
- Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái
sản xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ
tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến cho các
hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều



5

kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận
lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn
lưu động và ngược lại.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định như máy móc,
thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua
sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn
lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách
khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của
vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật
tư. Số vốn lưu động nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử
dụng ở các khâu nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn
phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu sản
xuất và lưu thông có hợp lý hay không hợp lý. Bởi vậy, thông qua tình hình luân
chuyển vốn lưu động có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt
mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Để quản lí và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân
loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường
có các cách phân loại sau đây:


6

Căn cứ vào hình thái biểu hiện của vốn lưu động
Người ta chia vốn lưu động thành 2 loại:vốn bằng tiền và vốn về hàng
tồn kho.

- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Vốn bằng tiền gồm:tiền mặt tại quĩ,tiền gủi ngân hang và tiền đang
chuyển.
Các khoản phải thu:chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện
ở số tiền khách hàng nợ trong quá trình bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ dưới
hình thức bán trước trả sau hoặc một số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm
doanh nghiệp phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng.
- Vốn về hàng tồn kho:Vốn nguyên vật liệu chính,vốn vật liệu phụ,vốn
nhiên liệu,vốn phụ tùng thay thế,vốn vật đóng gói,vốn công cụ dụng cụ,vốn sản
phẩm dở dang,vốn về chi phí trả trước,vốn thành phẩm
Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh
doanh
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm:vốn nguyên,vật liệu
chính,vốn vật liệu phụ,vốn nhiên liệu,vốn phụ tùng thay thế,vốn vật đóng
gói,vốn công cụ dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất gồm:vốn sản phẩm đang chế
tạo,vốn về chi phí trả trước ngắn hạn.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm:vốn thành phẩm,vốn bằng
tiền,vốn trong thanh toán,vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán,cho vay ngắn
hạn…


7

Tóm lại:Việc phân loại nguồn vốn lưu động như trên giúp cho người quản lý
xem xét huy động các nguồn vốn lưu động một cách phù hợp với thời gian sử
dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp mình.
Ngoài ra nó còn giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên
những dự định về tổ chức nguồn vốn lưu động trong tương lai, trên cơ sở xác
định quy mô, số lượng VLĐ cần thiết để lựa chọn nguồn vốn lưu động này mang

lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động
Để tiến hành kinh doanh, doanh nghiệp không thể không có vốn. Lượng
vốn lưu động này phải đủ lớn để hình thành nên tài sản lưu động cần thiết cho
quá trình sản xuất kinh doanh. Để đưa ra quyết định về huy động vốn, trước hết
phải xem xét những nguồn vốn doanh nghiệp có thể khai thác huy động trong
quá trình sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh nói chung, vốn
lưu động nói riêng. Mỗi một doanh nghiệp khác nhau với đặc điểm ngành nghề
kinh doanh, quy mô, hình thức sở hữu khác nhau thì sự hình thành vốn lưu động
cũng có sự khác nhau. Theo các tiêu thức khác nhau thì nguồn hình thành VLĐ
cũng được phân loại khác nhau:
Căn cứ vào quan hệ sở hữu
Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia thành Nguồn vốn chủ sở hữu
và Nợ phải trả
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn lưu động được hình thành từ vốn
chủ sở hữu, số vốn này thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp bao gồm vốn
do chủ sở hữu đầu tư vốn, vốn tự bổ sung chủ yếu từ lợi nhuận để lại và quỹ đầu
tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính doanh nghiệp, vốn do ngân sách cấp nếu có.


8

Nguồn vốn này không phải bỏ ra chi phí để sử dụng, doanh nghiệp có quyền sở
hữu định đoạt, không có thời gian hoàn trả và nó có vai trò rất quan trọng với
doanh nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà vốn chủ sở hữu có nội dung
cụ thể riêng.
- Nợ phải trả: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính tái dụng, vốn vay thông qua
phát hành trái phiếu, các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho chủ nợ nhưng chưa thanh toán.

Nguồn vốn này doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để sử dụng vốn, thời gian sử
dụng vốn có hạn, doanh nghiệp chỉ được sử dụng trong thời gian thỏa thuận, hết
thời hạn này doanh nghiệp phải hoàn trả cho chủ nợ.
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng
Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia thành nguồn VLĐ thường
xuyên và nguồn VLĐ tạm thời.
- Nguồn VLĐ thương xuyên: là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn để
hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn vốn chủ sở
hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay dài hạn từ các ngân hàng hay
các tổ chức tài chính tín dụng. Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại
một thời điểm có thể xác định theo công thức sau:

NVLĐTX

=

Tổng nguồn vốn
thường xuyên

-

Giá trị còn lại TSCĐ và các
TSDH khác


9

Hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
NVLĐTX = Tài sản lưu động -


Nợ ngắn hạn

Nguồn VLĐ thường xuyên tạo ra một mức độ an toàn cho doanh nghiệp
trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo
vững chắc hơn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, sử dụng nguồn VLĐ thường
xuyên để tài trợ cho TSLĐ thì doanh nghiệp phải trả chi phí cao hơn cho việc sử
dụng vốn. Do vậy, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp phải xem xét tình hình thực
tế của doanh nghiệp để có quyết định phù hợp trong việc tổ chức vốn.
- Nguồn VLĐ tam thơi: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm)
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát
sinh trong hoạt động kinh doanh của daonh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời thường
bao gồm: vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn
khác. Nguồn VLĐ tạm thời được xác định như sau:
Nguồn VLĐ tạm thời = Tổng tài sản - Nguồn vốn thường xuyên
Hoặc:
Nguồn VLĐ tạm thời = TSLĐ - Nguồn VLĐ thường xuyên
Việc phân loại này giúp nhà quản lý xem xét huy động các nguồn VLĐ một cách
phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh
để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ.
1.2 .Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn
sinh lợi tối đa nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài
sản của chủ sở hữu.


10


Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được lượng hoá thông qua hệ thống các
chỉ tiêu về khả năng sinh lợi, vòng quay vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn,
vòng quay hàng tồn kho. Nó được xác định bằng thước đo tiền tệ.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta có thể sử dụng một số chỉ
tiêu dưới đây:
- Số vòng luân chuyển vốn lưu động : Là chỉ số được tính bằng tỷ lệ giữa
tổng luân chuyển thuần với số dư bình quân về vốn lưu động.
Số vòng luân
chuyển vốn lưu
động

=

Tổng luân chuyển thuần
Số dư bq về vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh:trong kỳ nghiên cứu vốn lưu động của doanh nghiệp
quay được mấy vòng,số vòng luân chuyển vốn lưu động càng lớn chứng tỏ tốc
độ luân chuyển vốn lưu động càng nhanh và ngược lại.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: số ngày trong kỳ báo cáo chia cho số vòng
luân chuyển vốn lưu động.
Kỳ luân chuyển
vốn lưu động

=

Số ngày trong kỳ báo cáo
Số vòng luân chuyển vốn lưu
động


Chỉ tiêu này cho biết bình quân vốn lưu động của doanh nghiệp quay 1
vòng hết bao nhiêu ngày.Kỳ luân chuyển vốn lưu động càng nhỏ chứng tỏ tốc độ
vốn lưu chuyển vốn lưu động càng nhanh và ngược lại.
- Hàm lượng vốn lưu động: số vốn lưu động cần có để đạt một đồng doanh
thu thuần về tiêu thụ sản phẩm.


11

Hàm lượng vốn
lưu động

Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần bán hàng
trong kỳ

=

Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao,
số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
- Sức sinh lợi của vốn lưu động:lợi nhuân trước thuế chia cho vốn lưu động
bình quân trong kì.
Sức sinh lợi của
vốn lưu động

Lợi nhuận trước thuế
Vốn lưu động bình quân trong kì

=


Chỉ tiêu này đánh giá một đồng vốn lưu động hoạt động trong kì kinh
doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Hệ số thanh toán hiện hành:đo lường khả năng thanh toán một cách tổng
quát các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
Hệ số thanh toán
hiện hành

=

Tổng tài sản
Nợ phải trả

- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:bằng tài sản ngắn hạn chia cho nợ
ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh
toán ngắn hạn

=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán được bao nhiêu lần nợ ngắn hạn
bằng tài sản ngắn hạn hiện có.


12

- Hệ số thanh toán nhanh: bằng tiền và tương đương tiền chia cho nợ ngắn

hạn.
Hệ số khả năng thanh toán
Tiền và tương đương tiền
=
nhanh
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền
và tương đương tiền.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời:bằng tiền và tương đương tiền chia cho
nợ quá hạn,đến hạn.
Hệ số thanh toán
tức thời

=

Tiền và tương đương tiền
Nợ quá hạn,đến hạn

Hệ số này cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán bao nhiêu lần nợ
quá hạn bằng tiền và tương đương tiền hiện có,nó còn thể hiện kỉ luật thanh toán
của doanh nghiệp với chủ nợ.
*Số vòng quay vốn bằng tiền:tổng tiền thu về trong kỳ chia cho số dư
tiền bình quân.
Số vòng
quay vốn
bằng tiền

Tổng tiền thu về trong kỳ
Số dư tiền bình quân


=

*Số vòng quay hàng tồn kho:chỉ tiêu phản ánh số lần mặt hàng tồn kho
bình quân luân chuyển trong kỳ.
Số vòng quay
hàng tồn kho

=

Giá vốn hàng bán
Trị giá hàng tồn kho bình quân


13

*Thời gian một vòng quay hàng tồn kho:bằng thời gian kì phân tích chí
cho số vòng quay hàng tồn kho trong kì.

Thời gian một vòng
quay hàng tồn kho

=

Thời gian kì phân tích
Số vòng quay hàng tồn kho trong kì

* Số vòng thu hồi nợ:bằng doanh thu thuần(bán chịu) chia cho nợ phải
thu bình quân.
=


Số vòng thu hồi nợ

Doanh thu thuần(bán chịu)
Nợ phải thu bình quân

*kỳ hạn thu hồi nợ bình quân:bằng số ngày trong kỳ chia cho số vòng
quay thu hồi nợ.
Kì hạn thu hồi
nợ bình quân

=

Số ngày trong kỳ
Số vòng quay thu hồi nợ

1.2.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ
Nhân tố khách quan:
- Lam phát: do tác động của nền kinh tế có lạm phát làm cho thị trường
đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp có nhiều bất ổn làm ảnh hưởng trực tiếp đến
khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó ảnh hưởng đến
nhu cầu cũng như tốc độ luân chuyển VLĐ.
- Lãi suất: Sự biến động về lãi suất ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, tới
khả năng lựa chọn nguồn tài trợ sao cho hợp lý và đáp ứng được yêu cầu của
doanh nghiệp.


14

- Rủi ro:nợ khó đòi, sự phá sản của doanh nghiệp khác,hỏa hoạn, bão lụt…
- Sự canh tranh trên thị trương

- Các nhân tố khác:
Các chính sách pháp lý, chính sách kinh tế tài chính của nhà nước đối với
doanh nghiệp như: Luật thuế, hệ thống luật pháp,…
Nhân tố chủ quan:
- Xác định nhu cầu VLĐ:
Do việc xác định nhu cầu VLĐ chưa chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc
thiếu VLĐ trong kinh doanh đều ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng VKD nói
chung cũng như hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng của doanh nghiệp.
- Việc lựa chọn phương án đầu tư:
Trong nền kinh tế thị trường khi lựa chọn dự án đầu tư nhà quản lý doanh
nghiệp phải luôn luôn cân nhắc giữa chi phí bỏ ra, rủi ro gặp phải và lợi ích từ dự
án mang lại.
- Việc tổ chức huy động vốn: Vốn là điều kiện tiên quyết không thế thiếu
được đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế hiện nay. Do đó,
việc chủ động xây dựng, tổ chức huy động, sử dụng VLĐ có ảnh hưởng rất lớn
đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp
- Do trình độ quản lý:
Trình độ tổ chức quản lý doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến việc thất
thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa từ đó dẫn đến sử dụng lãng phí về nhân lực, vốn, nguyên liệu…
điều đó ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và
VLĐ nói riêng của doanh nghiệp.


15

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHỆ
LILAMA

2.1.Tìm hiểu chung về công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công
nghệ LILAMA
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Nguồn gốc hình thành
Lilama E&C được thành lập theo giấp chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0103039750 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 06/8/2006.
- Công ty có tên giao dịch là: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng
và Công nghệ Lilama;
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Lilama Engineering Construction and
Technology Joint Stock Company – Lilama E&C
- Công ty có trụ sở: Tầng 1, nhà E3A, KĐT Yên Hòa, P.Yên Hòa, Q. Cầu
Giấy, TP HN;
- Điện thoại: 046.2698.635

Fax: 046.2698.637

Lilama E&C là một tổ chức được thành lập và hoạt động trên cơ sở hợp
lực giũa các Doanh nghiệp lớn có thương hiệu mạnh là Tổng Công ty Lắp máy
Việt Nam (LILAMA), Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng và các chuyên gia
hàng đầu của Việt Nam có bề dày kinh nghiệm về lĩnh vực Xây dựng.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là thiết kế kết cấu công trình dân dụng và
công nghiệp; quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế tự động hóa, cơ
khí hóa công trình xây dựng; thiết kế cấp thoát nước, môi trường nước công trình


16

xây dựng; giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình, lắp đặt thiết bị công nghệ
công trình dân dụng và công nghiệp.

2.1.3. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh, loại hình Doanh nghiệp
Công ty CP Tư vấn thiết kế xây dựng và công nghệ lilama là một Công ty
Cổ Phần do Công ty Lắp máy Việt Nam (LILAMA) và Công ty Tư vấn Đại học
Xây dựng (CCU) góp vốn, Công ty được kết hợp tính đa năng và tính chuyên
môn hóa trên một số ngành nghề sau:
 Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp;
 Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình;
 Thiết kế tự động hóa, cơ khí hóa công trình xây dựng;
 Thiết kế cấp thoát nước, môi trường nước công trình xây dựng;
 Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình, lắp đặt thiết bị công nghệ
công trình dân dụng và công nghiệp
 Khảo sát địa chất Công trình;
 Khảo sát trắc địa công trình;
 Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ;
 Lập dự toán tổng dự toán đối với công trình Xây dựng
 …..
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Với quy mô gần 40 cán bộ, nhân viên, trong đó: có 3 Tiến sỹ, 4 Giáo sư, 2
PGS. TS, 9 Thạc sỹ, 13 Đại học, 3 cao đẳng và 3 Trung cấp. bao gồm: Ban điều
hành 2 người, cố vấn kỹ thuật 2 người, phòng kế hoạch tổng hợp 3 người, phòng
Kế toán 5 người, phòng quản lý chất lượng và kỹ thuật 2 người, phòng Tư vấn
thiết kế xây dựng 14 người, phòng khảo sát và xử lý nền móng 9 người.
Với cơ cấu này các phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mưu cho
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, vừa phát huy được năng lực chuyên môn


17

của phòng ban chức năng vừa đảm bảo quyền chỉ huy, điều hành của ban giám
đốc. bộ máy của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:



18

BẢNG 1:SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY


×