Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

THÔNG KHÍ CƠ HỌC HỘI CHỨNG NGUY NGẬP HÔ HẤP CẤP (ARDS: Acute Respiratory Distress Syndrome)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.47 KB, 6 trang )

BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

THÔNG KHÍ CƠ HỌC
HỘI CHỨNG NGUY NGẬP HÔ HẤP CẤP
(ARDS: Acute Respiratory Distress Syndrome)
I. TỔNG QUAN:
I.1. Lâm sàng:
ARDS đặc trưng bằng tình trạng giảm O2 máu và
giảm độ giãn nở phổi. Điển hình có thâm nhiễm hai bên
phổi cấp, PaO2/ FiO2 ≤ 200mmHg, không bằng chứng
suy tim trái. ALI (acute lung injury) cũng tương tự như
ARDS, trừ tỷ lệ PaO2/ FiO2 ≤ 300mmHg.
ARDS tiến triển gồm hai pha, dù quá trình hồi phục
có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong hai pha. Pha
đầu đặc trưng là phản ứng viêm dữ dội gây tổn thương
phế nang và tế bào nội mạc mạch, tăng tính thấm thành
mạch, tăng lượng nước trong phổi. Pha này kéo dài
khoảng 7-10 ngày, sau đó tiến triển qua pha hai (xơ hóa
lan toả).
ARDS gồm hai loại:
+ Do căn nguyên tại phổi: viêm phổi hít, viêm phổi,
chấn thương (dập phổi, vết thương thấu phổi), đuối nước,
tắc mạch mỡ.
+ Do căn nguyên ngoài phổi: nhiễm trùng huyết, đa
chấn thương, bỏng, sốc, viêm tụy cấp.
1



BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

I.2. Tổn thương phổi do thở máy:
Do có những vùng phổi có độ giãn nở kém, và bản
chất không đồng nhất của bệnh -> ARDS dễ bị tổn
thương phổi do thở máy. Để tránh biến chứng này cần
bảo đảm áp lực đỉnh phế nang (P plateau cuối thì thở
vào) < 30 cmH2O, và PEEP sao cho duy trì được tình
trạng huy động phế nang. Áp lực đỉnh phế nang cần được
hạn chế để ngăn tình trạng căng quá mức phế nang, và
duy trì mức PEEP thích hợp tránh sự kéo căng, gây xé
các đơn vị phổi không ổn định.
II. THÔNG KHÍ CƠ HỌC (TKCH):
II.1. Mục đích:
TKCH xâm lấn được tiến hành nhằm xử trí tình trạng
suy thông khí cấp tính biểu hiện qua giảm oxy máu và
tăng công thở.
TKCH không xâm lấn không được khuyến cáo.
II.2. Cài đặt máy thở:
Gồm hai phương pháp:
+ Phương pháp phổi mở (open lung approach):
thông khí kiểm soát áp lực (PCV) với P plateau thấp
(theo dõi Vt) và PEEP cao để huy động phế nang tối đa.

2



BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

+ Phương pháp thông khí ARDSnet: thông khí
kiểm soát thể tích với Vt thấp (theo dõi P plateau) và cài
PEEP theo nhu cầu FiO2.
II.2.1. Thông khí theo phương pháp phổi mở:
Cài đặt thông số máy thở theo phương pháp phổi mở
Cài đặt
Phương
(Mode)

thức

Khuyến cáo
thở A/C (CMV) ở hầu hết các giai
đoạn cấp tính; hỗ trợ áp lực ở
giai đoạn sớm và hồi phục

Tần số (F)

Có thể lên tới 35nhịp/p; tránh
gây auto-PEEP
Kiểm soát thể tích/áp Áp lực
lực
Thể tích khí lưu thông 4-8 mL/kg; P plateau <30
(Vt)
cmH2O

Thời gian thở vào (Ti)

Cài đặt để bảo đảm đồng bộ với
BN kích hoạt thì thở vào, gộp
thêm giai đoạn nghỉ ngắn cuối
thì thở vào (0,1-0,3’’) trong
thông khí thụ động.

PEEP

10-20 cmH2O

FiO2

Cài đặt để đạt đích SpO2 /PaO2

Pmean

Mức thấp nhất để đạt đích SpO2
/PaO2 (có thể 20-25 cmH2O)

3


BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

Giai đoạn đầu cũng như giai đoạn hồi phục, PCV

luôn là kiểu thở hữu ích. Thường phối hợp an thần ± giãn
cơ (tránh chống máy).
Phác đồ thông khí cơ học cho BN ARDS theo phương
pháp phổi mở
CMV (A/C), PCV để đạt Vt: 4-8mL/kg
Đặt Ti để tránh auto-PEEP;
F=20l/p, FiO2 =1,0; PEEP=10 cmH2O

Bắt đầu

Thủ thuật huy động phế nang
PEEP=20 cmH2O
FiO2 để duy trì SpO2 90-95%
Giảm PEEP để duy trì SpO2 90-95%
Tăng mức kiểm soát áp lực
nếu P plat < 30 cmH2O
Tăng tần số (tránh auto-PEEP)
Xem xét chấp nhận pH thấp

<7,25

Thủ thuật huy động phế nang
Tăng PEEP
Tăng FiO2

<90%

SpO2

≥ 90%


>7,25
pH

SpO2

Giảm mức áp lực
Giảm F

>95% Giảm FiO2
Giảm PEEP nếu FiO2<0,5

Duy trì các cài đặt trên máy thở

<90%

Xem xét đặt BN nằm sấp
Xem xét chấp nhận mức oxy hoá máu thấp hơn
Xem xét cho thở nitric oxide

II.2.2. Phương pháp thông khí theo ARDSnet:
Mục tiêu chính của thông khí theo ARDSnet: thông khí kiểm
soát thể tích với Vt thấp, PEEP theo nhu cầu FiO2

4


BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị
Cài đặt


Phương thức thở (Mode)
Tần số thở (F)
Thể tích khí lưu thông (Vt)
PEEP theo kết hợp FiO2/PEEP

BV.Phạm Ngọc Thạch
Khuyến cáo

A/C (CMV), kiểm soát thể tích
Có thể tới 35lần/p để duy trì pH ≥ 7,30
4-8 mL/kg, thường 6mL/kg; P plateau <30 cmH2O
.3/5, .4/5, .4/8, .5/8, .5/10, .6/10, .7/10, .7/12, .7/14,
.8/14, .9/14, .9/16, .9/18, 1./18, 1./22, 1./24

Đích oxy oxy hoá máu cần đạt: PaO2 # 55-80
mmHg (SpO2
# 88-95%), pH # 7,30-7,45.
III. THEO DÕI:
-

Biến chứng: tràn khí màng phổi;

-

SpO2 để điều chỉnh tình trạng oxy hóa máu,
KMĐM;

-


Tình trạng thông khí, áp lực đỉnh phế nang,
auto-PEEP;

-

Thường xuyên đánh giá lại FiO2, PEEP, P
plateau, P mean, điều chỉnh nhằm đạt tình trạng
trao đổi khí tốt nhất

IV. CAI MÁY THỞ:
Mất nhiều thời gian do: xơ phổi, chức năng phổi
tổn thương, yếu cơ hô hấp (do không sử dụng trong thời
gian dài và/ hoặc kết hợp thuốc liệt cơ).
Giai đoạn hồi phục (chỉ cần FiO2=0,4, với PEEP=8
cmH2O vẫn duy trì PaO2 ≥60mmHg) có thể cai máy

5


BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

bằng thông khí hỗ trợ áp lực và thử nghiệm cho thở tự
nhiên.
Tham khảo:
1.Những vấn đề cơ bản trong thông khí nhân tạo, Nhà
xuất bản Y học, 2009, tr. 164-173.
2.The Washington Manual of Medical Therapeutics,

Lippincott William& Wilkins, 2010, p. 249.

6



×