Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Ebook cấu tạo kiến trúc và chọn hình kết cấu phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.26 MB, 193 trang )

E. TRẦN TREO VÀ LỚP CÁCH NHIỆT CHO MÁI
1, CẤU TẠO TRẦN THÔNG DỤNG
1. C â u tạo t r ầ n mái dóc
Mãt dưói cLia nhà mái dốc có hai cách xử lý, không có trần và có trần.
+ Khonịi lùm trần: đc lộ tất cả các kết cấu chịu lưc về phía trong phòng, kết cấu lộ ra
nói

c iiL in e

+ M ái
-

được trát nhẩn.


Trần

trcín-. lliưòìio có hai loại
VOI r ( f n r .

lati đóng Irực tiếp lên dầm gỗ, sau đó trát vữa vôi rơm. Trần có độ

nahiêng bàng đt> dóc của mái, chỉ có đoạn đỉnh làm bằng (hình 7.71). Loại kết cấu này
kinh té, có thế lợi dụng được phần không gian mái.
d)

Lítỏ mái

La(i trấn
Lati írần


Vảt lièu cách nhiél

íỉiỉìh 7 J I ( l Trcỉfì ÚỊ) nỉái: a) Tráiì úp

Tấm trần trát bằng ván gỗ ghép

ì ì ỉ úỉ ;

bì, C) M ặ t cắ t chi ỉiếĩ.

J40-45|

f

-'T



20-160

Vữa vòi rơm hoặc

Tấm ỉrấn bằng gốm

......^

rớ''ứ'

H in h 7 ,7 Ib. c ứ u tạo ỉìỉặỊ írủn vù ĩủ)}ì írầỉì


219


BZ^

Hinh 7.7ỈC. Chi tiết treo Ícím ĩrấỉì:
a) tứĩìì ỉrchi nhỏm hav nhựa cỏ lớp cách âm; b) chi ỉiếi mối treo írún; c) ĩráỉi ílìựcli cao:
1- vật liệu xốp; 2- sỗ; 3- tấm trẩn cứng.
-

Trần ireo: khi khẩu độ và khoảng cách của vì kèo không lớn lắm (hình 7.72), ỏầm

irẩn được treo irực tiếp vào quá giang, tiết diện của dầm 4

^

8 cin

X

8

khoáno cách các dầm Irần 40 - 50 cm.

Quá giang
Quá giang

Dầm trần

Ilính 7.72. Cấu Ịạo trân íreo vì kèo khẩu độ nhỏ

Vì kèo dàn thép

Ilỉỉĩh 7.73. Cẩu tạo trcìn ĩreo vì kèo khẩu độ lớn.
220

-4-

1 2 cm với


Nè'u khấu c!ộ cúa dầm quá lớn cần bố trí
tlièm dầm chính cán phối hợp \’ới quá
tỉiane treo dầm trần, khoảns cách siữa các
dầm chính 1.5 - 2m (h'inh 7.73). Nếu khẩu
dộ của dầm chính quá l()'n cần làm ihêm
iíối tựa cho dầm chííih, có lliế dùnu dàv
trco treo dáin chính lén xà s6. Đi' tránh xà
Ị Ị ì n h 7.74. T rầ n treo và Ịịối tựa cùa x à gổ
oổ clo treo làm lãiiíí mômcn Liỏn có thc treo
vào íỉần gối tua cúa xà eổ (hình 7.74). Tiết diện cúa dấm chính tùy khẩu độ quyết định
nhưno nhò nhấl là 5

X

lOcm. Mái xây tườnẹ thu hồi. dầm chính đặt theo hướng dọc nlià,

hai cíầii i?,ác Icn tưởn« o' ơịũa treo xù eồ íhình 7.74).
2. C á u tạo (rần niái bàng
T rone nhà inái bằng phía dưới tầng kết cấu ihường làm trần theo hai loại: trực tiếp
Irúì hoặc írản ì! eo.

a) Trần trát vữa trực tiếp
Bén dưói cãu kiẹn bètõno cốt tỉiép Irál một hoặc hai lớp vữa, tùy theo yêu cầu trang
Irí, \ ữa Ihưòna là \'ữa lam hợp hoãc vCra vôi sau (!ó quét trang trí mộl vài lớp vòi trắiiíỉ
hoặc \’òi màu. Plurưní; pháp này đom gián ré úcn.
b) Trần treo
Trong t'áL kỏl cáu liclõng uốl tliép loàn khối, liùặt iroiig các khc liếp giáp giữa các
pancn đúc sẩn imười tii chôn sần các thanh thép đường kính 6 m m làm dâv treo để treo
các dầm chính cùa trán, phía dưới dầm chính là các dầm phụ cuối cùng là các lati và trát
viìa vôi rơm (hìnli 7.75).

__________________ 150-200___________ ,

Lati

lỉinh 7.75a. Trầỉì ĩreo ĩ rong tìhù ììiúỉ bằng

221


Lớp vải
Sản gỗ — \

1--------

Lưởi l

Thanh kè
r~ Mặt sàn gổ trên
^ ^ / ~ b ọ c ximăng
/ m mactic-aựan

í

Mặt sàn gỗ trèn xá
/

y

B

Dày treo

Các ỉảm kim loai sán
Bulỏng

T rầníreo vá kếỉ cấu sản

^7;

.Ib
TI

I







'TO


>
oơ)
ưS!

cCsj

CM

n:,:1

- f 7 /ỹ ĩy /^ Y

ĩ

ÙOI



y ^ y zị

n f
(ị>4

ìT

m

■ i




m

m

í L M 1 Ệ M m iị
^— cư
-------- -

Hỉnh 7.75b. T rầ n í reo trong nhà m á i bằỉìg

222


Ma t trấn t h ỏ i m dLiiis t h ư ờ n g c ó m á v loai sau:

- Măt Irán bằn” \'òi rơm. lỉên dưói dầm phụ đóne lati sau đó trét vói rơm. và trát một
lớp \ ữa \'ỏi. đợi khô quét lóp \'òi trắna hoặc vôi màu. Nếu yêu cầu cao có thể dùng thạch
cao thay thố cho \'ũ'a \'Ò1.
- Mal Irán bànu \'iìa ximăii" cát lưới thép. Phía dưới dầm phụ đón« một lớp lati, sau
đó iiãn \à o mót lóp lưó'i thép, dùns \'ũ'a xim ãns hoãc thạch cao trát bọc lưới thép. Loại
này có khá nănti phòns cháv cao.
- Mãl Irần băng các tấni 2 0 dán. tấm thạch cao, tấm dăm bào ép... Tliường hav dùng
Ịió dan. iLiy ihi cỏno thuan lơi nhưniỉ khả náng phòng cháy kém, đồriíì thời dỗ bị võng.
Có inot sô loai tàm có lác dung hút âni. Vì lấni có quy cách to nhỏ nhất định, do đó
khoáii!-í cách giũa các dầm phụ phải phù hựp \ ới quy cách của các tấm. Có khi cần bô trí
liai phương dầm đê bôn cạnh tấm đều có thể định vị. Chỗ tiếp giáp giữa các tấm cần làm
iiớ một chút đè đề phòng co giãn. Xư lý chỗ nôì tiếp có thể dùng nẹp che hoặc xén gọt

sắc cạiih.
11. CÁC [.OAI TRẦN NHÀ ECOPHON TRANG ÂM
1. Hệ thốriịỉ khuriịỉ xirưiiỊỉ và phụ kiện
'i'icu chuẩn quốc tố đươc đãt ra khi phát tricn hệ thống treo Ecophon Connect. Thanh
chạy chinh \'à cặp ihanli nổi ngang có ihiẽt kc dộc cỉáo và đáp ứng những yêu cầu chặt
chẽ \'é độ cliắc \’à độ bển. Chúnu dã dược kiểm nghiệm đc đảm bảo cho việc lắp đặt
dược dỏ dàng và có hiệu qua kinh tố. Đối với dãy trần cong Focus chúng tôi đã phát triôn
loại khune dạc biệt đê đáv nhanh và đơn siãn hóa việc lắp đặl.

Ngiiyc/I ỉiợii và hê ììíỊoàt: Các thanh này có thân bằng thép mạ điện và đầu bịt thép
được sơn. Dãy tiêu chuẩn bao gồm các thanh T24 và T I 5 cho môđun 600 và 625, các

223


thanh có đục lỗ hoặc không có, có bảo vệ gặm mòn, có với những chiều dài hành laiiị
đậc biệt... Nhữne màu tiêu chuẩn của Connect là màu trắng, màu đen và màu kẽm. Bâ'
cứ màu NSC nào đều có thể đáp ứng được đối với những đơn đặt hàng đặc biệt.
2. C ác loại trần Ecophon với hình dạng cong

* Đặc tính sử dụng của vật liệu trấn - tường Ecophon
Tính híií âm: Thời gian vang ngắn phụ thuộc trực tiếp vào tính hút âm tốt của cá kiểi
phòng. Tlieo tiêu chuẩn EN Iso 11654, phần lớn sản phẩm của Ecophon đều đáp ứiig cấ[
độ cao nhất, cấp A với rnức thấu âm tối thiểu là 200mm. Giá trị hệ số giảm âm (NRC
theo tiôu chuẩn ASTM C423 vào khoảng giữa 0,85 và 1,0 trong dải tần âm thanh từ 2,‘i(
- 20000Hz.
Độ chổng ẩm: Các sản phẩm Ecophon đều đã được xử lý chống thấrn và không hú
nước bằng sức húl mao dẫn, cũng như không hút ẩm từ không khí.
Kết quả thử nghiệm cho thấy các sản phẩm trần treo E cophon chịu được độ ẩn
thường xuvên lèn tới 95%, ở mọi nhiệt độ trong phòng kín mà không cong, võng vì

tróc lóp.
H iệu quả ánh Síìnị>\ Á nh sáng khi đi qua trần treo phải k h ô n g được gây ch ói lóa vì

kích Ihích phát xạ vào các vật liệu và bề mặt khác của căn phòng. Theo quan điểm nà}
thì chiếu sánơ oián tiếp được ưa chuộng hơn. Vật liệu Ecophon được xứ lý bé mặ
Akutex T có độ phản xạ ánh sáng cao và độ khuyếch tán ánh sáng tuyệt vời rất lý tướriị
đối với chiếu sáng gián tiếp.
D ễ sử dụng-. Có rất nhiều việc như hệ thống quạt thông gió, đường dây điện cũng ntiL
các loại dàv cáp máv tính... đều phải được lắp đặt trên khoảng không giữa kếl cấu Irầr
nhà và trần treo. Do vậy các tấm trần nhà phải thuận tiện cho việc lắp đặt, chúng có thc

224


lliáo ra ha>' láp \'ào niộl cách dó dàng. Trần Ecophon cI líơc thiết k ế góc tấm đồn g bộ với

phưoìiii lliức lãp đặl cho ra nhiều tíóc độ tháo dỡ khác nhau.
A n l o à n p h ò n g lióii: Có hai p h ư ư n g p h á p c ơ bản đ ể kiếiTi tra đ ộ a n t o à n p h ò n g hỏa:

Kha nãne phản ứiiiỊ đối V('yi hóa hoan và độ chịu lứa.
Các san phấm Ecophoii đirọc kiểm tra độ phòng hỏa \ à được công nhận ớ nhiều nước
irẽn thê giỏì. như B.s 476 phần 6 và 7. ASTM E 84. AS 1530 phần 3, DIN 4120. NFP 925 1(J. Nordtcst Fire 003 \’à 004.
Khỉ /ụiii íroìì'^ phòiì^ và anh liicơn^ dếiì môi trường: Hầu hết các sản phẩm Ecophon
đcu đươc cấp nhãn sinh hál Svvan của Bấc Âu, cliứim nhận cả mòi trường bên Irong và
bẽn níioài. Các sàn phấrn nàv cũng đươc chứng nhận bằnơ nhãn khí hậu trong phòng của
Đan Mach về sự lóa niùi \à các hạt của nó. sản pliáni cũng đã dược Hiệp hội phòng
chóìií: bệnh dị ứng \'à bệnh hcn của Thụy Điển xác nhận lốt.
Khíi Iiăiiỵ di cluiyểiì vủ dò héìì cơ học: Cấu triic sợi cúa bông thủy tinh làm cho các
sán phẩm của Ecophon rất nhc, bền, chắc \'à chịu được túc động trong suốt qưá trình lắp
đật và tháo dỡ mà kliôim bị gãy hay mẻ cạnh. Các tâm trần có trọng lượng nhẹ cũng là

lợi Ihẽ lớn cúa Ecophon trong quá Irình vận chuycn và lắp đặt.
Dc lủm sach: Đỏi \'ới Irầii sử dụng làu bén, thì bé mật cần phải chống được bụi bẩn và
dẻ dàny iziữ sach Iiliam lủng luổi ihọ và mano lại báo dư ỡng kinh tế ch o tấm trần. Các

tain tran Ixophon cổ thể dược làm sạch bâng cách qucl bụi, húl bụi và lau ưứl. Vậl liệu
íicophon \’ới bc mặt Akutex 'f có khả nãng chống bẩn nhờ có lớp bao phủ bề mặt đặc
biệl ngăn khônsí cho bụi bẩn dính vào.
Ecophon f'<)ci(s - Đáp ứnịị ììhững yêu cân khắt khe về hình dáng và chức năng:
Ecophdii PocLis maníỉ đến nhũTig cơ hội to lớn cho sự sáng tạo nên trần nhà với đặc
tính âin thanh luvệt với. Không có một sự hạn chế nào bị đặt ra bởi điều kiện vật lý của
cãng pliòii" hoặc bới nhữna yêu cáu vé thẩm mv. Số lượng lớn những kiểu thiết k ế cạnh,
hình dạno, rnàu sắc \'à phona cách mở la nhữne khả nãng vô tận cho việc tạo nên những
mòi trưừnn đáp ứng dược những VÔII cầu khắt khc cả về chắc năng và kiểu dáng.
Ncuyẽn liệu \'à \'C ngoài: Ecophon Focus clàv 20mm, có lõi bông thủy tinh được giấu
kín hoàn loàn, Bồ mạl phò ra được xử lý bàng Akutex T, còn mặt kia được bao phủ bằng
lớp giây thúy tinh mcm. Các cạnh được gia cố và được sơn.
Các san phám Focus có sẵn với 8 kiểu thiết kế cạnh cho khung xương giấu hoặc
khunti XLRíiia lộ và có một số kiếu dáng nhằm đáp ứng những yêu cầu khác nhau cho
\ iệc tiẽp cạn khoáns trốnơ trần nhà hay những yêu cầu cho thiết k ế trần. Ecophon Focus
cỏ san \' 0 'i s màu phù hợp và 3 kiếu.

225


FIAĨ PRODUaS, MOOULE DIMENSIONS (mml
P ro d u c t

XL

XI


XL

XI

1200

12CX)

ló O O

1800

2000

2400

600

600

1200

óỗo

ÓOO

600

600




















600

X
Fo cus A



T 24orT15

X


-

X

Pocus B

Focus c

Focus D

Fo cus

DG

Fo cus E
Ĩ2 4 o r T l S



Fcx:us E bx

Focus F

Cck’ yêì( í ổ ĩrấn coHịị - cho những khả nãìỉg tliiếí k ể vỏ íận:
Các yếu tố trần cong Focus cung cấp những phương tiện đơn giản cho việc đa dạng
chicu cao ở những phần khác nhiiu của trần nhà để thích hợp với việc lắp đật và các đặc
điểm kết cấu của tòa nhà hoặc để tăng cường thiết kế cho Irần nhà.
C U R V E D P R O D U a S , M O D U L £ D ÍM E N S IO N S (m m )
1200


P rociuct

Ì2 0 0

1200

1200

X

X

X

X

300

450

ÓOO

800

1200
H e ig h t
1200

210




Fo cus S -lin e A


F o cu s S -lin e E
2 Ì0



310






j r

Focus Q ư c d ro

380

300
'


J
P ocus L -lin e


450

í

rr

-*



150
600

D e p e n d in g o n in s t d la t io n
F le x ifo rm

226


l'A ()plìi>)i G c i i u ì a

-

h 4 a n ỵ LỈỨn nliữn'^ i^iái p í ìí ìp ỉiẽii ( i i i i ẩ n dcìp ứ nịị y ê u c ầ u c a o :

F:coph()ii Gcdina Iv iu'o’n» \ ỚI nhũng ứng dụn« đòi hỏi trần nhà đạt tiêu chuẩn dề dàng
lãp dạt và tháo dỏ’ nhưnu \'ẫn dáp LÌtm được nhữna yêu cầu về mặt chức năng, còn yêu
cầu \ c ihiêt kc khònu phái là cỏì yéu nhất.
- N'^ii\cn


liệu

lú' Ii;^(>ài: Ecophdii Gedina d à v I5mm, có lõi bỏng thủy tinh. Bề mạt

phỏ ra đu'o'c xử lý bàntí Akutcx T còn mặt kia được phủ bằng lớp eiấy thủv tinh mềm.
Ciediiia A có cạnh scyn lól còn tỉedina E có các cạnh được eia cố và được sơn. Gedina A
dược lãp dại troim khuim xươim lộ iroiiíỉ khi đó Gedina E tạo ra hiệu quả bóng giúp giấu
di pliáiì nào khung xươp.ỉỉ và làm nổi bật các tấm trần. Ecophon Gedina có sẵn với 8 màu
lièu chuàn,
- K íc h cỡ và íhiêí ké cạnh (mạch liéìi kết):

* líii)j)híìii Aiỉ\’íiiìtí!í,'ừ Dùiìlì cltíì lỉỉiữiìị; ỵừii càu cơỉhỉn:
Khi những bắt buộc vổ tính kinh lế không thể bỏ qua được thiết k ế cơ bản, thì chúng
lõi có Ecophon Advanlagc - nó mang đến sự lựa chọn có giá trị kinh tế đồng thời vẫn
đáp ứiiiỉ được yêu cầu thiết kế cơ bán ve âm thanh, độ chống ẩm và sức mạnh cơ học.
- N;^ityèn liệu và hể níỊoài: Ecophon Advantage có lõi bằng thủy tinh, dày 15mm với
lớp giấy mềm ihùv tiiih được sơn bao phủ trên bé mặt phô ra và lớp giấy mềm thủy tinh
tự nhiên được bao phú trên mặt còn lại. Advantage A có s l/2 n với màu trắng hoặc kiểu
hoa văn hình rạn hoặc với kiểu hình lấm chấm. Advantage E chỉ có màu trắng.
- Kiclì C(7 và thiết kê ciDìii:
Size mm

Prcxduct

Advantage A

600

X


600

1200

X

600

0

T24 or TI 5
Advantage A
Ĩ2 4 or TI 5

0

227


* Ecoplìon M aster - Với đặc tính âm học quan trọriíị lìàni^ dầu
Trong các trường học, rạp thính phòng, nhà quốc hội thì lời nói có tầm quan trọno
dặc biệt. Văn phòng làm việc theo cấu trúc inở hiện đại cũng được xếp vào nhũ'ng loại
phòng này. Đặc tính sản phẩm M aster đã dược đánh giá qua các cuộc thử nahiệm tại
'riiụv Điển \'à Anh cho thấv dó là loại san phẩm hiện nhiên tốt vì ở bất cứ góc nào troiiii
phòníi bài phát biêu cũng dễ hiểu đó mới là cốt yếu.
Nauvên liệu và bề ngoài: Ecophon Master có lõi bằng thủy tinh dày 40m ni và có sẩn
\'ói 3 loại bao phủ bề mặt khác nhau cho những nhu cầu hút âm khác nhau:
- Alpha: cho độ hút âm cao nhất - cấp A thậm chí cả khi lắp đặt trực tiếp \'ào vòm
trần. Sử dụng Iv iưởng cho phòng học (Akhulcx T)
- Bcta: cho độ phong phú về âm điệu nhờ có khả năng hút âm ó tần số cao thấp hơn.

Thích hợp lắp đặt trong các loại phòng như phòng nhạc.
- Gamma: có công suất hút âiTi chỉ dành cho tần số thấp và mặt khác nó là bộ phận
phan xạ âm - cấp E. Được sử dụng với Master A ví dụ trong giảng đưcAig, rạp thính phòiig.
- Kich cỡ và thiết kếcạiìlì:
Product

Si ze mm

600

X

600

1200 x 600

200

X

1200

M a s íe r A T 2 4

Master D

Mosíer E T24

Moster F


* Ecoplioiì Comhison - Cách âm vả hút ám
Nhiều tòa nhà được thiết kê sao cho có thể thay đổi đượcđể đáp ứng nhu cầu của
nhữna nsười sẽ ihuê ở nhà đó. VI vậy những tòa nhà này phải rất linh hoạt \'ề cách phân
chia phòng và lắp đặt nội thất, tường và trần phải dễ dàng thay đổi và các thiết bị lắp đật
phái di chuvển được.
Ecophon Combison được sử dụng làm trần treo và để cách âm giữa các phòng nếu
vách riiĩăn không vươn tới vòm trần, và được sử dụng làm bộ phận hút âm theo chiều dọc
dể hút âm thanh trên không, liếng bước chân và âm thanh phát ra từ quạt thông gió.
Nỉỉuvén liệu và bề ngoài: Ecophon Combison được sản xuất bằng cỏnơ nghệ mới dựa
trên việc sứ dụng trần âm thanh bằng thủy tinh tái ch ế và chất thải sản xuất. Loại trần
nàv cổ lõi bòniỉ thúv tinh dàn 2()mm và bể mặt phô ra được bao phủ bằna Akutex T. Các
canh dược sơn hoặc íiiu cố, lrọn« lượng chỉ 6 k ẹ /m ’ tính cả hệ lliốne xươns treo.
228


-

Kích cỡ vù íhiểt k ế cạnh:

* Ecoplìon Access - Cho khả năng tiếp cận hoàn toàn
Ecophon Access tạo ra khả năng tiếp cận hoàn toàn lên khoảng trống trần nhà. Các
tấm trần Ecophon Access được treo và có thể hạ xuống hoàn toàn từ cả hai phía mà
khỏng bị cản bới một thanh nối ngang nào. Trần có thể được m ở ra hoàn toàn thành một
đường rãnh dài đê tiện cho các dịch vụ và cho các công việc khác về lắp đặt. Ecophon
Access là giải pháp hữu hiệu cho hành lang hoặc cho những khu vực cần có nhiều thiết
bị lấp đật trên khoảng trống trần nhà.
Nguyên liệu \'à bề ngoài: Các tấm trần Ecophon Access bao gồm khung có rãnh lắp đặt
\'à bộ phận hút âni bằng thủy tinh dày 20 lioặc 25mmtùy thuộc vào kiểu thiết kế cạnh. Bể
mặt phô ra được xử lý bằng Akutex T. Tỉianh lắp Access đặc biệt có thể lắp trực tiếp vào
tường hoặc vào \ò m trần, và cung có thc kẻt hcyp VỚ I các loại trần Ecophon khác.

- Kích cỡ vù thiết k ế cạnh:
Prcxduct

Access A

A ccess

c

Access E

Size mm

VVidrti. mm

Lergth, mm

577-1177

560-2400

577
1177

1160/1760
5 6 0 /1 ló O /1760

577

1160/1760

5 6 0 /1 1 6 0 /1 7 6 0

1177

* Ecophon Siiper G - Với các điều kiện cứnq cần thiết:
Ecophon Supcr G là kiểu trần thiết kế dùng riông cho những căn phòng trong đó trần
nhà luôn là đối tượng chịu rủi ro về hư hại vật Iv, ví dụ như phòng tập thể dục và nhà
chơi thể thao, hành lang trường học, phòng vui chơi... Trần Super G nên lắp đặt bằng
các đệm bát vít trực tiếp hoặc bằng các thanh chống va đập để giữ bộ phận hút âm trong
khuna xương.
229


- Nguyên liệu và bê' ngoài: Super G có lõi bông thủy tinh dày 40mm. Bề mặt phô ra
được bao phủ bằng lớp vải sợi bông thủy tinh chắc - nó chắc tới mức có thể chịu được cả
cú nện búa. Và do bông thủy tinh trong các tấm trần có tính đàn hồi nên không một vết
hằn nào của bóng hay của các vật hình tròn khác bị in lại trên tấm trần.
Ecophon Super G có thể là với màu trắng, xám và xanh. Màu xanh đặc biệt thích hợp
với "các môn thể thao trắng" như tenis, cầu lông, bóng quần, trong những môn thể thao
này tường và trần luôn phải đối đầu với những quả bóng.
- Kích cỡ và thiết k ế cạnh:
Size mm

Product
Super G T24

600x600

1200x600


XL-sizes
lóOOxóOO
1800x000
2000x600
2400x600

I

Các trần Ecophon trang ám do Công tỵT N H H Phương Ngọc độc quyền đại lý và cung cấp
III. THÔNG GIÓ CÁCH NHIỆT MÁI
1.

T hông gió và cách nhiệt mái dốc

Nói chung có hai cách thông gió và cách nhiệt cho mái dốc: dùng mái hai lớp ngói có
lỗ thông gió và làm trần treo.
Lợp hai lớp ngói ống (hay còn gọi là ngói âm dưofng) giữa chúng tạo thành một lớp
không khí, dưới tác dụng của áp lực gió do nhiệt áp sẽ tạo nên sự đối lưu giữa lớp không
khí này với bên ngoài. Do đó nhiệt thừa ít vào trong nhà (hình 7.66).

p Lớp ngói úp

Lớp ngói đặt ngửa

Hình 7.76. Cách nhiệt thõng gió
bằng hai lớp ngói úp

Dầm trần
Panen sàn, mái


Dầm cấu tạo
măt trần

H ình 7.77. Câu tạo mặt hầm bằng các tấm:
gổ dán, dăm bào ép ...

Tất cả các nhà mái dốc có trần đều phải chú ý tới biện pháp thông gió nhằm các mục
đích sau:
-

Đề phòng gỗ bị mục nát, vì khi trời oi bức dễ bị ẩm ướt hay sinh ra mọt mục, biện pháp

thông gió có thể cải thiện được độ ẩm của hầm mái, ngăn được hiện tượng gỗ bị mục.
230


-

v ề mùa hè thông gió hầm mái làm giảm nhiệt bức xạ truyền vào trong hầm và

phòng, c ó tác dụng giảm nhiệt độ trong phòng rất rõ rệt.
M uốn thông gió tốt cần bảo đảm điều kiện không khí đối luxi, cho nên ít nhất phải
thiết kế hai lỗ thông gió: một cửa hút phía thấp và một cửa thoát phía cao. Vị trí của cửa
thông gió thường gặp: trên mái, ở tường đầu hồi, ở trần mái đua, lỗ thông gió theo
phương thẳng đứng nên làm cửa chớp sau đó lắp lưới mắt cáo để đề phòng chim vào làm
tổ (hình 7.78).
Tường hồi nhả

Cửa thoáng gió
(cửa

lưới


Cửa hút gió

H i n h 7 J 8 . Dùng của đẩu hồi đ ể thông gió c h o h ầ m m á i

2. T h ô n g gió cách nhiệt cho mái bằng
Nhiột bức xạ mặt trời chiếu xuống mái, một phần bị vật liệu hút, m ột phần phản xạ,
còn m ộ ĩ phần xuyên qua vật liệu mái truyền vào trong nhà gỗ, trực tiếp ảnh hưởng đến
nhiệt đ ò trong phòng. Khi nhiệt độ trong vật liệu mái iớn hơn nhiệt độ không khí trong
phòng l:hì cũng tham gia khuếch tán nhiệt vào trong nhà (hình 7.79a).
a) Bức xạ mặt Irời

a1) Phản xạ

n

.a2) Tán xạ tị/v ả í liệu
sau khí hấp thụ ’

b 1) Vặt ỉiệucách nhiệt
b.2) Cấu tao cách nhiêt
a3) Vậí liệu hấp thụ
b-3) Tổ chức thông gió
b‘4) Váí ịịệu cách nhiệt
b;5) Cầu íạo cách nhiệt

Hỉnh 7.79a. Sơ đồ sự truyền nlỉíệt qua mái nhà


231




Lớp bảo vệ



Lớp chống thấm
Lớp điều chỉnh độ dốc
vả cách nhiệt

2 lớp gạch lá nem bảo vệ

Lớp cách âm
Bêtông chống thấm mác 200 dày 40

— Lớp kết cấu chịu lực

Bêtỏng cách nhiêt
Cấu tạo mái bằng cách nhiệt

- - Mái fibrỏ ximăng
- - Lớp phản xạ nhiệt
M á in h à B T C T

Trát trần vữa TH mác 8

H ình 7.79b. Cách nhiệt bằng các lớp hút hoặc phản xạ nhiệt:

a) D ùn g hétông cách nhiệt: b) D ù n g ìớp p h ả n x ạ nhiệt đ ể cách nhiệt

Biện pháp cách nhiệt cho mái bằng nói chung có thể dùng vật liệu cách nhiệt, phản
xạ nhiệl và thông gió tỏa nhiệt... Trong đó thông gió tỏa nhiệt là biện pháp tốt nhất, đặc
biệl đối với vùng khí hậu nóng ẩm nên iấy biện pháp này làm chủ yếu.
Lợi dụng khả năng hút nhiệt của tầng kết cấu mái có thể tăng thêm chiều dày của lớp
này hoặc sử dụng các vật liệu có hệ số hút nhiệt cao để giải quyết cách nhiệt. Nhưng sau
khi thu nhiệt kết cấu lại tỏa ra nhiệt. Cho nên khi mặt trời lặn, nhiệt thừa của mái tỏa ra
và truyền vào nhà làm cho nhiệt độ trong phòng tăng lên. Do đó biện pháp cách nhiệt
này không triệt để (hình 7.79b).
Dùng vật liệu phản xạ nhiệt. Trên mái rải một lớp cát trắng hoặc quét một lớp sơn
màu sáng để tăng thêm khả nãng phản xạ của mái giảm bớt phần nhiệt bức xạ của mặt
trời Iruyền vào trong nhà.
Thông gió hầm mái: không khí luxi thông mang nhiệt lượng đi, giảm bớt nhiệt thừa
truvền vào trong phòng, biện pháp này có hiệu quả tốt. Hiện nay thường dùng hai loại:
- Tầng trên kết cấu mái thiết kế thêm tầng không khí lưu thông, có thể tăng cường tính
năng cách nhiệt của mái rất nhiều. Mái có tầng không khí thường có hai cách làm. Một
loại trên mái bằng lợp thêm một loại gạch lát hoặc các tấm bêtông đúc sẩn không chòi
thoát nhiệt và có chòi thoát nhiệt (hình 7.80) lớp không khí này không nên nhỏ quá, ít nhất
nên 15 cm nếu không việc thông gió sẽ khó giảm bớt khả năng cách nhiệt của mái.
- Trên mái bằng xây vòm gạch hoặc vòm bêtông (hình 7.81). Biện pháp thông gió
kiểu này cách nhiệt rất tốt, có khi trên nóc vòm còn xây tum thoát nhiệt, ở mặt ngoài
lum quét màu đen để tăng cường nhiệt áp và tăng cường lượng thông gió thoát nhiệt từ
đó nâng cao lính năng cách nhiệt của mái.
- Bèn dưới kết cấu mái làm trần treo, hai bên đc các lỗ thông hơi (hình 1.82). Biện
pháp nàv cách nhiệt tốt nhưng giá thành cao.

232



450

105 345 105 345

Tám dan chống nhiệt 10x450x450 -------- • “
Kẻ hailớpgạcỉi thỏng 105x105x220 ------- ^
Gach Ịa nem 200x200x200
BTchống thám mác 200 dày 40
4Panen hộp đậtdòc 5%
Trat trán vữan TH mac 8 day 15

Đan chống nhiệt
40x450x450

Gạch thòng tâm 105x105x220

______ 105 345 105 345j,Q^^
450

450

J.

4So \

450 ^

450

1 lớp gạch iá nem

20x20x200

Hai lớp gạch lã nem 20x20x200 ----Kè gạch thòng tám hai lố tròn

BT chống thấm mác 2Q0 dảỵ 40
BT gạch vỡ đánh độ dốc 5%
Panen hòp dày 200'
Trat trán vữa TH mác 8

b)

Ống nước trán

Uinh 7.8Ữ. Cách ỉỉhỉệĩ cho mái bằng: ĩạo ỉầnịị không khí lưu ỉlìâng:
a j (ỉùỉỉiỊ tấm hêỉônĩ’ có lỏ; b) clùỉìí' í^ạcli ỉhỏng tám

Hình 7.8L Cách lìliiệỉ bẳỉìí’
■ÒỈỈI í^ạdì, \-òì}i hcíỏnọ^ !rớfỉ múỉ

Hình 7.82, Thông gió cho Ììảm mái:
a) Sơ dồ ỉlĩỏfì^ '^ió; b) Mái bchìg có trán treo.

233


Chương 8

CỬA SỔ, CỬA Đ I

Các công trình kiến trúc đều cần có cửa để lấy ánh sáng, thông gió và đi lại. Khi thiết

k ế cửa, ngoài việc nghiên cứu bảo đảm các chức nãng trên, cửa còn cần phải bảo đảm
các yêu cầu kinh tế, bền chắc và mỹ quan, đồng thời chú ý thích đáng tới các yêu cầu
khác như giữ nhiệt, cách nhiệt, cách âm, thông gió, phòng mưa, che nắng, phòng cháy,
an toàn, đóng m ở dễ dàng và làm công tác vệ sinh được thuận tiện. Việc thiết k ế cửa còn
liên quan đến bố trí hợp lý mật bằng kiến trúc, xử lý nghệ thuật mặt đứng đẹp.
Trong các công trình kiến trúc dân dụng thông thường, người ta thưòfng thiết k ế cửa
m ở theo chiểu thẳng đứng và khuôn cửa bằng gỗ. Ngoài ra tùy theo yêu cầu còn c ó thể
sử dụng khuôn cửa bêtông cốt thép, khuôn thép hoặc cửa không khuôn.

A. CỬA SỔ
I, Y Ê U CẦU VÀ PH ÂN LOẠI CỬA s ổ
1. Yêu cầu chung của cửa sổ
Khi thiết k ế các cửa sổ cần bảo đảm yêu cầu sử dụng của

nó. M ột cửa sổ hợp lý cần

thỏa mãn các yêu cầu sau: lấy ánh sáng đầy đủ, thông gió

tốt, bảo đảm phòng nắng,

mưa, chống gió bão, đóng m ở linh hoạt thuận tiện, lau chùi dễ dàng và an toàn.
2. Diện tích cửa sổ, kích thước và vỊ trí
Trong nhà dân dụng diện tích cửa sổ thưcmg căn cứ vào yêu cầu ánh sáng để quyết
định, bao gồm cả diện tích lấy ánh sáng và diện tích thông gió. Đồng thời khi xác định
diên tích còn cần chú ý tới vỊ trí kích thước của cửa.
a) Diện tích lấy ánh sáng
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng để quyết định diện tích lấy ánh sáng. Phương pháp xác
định đcfn giản thường tính theo hệ số chiếu sáng, là tỷ sô' diện tích của lỗ cửa trên diện
tích mặt nền phòng:
Phòng làm việc, học tập lấy bằng 1/5 - 1/6.

Phòng ở, tiếp khách, giải trí lấy bằng 1/7 - 1/8.
Phòng phụ, xí, tắm, kho lấy bằng 1/10 - 1/12.
234


b) D iện tích thông gió
Căn cứ vào điều kiện khí hậu từng nơi để quyết định, nói chung nhỏ nhất bằng 1/2
dién tích lấy ánh sáng, ở vùng khí hậu nóng có

thể làm to hoín

m ột chút.

c) Kích thước vá vị trí của cửa sổ
Trên hình 8.1 chiều cao của bệ cửa

sổ thông

thong thường 0,9 - 1,8 in. Cửa sổ cao

1,5 - 1,8

thưcíng 0,8 - 1

m chiều cao H của cửa sổ

m thường có làm cửa lật.Chiều cao của

cửa lật 0,35 - 0,55 m. Độ cao mép trên cửa sổ xuống tới nền (H - B) thông thường 1/2 bề
sâu của phòng. Mép trên của cửa sổ cách măt trần một khoảng bằng chiều cao của lanh

tô, nói chung không vượt quá 0,30 m, khi cần thiết K = 0. Chiều rộng của cửa sổ do diện
tích lấy ánh sáng, độ cao của cửa sổ và hình thức cúa m ặt đứng quyết định.
3. P h â n loại cửa, số lớp, hình th ứ c đó n g mở
Số lớp của cửa sổ chủ yếu căn cứ vào điều kiện khí hậu và yêu cầu sử dụng của nhà
quyết định, có thể là cửa sổ một lớp, hai lớp và ba lớp. ở những vùng khí hậu lạnh để
bảo dảm trong phòng khí hậu bình thường và trong rnột số nhà yêu cầu cách âm, cách
nhiệt thường dùng hai lớp cửa hoặc ba lớp cửa.
Theo vật liệu có thể phân cửa sổ thành cửa kính, cửa lưới mắt cáo, cửa chớp, cửa
panô... Theo hình thức đóng mở của cửa có thê phân ra làm ba loại: cửa m ở theo chiều
đứng, cửa sổ !ât, cửa sổ trưcrt.



H in h 8.1. Kích thước c ơ h ả n của cửa s ổ

a) Cửa sổ hệ cửa tlìấp: h) Cửa sổ thông thường: c) cử a sổ phỏng làm việc;
d) C ửa sổplìòiìg W.C; d) cửa s ổ ph òng gửi mũ, áo, khu vệ sinh.
a) Cửa m ở theo chiều đứng
Trục quav của cánh cửa theo chiểu thẳng đứng, có hai loại:
+ Ti iic quay ở bén cạnh (hình 8.2) là loại ứng dụng rộng rãi n h ất trong kiến trúc. Đối
với cứa sổ một lớp còn phân thành m ở ra phía ngoài hoặc m ở vào phía trong nhà. Đối
với cửa hai lớp có thê \'ừa mở ra phía ngoài vừa mử \ ’ào phía trong. Đối với cửa ba lớp
Ihông thườna hai cánh mờ ra phía ngoài và một cánh mở vào phía trong nhà.
235


u u điểm của việc m ở ra phía ngoài là: khi mở cửa không chiếm không gian trong
nhà, không trở ngại đến các hoạt động trong phòng.
Nhược điểm là: tháo lắp, sửa chữa lau chùi đều không thuận tiện, trực tiếp chịu ảnh
hướng của mưa nắng, do đó dỗ mục nát, không an toàn.

Cửa mờ vào phía trong nhà ưu điểm là lắp ráp, sửa chữa, lau chùi, an toàn thuận

tiện.

Khuyết điểm là mớ cửa chiếm không gian trong nhà.

Cửa gắn bốn cạnh

cửa gán bên hông

cửa gắn ở thành trên

cửa gắn ở thành dưới

H ìnk 8.2. Cửa sổ trục quay hên cạnh
+ Trục

c /iííiy

ứ ỵiữa cánh cửa (hình 8.3): sau khi đóng mở, một bộ phận cửa nằm ỏ

phía trong nhà và một bô phận phía ngoài nhà. ư u điểm của kiểu mở này là lau chùi
ihuận tiện, khuyết điểm là xử lý không lốt nước mưa dẻ lọt vào nhà.

Cửa nhô phía
canh trên

Cửa ^o a y quanh
trục ngang


Cửa xoay quanh
trục dọc

Cửa xoay quanh
trục ngang dọc

Hình 8.3. Cửa sổ trục quay ở giữa
h) Cửa sô lật (cửa quay ngang)
Trục quav của cánh cửa theo chiều nằm ngang, trục quav có thể ở phía trên, dưới
hoặc ó giữa (hình 8.4). Loại này có thể dùng độc lập, cũng có thể kết hợp làm bộ phận
cúa cửa lật trôn loại cửa mớ theo chiều đứng.
c) Cửa só trượt
Có hai loại: trượt ngang và Irượi thẳng đứng, ư u điểm của loại cửa này là đóng mỏ
khôna tốn diện tích và không gian irong nhà.

236


Cưa sổ truựt nuani! (hình troiiíi nhà.
Cửa sổ trươl theo liuứne thắna (lứnu được thê liiện Ircn hinh 8.6.

Hình 8.4. Cừu so lụl

Hình 8.5. Cứa sò ti ượí Iisịuii

líiiih 8.6. Cửa sổ tvượí
theo clìiêii doc

11. CÂU TẠO CỦA SỔ

1. C à u tạo cứa kính mơ theo cliicii đ ứ n g
a) Các hô p h ạ n cứa sỏ
Cửa sổ d o ba bọ pliạn chinli họp thành: khiiòn cửa, cánh cửa và các bộ phận kim loại
(phụ tùng cửa) (hình dứng, Ihanh naang Irén và thanh nẹaiio dưó’i. trontỉ các cứa cao thường có cửa thông hơi
do dó có thòm thanh neana aiữa. Đổ tiết kiệm eỗ có thể làm khuôn bằng bêtông côì
Ihép, kim loại, chất dco hoặc không khuôn (tùy theo vẽu cầu cụ thể).
Cánh cứa Ihỏníỉ thường câu tạo từ íiỗ ván làm thành những khung cánh bên trong có
láp kính, lưới ihép mĩu cáo, nan chóp v.v... Nếu cánh cửa sổ quá lớn, cần làm thêm
nliũ’ng đò níiami và đô dọc đc íỉiữ tiio kính khỏi vỡ. Cũng như khuôn cánh cửa có thể
còn được làm bằng kiin loai nhẹ và chất dco.
h) K h u ó n cứa sỏ
+ Kích tliirớc ìicì diên khiiỏn cửa:
Kích thuức liết diện khuón cửa bốn bên nên thông nhất. Kích thước tiết diện
nói chung khôna do tínli loán chịu lực quyếl dịnh, mà là kích thước cấu tạo. Hiện
nay lỉiường dựa theo kích ihước liêu chuẩn chọn đế các kích thước thích hợp. Đối với
một cửa số ihòiiíỊ dụn« kích thước của khuôn cửa có thể lấv: 60

X

80; 80

X

80 mm và

80 X 100 mni. cửa hai iớp có thê lây 60 X ! 4 0 mrn và 60 X 26Ơ m m . H ì n h 8.8a trình bày

các hình thức khuôn cứa sổ.


237


TAY KEO

B A N IÊ

H ìn h 8.7. Các bộ phận của cửa sổ kúììì
+ H ìn h íh ứ c tiế t d iệ n k h u ô n c ử a

Chổ tiếp giáp giữa cánh cửa và khuôn cửa đều làm hèm, có tác đụng khi cửa đóng
ngăn không cho gió, ánh sáng lọt vào trong nhà. Độ sâu của phần lõm vào khoảng 10 15mm, độ rộng hèm cửa do chiều dày của khung cánh cửa quyết định (hình 8.9).
+

L i ê n k ế t k h u ô n c ử a v à o t ư ờ n g iỊợclì

Liên kết khuôn cửa vào tường gạch có hai phương pháp. Hai phương pháp này tuần tự
thi công và cấu tạo đều khác nhau, đều có những ưii khuyết diểm khác nhau:
+

L ắ p k h u ô n c ử a trư ớ c k h i x â y lỗ c ử a

Khi xẶy gạch tới bệ cửa sổ đặt khuôn cánh cửa vào vị trí, sau đó tiếp tực xây tường.
Thanh ngang trên và thanh ngang dưới của khuôn cửa đều nhô ra một đoạn khoảng 110
mm và hai bên thanh đứng cách một khoảng nhất định có gắn viên gỗ để liên kết khuôn
cửa vào tường gạch được chặt hơn. M ột cách khác, có thể dùng thép tròn đuôi cá hay bật
thép để liên kết. Bật thép được bắt xiên vào tim tường và nằm ở chỗ bản lề (hình 8.7),
ưu điểm của cách làm này: liên kết'giữa tường và khuôn cửa chặt sít bền lâu.
K h u y ể í đ iểm :


lắp khuôn cửa ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây lường, trong quá

trình thi công rất dễ sinh ra các hiện tượng va chạm làm hỏng khuôn cửa hoặc xê dịch vị
trí của khuôn cửa.

238


—- v -

W

i

\ J /^
y

/ li \

Bâu cứa sô cánh c.'.'a

70



'JÌQ * ro r^ g

70

1'^ĩj


_JV
:v

lỉỉĩìh

\ —

8.8. H ỉ ì ì l ì tl ỉứ c k l ỉ u â i ỉ cứa s ổ

239


H inh 8.9. Kích íhước

ỉỉỉn h 8.10. Xây lổ cửu trước

và hình thức tiết cliẽii kliitãiì cửa

lắp kliiióii cửu saii

- X ú y l o c ử a i n c ớ c l ắ p k ỉiiiõ ìì c ử a s a u ( h ì n h 8 . 1 0 )

Khi xây tường đê’ lại lỗ cửa sổ, hai bên tường gạch cứ khoảng 10 - 12 lớp gạch lại
chôn một viên gạch gỗ bằng 1/2 viên gạch đã có tẩm Ihuốc chống mục (mỗi một thanh
dứng của khuỏn không được ít hơn hai \'iên). Khi xây xong thì lắp khuôn cửa vào lỗ cửa
và dìing đinh liên kết (đinh đường kính 4,5 mm, dài 125 mm) để cô' định khuôn cửa vào
lường. Khi dùng phương pháp này tất nhiên giữa
iườns và khuôn cửa phải đc một lỗ hở 1 5 - 2 0 inm đổ
khi láp khuôn cửa vào lỗ cứa được dễ dàng. Khe hớ

vc phía Irong nhà có thể dùng vữa trél cho kín, khe hở
ngoài nếu tường không irát dùng nẹp gỗ bịt lại, có thể
lợi dụng những thanh nẹp này làm bệ cửa sổ.
ưu điém của phương pháp này là có thể lãng tiến
độ thi công.
Đê khuòii cửa và mạch vữa trát mặt tường phía
trong nhà được che kín \'à tạo mỹ quan thường đóng

llìn h 8.11. D ùìììị Iiẹp í^ỗ che kììc
giữa klìuỏn và iư('fiìịị

thèm nẹp gỏ vào khuôn cửa (hình 8.1 ]).
c) C á n h cửa
+

K í c h t h i í ớ c t i ế t d i ệ n k h u H ị’ c ủ iilì c ứ a

Kích thước tiết diện khung cánh cửa thường dày 40 - 45 nim, rộng 60 - 80 - 100 inin,
đô ngana. đò dọc vào khoảng 25 - 30 mm.
+

l ỉ ì n l i (lání> l i ế t d i ệ n c ủ a k h u iìiỉ c â i i ì i c ứ a

Khuiiíỉ cánh cửa, đố cánh cửa mặt hướng ra phía ngoài đều soi thành những hèm để
lãp kính. Các hèm sâu vào khoảng 10 - 16 mm, rộng 8 - 1 2 mm (hình 8.12). Mặt phía
Irontĩ (hường làm chc oừ chỉ đc giảm bứl khá năng che ánh sáng và tăng vỏ đẹp cho cửa.
240


■ị- L ắ p k in h


Tliường người ta dùng kính dàv 3 mm, khi cánh cửa diện tích tương đối lớn có thể
dùng kính dày 5 mm, cố định kính vào cửa sổ có hai cách; trước hết người ta dùng đinh
để cố định tạm kính, sau đó dùng matit trát đều xung quanh mép kính; một cách khác có
thể dùng ncp gỗ để cố định kính (hình 8.12).
Thanh đố ngang

\

0inh

Rảnh SOI ĩrang iri
207

H ì n h 8 .1 2 .
+



Liên kết kính vào cánh cửa

C h ỗ t i ế p g i á p íỊÌi7a h a i c á n h c ử a

Chỗ tiếp giáp ^iữa hai cánh cửa nên làm thành hình răng cưa để ngăn gió lọt vào
trong nhà, nhưng cần chú V tới phương hưóìig của khe và cần làm dốc để đóng mở được
dễ dàng (hình 8.13).

H ì n h 8 .1 3 .

Chỏ


tiế p

giáp

qÌLla

hai cánh cửa

d) C ác c ấ u tạo k h á c
+ C ấ u tạ o qờ hắt nước

K hi trời mưa, do tác dụng của gió làm cho nước mưa có thể xuyên qua các khe cửa sổ
mà chảy vào trong nhà. Để nước mưa thoát ra ngoài được dễ dàng, không ngấm vào
trong hoặc ứ đọng trên khuôn cửa cần làm gờ hắt nước và rãnh thoát nước. Các rãnh
241


được làm trên khuôn cửa theo hướng dọc ngang, khi nước mưa hắt vào nước chảy theo
's rãnh đứng vào rãnh ngang và chảy ra ngoài, thanh dưới khung cánh cửa làm một bản
chắn nước gọi là móc nước. Hình 8.14 và 8.15 trình bày hai phương án cấu tạo thoát
nước. Đối

VỚI

cửa mở vào phía trong nhà, cần đặc biệt chú ý vấn đề này.

]


m

b) Chi tiết lắp ráp giữa kỉnh cửa và khuôn cửa

Lổ Ihoát nước
c) Tao độ dốc cho rãnh thoát vá ỉỗ ỉhoáí nước
a) Mãt cắt doc của cửa

H ỉn h 8.14. C ấ u t a o t h o á t n ư ớ c ở c ử a s ổ :

a) Cửa không khuôn

H ìn h 8.15. C ấ u t ạ o t h o á t n ư ớ c ở b ệ c ử a s ổ
+

C ấ u tạ o cử a q u a y (c ử a lậ t):

Mép trong và ngoài khuôn cửa cần làm gờ để khi mở cửa quay đạt tới một độ nghiériỉỉ
nhất định (hình 8.16).
Thanh giữa của khuôn cửa so với khuôn bốn xung quanh dày hơn, rộng hơn một chút
\'à lồi ra phía ngoài làm thành thanh chắn nước, dọc phía dưới thanh làm móc nước để đé
phòng nước mưa chảy qua cửa sổ vào trong nhà (hình 8.16).
Hình 8.17 giới thiệu phương án cấu tạo cửa quay làm liền với cánh cửa.
242


Nẹp gỗ

[


60.5

.



Tẻ. ke (T. l
Nep gỗ

,LÒ ,
thoát nước

ỉ ỉ i n h H.IỐ. C ấ u t ạ o cử a q u a y

a) hinh dạng cửa sổ quay có Irự ở giữa;
b) mạt cắt n gang b - b;

c) lĩiặi cắt ngang c - c;
d) mạt cát dọc d- d .
+ c ă i i ĩạ o c ử a c h ớ p

Tác dụng chính là thôníỊ gió, che nắng, che bớt ánh sáng, v ề cấu tạo, trong khung cánh
cửa người ta lắp nhữns !á chớp bằng gỗ mỏng, cũng có khi làm bằng kính (hình 8.18). Khi
bỏ trí lá c h ớ p cần c h ú ý;

- Bố trí lá c h ớ p từ trên xuống dư ới phải bằng nhau.
- Góc nghiêng của lá chớp 45 - 60°, góc dốc càne lớn thông gió càng kém, nhưng che
nắng mưa càng tốt, ngược lại góc dốc nhỏ íhông eiỏ íốt nhưng nước mưa dễ hắt nước
\'à o t r o n g nhà.


Cứa chóp (V \ ùn^ khí hậu nónơ dùng để che nắng hoặc thông gió. Thường dùng lắp ở
n g o à i n ế u là hai lớp, ỡ tư ờ n s đ ầ u hồi, g á c x é p ...
Đ ổ s ứ dụniz m ộ i c á c h linh hoat h ơ n n g ư ờ i ta c ò n là m các lo ại c ử a c h ớ p lật

(hình 8 .1 9 ).

243


×