Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

80 HUYỆT THƯỜNG DÙNG điều TRỊ tám CHỨNG BỆNH THƯỜNG gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.21 KB, 12 trang )

80 huyệt thờng dùng điều trị
tám chứng bệnh thờng gặp
I. Mục tiêu
1. Mô tả đợc vị trí của 80 huyệt thờng dùng.
2. Trình bày đợc tác dụng điều trị của 80 huyệt thờng dùng.
II. Nội dung
1. Đại cơng:
Châm cứu là một phơng pháp chữa bệnh tiện lợi, đơn giản, rẻ tiền và
hiệu quả, phạm vi chữa bệnh tơng đối rộng, có thể thực hiện tại các cơ sở
y tế từ xã đến trung ơng và tại gia đình.
Muốn châm cứu tốt cần nắm vững vị trí, tác dụng các huyệt, thực
hiện kỹ thuật châm thành thạo, chỉ định và chống chỉ định của phơng
pháp chữa bệnh bằng châm cứu.
2. Vị trí, tác dụng của 80 huyệt thờng dùng điều trị 8 bệnh
chứng thờng gặp
2.1. Huyệt vùng tay: 13 huyệt
Chú ý: - Khi sử dụng huyệt ở gần 10 đầu ngón tay châm nông
khoảng 2mm.
- Huyệt ở vùng cổ tay, bàn tay, ngón tay, dùng góc châm
ngang 150.
Tên huyệt
Vị trí - cách xác định
Tác dụng điều trị
1.Kiên ngung - Chỗ lõm dới mỏm cùng - Đau khớp vai, bả vai,
(Đại trờng kinh) vai đòn, nơi bắt đầu của đau đám rối thần kinh
cơ Delta.
cánh tay, liệt dây mũ.
2. Khúc trì
Gấp khuỷu tay 450, huyệt - Đau dây thần kinh
(Đại trờng kinh) ở tận cùng phía ngoài nếp quay, đau khớp khuỷu,
gấp khuỷu.


liệt chi trên, sốt, viêm
họng.
3. Xích trạch - Trên rãnh nhị đầu ngoài, - Ho, sốt, viêm họng,
(Phế kinh)
bên ngoài gân cơ nhị đầu, cơn hen phế quản, sốt


bên trong cơ ngửa dài,
huyệt trên đờng ngang
nếp khuỷu
4. Khúc trạch - Trên rãnh nhị đầu trong,
(Tâm bào lạc bên trong gân cơ nhị đầu,
kinh)
trên đờng ngang nếp
khuỷu.
5. Nội quan
- Từ lằn chỉ cổ tay đo lên
(Tâm bào lạc 2 thốn, huyệt ở giữa gân
kinh)
cơ gan tay lớn và gân cơ
gan tay bé.
6. Thái uyên - Trên lằn chỉ cổ tay, bên
(Phế kinh)
ngoài gân cơ gan tay lớn,
huyệt ở phía ngoài mạch
quay.
7. Thống lý
- Từ lằn chỉ cổ tay đo lên
(Tâm kinh) 1 thốn, huyệt nằm trên đờng nối từ huyệt Thiếu
hải đến huyệt Thần môn.

8. Thần môn - Trên lằn chỉ cổ tay,
(Tâm kinh)
huyệt ở chỗ lõm giữa xơng đậu và đầu dới xơng
trụ, phía ngoài chỗ bám
gân cơ trụ trớc.

cao co giật ở trẻ em.

9.Ngoại quan - Huyệt ở khu cẳng tay
(Tam tiêu kinh) sau, từ Dơng trì đo lên 2
thốn, gần đối xứng huyệt
nội quan.
10. Dơng trì - Trên nếp lằn cổ tay, bên
(Tam tiêu kinh) ngoài gân cơ duỗi chung.

- Đau khớp khuỷu, cổ
tay, nhức nửa đầu, đau
vai gáy, cảm mạo, sốt
cao.
- Đau khớp cổ tay, nhức
nửa đầu, ù tai, điếc tai,
cảm mạo.

- Sốt cao, đau dây thần
kinh giữa, đau khớp
khuỷu, say sóng, nôn
mửa.
- Đau khớp cổ tay, đau
dây thần kinh giữa, rối
loạn thần kinh tim, mất

ngủ, đau dạ dày.
- Ho, ho ra máu, hen,
viêm phế quản, viêm
họng, đau dây thần kinh
liên sờn.
- Rối loạn thần kinh tim,
tăng huyết áp, mất ngủ,
đau thần kinh trụ, đau
khớp cổ tay, câm.
- Đau khớp khuỷu, cổ
tay, nhức nửa đầu, đau
vai gáy, cảm mạo, sốt
cao.


11. Hợp cốc - Đặt đốt II ngón cái bên - Nhức đầu, ù tai, mất
(Đại trờng kinh) kia, lên hồ khẩu bàn tay ngủ, ra mồ hôi trộm, sốt
bên này, nơi tận cùng đầu cao, cảm mạo, đau răng
ngón tay là huyệt, hơi (hàm trên), ho.
nghiêng về phía ngón tay
trỏ.
12. Bát tà
- Chỗ tận cùng các nếp - Viêm khớp bàn tay, c(Ngoài kinh) gấp của 2 ngón tay phía ớc.
mu tay (mỗi bàn có 4
huyệt, 2 bên có 8 huyệt)
13.Thập tuyên - Huyệt ở 10 đầu ngón - Sốt cao, co giật.
(Ngoài kinh) tay, điểm giữa cách bờ tự
do móng tay 2mm về
phía gan bàn tay.
2.2. Huyệt vùng chân: 20 huyệt

* Chú ý: - Khi châm và thuỷ châm các huyệt vùng khớp gối phải vô
trùng cho tốt.
- Không nên thuỷ châm vào huyệt Uỷ trung.
Tên huyệt
Vị trí - cách xác định
Tác dụng điều trị
1. Hoàn khiêu - Nằm nghiêng co chân trên, - Đau khớp háng, đau
(Đởm kinh) duỗi chân dới, huyệt ở chỗ lõm dây thần kinh toạ, liệt
đằng sau ngoài mấu chuyển lớn chi dới.
xơng đùi trên cơ mông to.
2. Trật biên - Từ huyệt Trờng cờng đo lên - Đau khớp háng, đau
(Bàng quang 2 thốn, đo ngang ra 3 thốn.
dây thần kinh toạ, liệt
kinh)
chi dới.
3. Bễ quan - Là điểm gặp của đờng ngang - Đau khớp háng, liệt
(Thận kinh) qua khớp mu và đờng dọc qua chi dới
gai chậu trớc trên.
4 Thừa phù - ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn - Đau thần kinh toạ,
(Bàng quang mông.
đau lng, liệt chi dới.
kinh)


5. Huyết hải - Từ điểm giữa bờ trên xơng - Đau khớp gối, đau
(Kinh Tỳ) bánh chè đo lên một thốn, đo dây thần kinh đùi, rối
vào trong hai thốn.
loạn kinh nguyệt, dị
ứng, xung huyết.
6. Lơng khâu - Từ điểm giữa bờ trên xơng - Đau khớp gối, đau

(Kinh vị)
bánh chè đo lên 2 thốn, đo ra dây thần kinh đùi, đau
ngoài một thốn.
dạ dày, viêm tuyến vú.
7. Độc ty
- Chỗ lõm bờ dới ngoài xơng - Đau khớp gối
(Kinh vị)
bánh chè.
8. Tất nhãn - Chỗ lõm bờ dới trong xơng - Đau khớp gối
(Ngoài
bánh chè.
kinh)
9. Uỷ trung - Điểm giữa nếp lằn trám - Đau lng (từ thắt lng trở
(Bàng quang khoeo.
xuống) đau khớp gối,
kinh)
sốt cao, đau dây thần
kinh toạ.
10. Túc tam - Từ độc tỵ đo xuống 3 thốn, - Đau khớp gối, đau thần

huyệt cách mào chày một kinh toạ, kích thích tiêu
(Vị kinh)
khoát ngón tay.
hoá, đau dạ dày, đầy
bụng, chậm tiêu, là huyệt
cờng tráng cơ thể khi cứu,
xoa bóp.
11. Dơng lăng - Chỗ lõm giữa đầu trên xơng - Đau khớp gối, đau thần
tuyền
chày và xơng mác

kinh toạ, nhức nửa bên
(Đởm kinh)
đầu, đau vai gáy, đau
thần kinh liên sờn, co
giật.
12. Tam âm - Từ lồi cao mắt cá trong xơng - Rong kinh, rong
giao
chày đo lên 3 thốn, huyệt ở cách huyết, doạ xảy, bí đái,
(Kinh Tỳ) bờ sau trong xơng chày 1 khoát đái dầm, di tinh, mất
ngón tay.
ngủ.


13. Huyền - Từ lồi cao mắt cá ngoài xơng - Điều trị đau dây thần
chung
chày đo lên 3 thốn, huyệt nằm ở kinh toạ, liệt chi dới,
(Kinh đởm) phía trớc của xơng mác.
đau khớp cổ chân, đau
vai gáy.
14. Thừa sơn ở giữa cẳng chân sau, trên cơ - Đau thần kinh toạ,
(Bàng quang dép, nơi hợp lại của hai ngành chuột rút, táo bón.
kinh)
cơ sinh đôi trong và sinh đôi
ngoài.
15. Thái khê - Cách ngang sau mắt cá trong - Rối loạn kinh nguyệt,
(Kinh Thận) xơng chày nửa thốn.
mất ngủ, ù tai, hen phế
quản, đau khớp cổ chân,
bí đái.
16. Côn lôn - Cách ngang sau mắt cá ngoài - Đau lng, đau khớp cổ

(Bàng quang xơng chày nửa thốn.
chân, cảm mạo, nhức
kinh)
đầu sau gáy.
17. Thái xung - Từ kẽ ngón chân I - II đo lên - Nhức đầu vùng đỉnh,
(Kinh Can) 2 thốn về phía mu chân.
tăng huyết áp, viêm
màng tiếp hợp, thống
kinh.
18. Giải khê - Huyệt ở chính giữa nếp gấp cổ - Đau khớp cổ chân,
(Kinh Vị) chân, chỗ lõm giữa gân cơ duỗi đau dây thần kinh toạ,
dài ngón cái và gân cơ duỗi liệt chi dới.
chung ngón chân.
19. Nội đình - Từ kẽ ngón chân II - III đo - Đau răng hàm dới, liệt
(Kinh vị)
lên 1/2 thốn về phía mu chân VII ngoại biên, sốt cao,
đầy bụng, chảy máu cam
20. Bát phong - 8 huyệt ngay kẽ các đốt ngón - Viêm các đốt bàn
(Ngoài kinh) chân của 2 bàn chân.
ngón chân, cớc.
2.3. Huyệt vùng đầu mặt cổ: 20 huyệt


Chú ý: Khi châm các huyệt ở vùng da sát xơng nh trán, đỉnh đầu, hoặc
ở dới có các cơ quan nh ở mắt thì châm nông khoảng 2mm và góc châm
150.
Các huyệt quanh mắt khi châm chú ý vắt khô bông cồn sát trùng,
tránh cồn rơi vào mắt
Tên huyệt
Vị trí - cách xác định

Tác dụng điều trị
1. Dơng bạch - Từ điểm giữa cung lông - Liệt VII ngoại biên,
(Kinh Đởm) mày đo lên một thốn, huyệt nhức đầu, viêm màng
nằm trên cơ trán.
tiếp hợp, chắp, lẹo, viêm
tuyến lệ.
2. ấn đờng
- Điểm giữa đầu trong 2 - Nhức đầu, sốt cao,
(Ngoài kinh) cung lông mày.
viêm xoang trán, chảy
máu cam.
3. Tình minh - Chỗ lõm cạnh góc trong - Liệt VII ngoại biên,
(Bàng quang mi mắt trên 2mm.
chắp, viêm màng tiếp
kinh)
hợp, viêm tuyến lệ.
4. Toán trúc
- Chỗ lõm đầu trong cung - Nhức đầu, bệnh về
(Bàng quang lông mày.
mắt, liệt VII ngoại biên.
kinh)
5.Ty trúc không - Chỗ lõm đầu ngoài cung - Nhức đầu, bệnh về
(Tam tiêu kinh) lông mày.
mắt, liệt VII ngoại biên.
6. Ng yêu
- ở điểm giữa cung lông - Liệt VII ngoại biên,
(Ngoài kinh) mày
các bệnh về mắt.
7. Thái dơng - Cuối lông mày hay đuôi - Nhức đầu, đau răng,
(Ngoài kinh) mắt đo ra sau một thốn, viêm màng tiếp hợp.

huyệt ở chỗ lõm trên xơng
thái dơng.
8. Nghinh hơng - Từ chân cách mũi đo ra ngoài - Viêm mũi dị ứng, ngạt
(Đại trờng kinh) 4mm (hoặc kẻ một đờng thẳng mũi, chảy máu cam, liệt
ngang qua chân cánh mũi, gặp VII ngoại biên.
rãnh mũi má là huyệt).
9. Nhân trung - ở giao điểm 1/3 trên và - Ngất, choáng, sốt cao


(Mạch Đốc) 2/3 dới của rãnh nhân
trung.
10. Địa thơng - Ngoài khéo miệng 4/10
(Kinh Vị)
thốn.
11. Hạ quan - Huyệt ở chỗ lõm, chính
(Kinh Vị)
giữa khớp thái dơng hàm,
ngang nắp tai.
12. Giáp xa
(Kinh Vị)

13. Thừa khấp
(Kinh Vị)

14. Liêm tuyền
(Mạch Nhâm)
15. ế phong
(Tam tiêu kinh)

16. Bách hội

(Đốc mạch)

17. Tứ
thần
thông
(Ngoài kinh)
18. Đầu duy
(Kinh Vị)

co giật liệt dây VII.
- Liệt dây VII, đau răng

- ù tai, điếc tai, đau
răng, liệt dây VII ngoại
biên, viêm khớp thái dơng hàm.
- Từ góc xơng hàm dới đo - Liệt dây VII, đau răng,
vào 1 thốn, từ Địa thơng đo ra đau dây thần kinh V,
sau 2 thốn về phía góc hàm. cấm khẩu.
Huyệt ở chỗ lồi cao cơ cắn .
- ở giữa mi mắt dới đo - Viêm màng tiếp hợp,
xuống 7/10 thốn, huyệt t- chắp, lẹo, liệt dây VII
ơng đơng với hõm dới ổ ngoại biên.
mắt.
- Nằm ở chỗ lõm bờ trên - Nói khó, nói ngọng,
sụn giáp.
nuốt khó, câm, mất
tiếng.
- ở chỗ lõm giữa xơng hàm - Liệt dây VII, ù tai,
dới và xơng chũm, (ấn dái điếc tai, viêm tuyến
tái xuống tới đâu là huyệt mang tai, rối loạn tiền

tại đó).
đình.
- Huyệt ở giữa đỉnh đầu, - Sa trực tràng, nhức
nơi gặp nhau của hai đờng đầu, cảm cúm, trĩ, sa
kéo từ đỉnh 2 loa tai với sinh dục.
mạch đốc.
- Gồm có 4 huyệt cách Bách - Chữa đau đầu vùng
hội 1 thốn theo chiều trớc sau đỉnh, cảm cúm, các
và hai bên
chứng sa.
- ở góc trán trên, giữa khe - Chữa đau dây V, ù tai,
khớp xơng trán và xơng đỉnh điếc tai, liệt dây VII,


đau răng.
19. Quyền liêu - Thẳng dới khoé mắt ngoài, - Chữa đau dây V, đau
(Tiểu trờng chỗ lõm bờ dới xơng gò má. răng, liệt dây VII.
kinh)
20. Phong trì - Từ giữa xơng chẩm và cổ I - Đau vai gáy, tăng
(Kinh Đởm) đo ngang ra 2 thốn, huyệt ở huyết áp, bệnh về mắt,
chỗ lõm phía ngoài cơ thang, cảm mạo, nhức đầu.
phía sau cơ ức đòn chũm.
2.4. Huyệt vùng ngực và lng: 12 huyệt.
Chú ý: - Khi châm các huyệt vùng này sử dụng góc châm 450
- Độ nông sâu tuỳ thuộc vào bệnh nhân gầy hay béo.
Tên huyệt
1. Chiên trung
(Mạch
Nhâm)
2. Trung phủ

(Kinh Phế)
3. Cự cốt
(Tam tiêu
kinh)

Vị trí - cách xác định
- ở trên xơng ức điểm
giữa đờng ngang liên sờn IV.
- ở khoang liên sờn II
trên rãnh Delta ngực.
- ở đỉnh góc nhọn đợc
tạo thành bởi xơng đòn
và sống gai xơng bả vai,
phía trên mỏm vai.
- ở giữa CVII và DI

4. Đại truỳ
(Đốc
mạch)
5. Kiên tỉnh - Huyệt ở trên cơ thang
(Kinh Đởm) giữa đờng nối huyệt đại
truỳ đến huyệt kiên
ngung.
6. Thiên tông - Chính giữa xơng bả
(Kinh Tiểu vai.
trờng)

Tác dụng điều trị
- Viêm tuyến vú, đau thần
kinh liên sờn, nôn, nấc, hạ

huyết áp.
- Viêm phế quản, ho, hen,
đau vai gáy, viêm tuyến vú.
- Điều trị đau vai gáy, liệt
chi trên, đau khớp vai.

- Sốt cao co giật, sốt rét,
khó thở.
- Đau vai gáy, suy nhợc cơ
thể, đau lng, viêm tuyến vú.

- Vai và lng trên đau nhức.


7. Đại trữ
(Kinh Bàng
quang)
8. Phong môn
(Kinh Bàng
quang)
9. Phế du
(Kinh Bàng
quang)
10. Tâm du
(Kinh Bàng
quang)
11. Đốc du
(Kinh Bàng
quang)
12. Cách du

(Kinh Bàng
quang)

- Chính giữa DI và DII đo - Cảm mạo, ho, hen, đau lngang ra 1,5 thốn.
ng, đau vai gáy.
- Từ giữa DII và DIII đo - Ho, hen, cảm cúm, đau
ngang ra 1,5 thốn.
vai gáy.
- Từ giữa DIII và DIV đo - Ho hen, khó thở, viêm
ngang ra 1,5 thốn.
tuyến vú, chắp, lẹo.
- Từ giữa DV và DVI đo - Ho, mất ngủ, mộng tinh,
ngang ra 1,5 thốn.
rối loạn thần kinh tim.
- Từ giữa DVI - DVII đo - Chữa đau vai gáy, đau dây
ngang ra 1,5 thốn.
thần kinh liên sờn VI, VII, rối
loạn thần kinh tim.
- ở giữa DVII và DVIII đo - Nôn, nấc, thiếu máu, cơn
ngang ra 1,5 thốn.
đau thắt ngực.

2.5. Huyệt vùng thợng vị - lng: 6 huyệt
Chú ý: - Khi châm các huyệt vùng này sử dụng góc châm 450
- Độ nông sâu tuỳ thuộc vào bệnh nhân gầy hay béo.
Tên huyệt
Vị trí - cách xác định
1. Trung quản - Từ rốn đo lên 4 thốn,
(Mạch Nhâm) huyệt nằm trên đờng
trắng giữa trên rốn

2. Thiên khu
- Từ rốn đo ngang ra 2

Tác dụng điều trị
- Đau vùng thợng vị, nôn,
nấc, táo bón, cơn đau dạ
dày.
- Rối loạn tiêu hoá, cơn


(Kinh Vị)

3. Can du
(Bàng quang
kinh)
4. Đởm du
(Kinh Bàng
quang)
5. Tỳ du
(Bàng quang
kinh)
6. Vị du
(Bàng quang
kinh)

thốn.

- Từ giữa DIX - DX đo
ngang ra 1,5 thốn.
- Từ giữa DX - DXI đo

ngang ra 1,5 thốn.
- Từ giữa DXI - DXII đo
ngang ra 1,5 thốn.
- Từ giữa DXII - LI đo
ngang ra 1,5 thốn.

đau dạ dày, sa dạ dày,
nôn mửa, cơn đau do co
thắt đại tràng.
- Đầy bụng, nhức đầu Viêm màng tiếp hợp, đau
dạ dày.
- Đầy bụng, nhức đầu,
giun chui ống mật, tăng
huyết áp.
- Đau dạ dày, đầy bụng,
chậm tiêu, rối loạn tiêu
hoá.
- Đau dạ dày, đầy bụng,
rối loạn tiêu hoá.

2.6. Huyệt vùng hạ vị - thắt lng - cùng: 9 huyệt
Chú ý: Các huyệt vùng hạ vị khi châm véo da lên
Cho bệnh nhân đi tiểu trớc khi châm, chú ý không châm cho các
bệnh nhân có thai.
Tên huyệt
1.
Quan
nguyên
(Mạch
Nhâm)

2. Khí hải
(Mạch Nhâm)

Vị trí - cách xác định
-Từ rốn đo xuống 3 thốn
(hoặc điểm 3/5 đờng nối từ
rốn đến khớp mu), trên đờng trắng giữa rốn.
- Từ rốn đo xuống 1,5
thốn, trên đờng trắng giữa
dới rốn.
3. Trung cực
-Từ rốn đo xuống 4 thốn
(Mạch Nhâm) hoặc đo từ bờ trên khớp mu
lên 1 thốn.

Tác dụng điều trị
- Hạ huyết áp, đái dầm,
bí đái, viêm tinh hoàn,
sa trực tràng.
-Đái dầm, bí đái, di
tinh, ngất, hạ huyết áp,
suy nhợc cơ thể.
- Bí đái, đái dầm, di
tinh, viêm bàng quang.


4. Khúc cốt
- Từ rốn đo xuống 5 thốn,
(Mạch Nhâm) huyệt ở giữa bờ trên khớp
mu.

5. Thận du
- Từ giữa LII - LIII đo ngang
(Bàng quang ra 1,5 thốn.
kinh)

- Bí đái, đái dầm, di
tinh, viêm tinh hoàn.

- Đau lng, đau thần
kinh toạ, đau thần kinh
đùi, ù tai, điếc tai,
giảm thị lực, hen phế
quản.
6. Mệnh môn - Giữa liên đốt LII - LIII
- Đau lng, di tinh, đái
(Mạch Đốc)
dầm, ỉa chảy mạn
7. Đại trờng du - Giữa liên đốt LIV - LV đo - Đau thần kinh toạ, trĩ,
(Bàng quang ngang ra 1,5 thốn.
ỉa chảy, sa trực tràng.
kinh)
8. Bát liêu
- Từ Đại trờng du đo xuống - Di tinh, đái dầm, đau
(Bàng quang 2 thốn là huyệt Tiểu trờng lng, rong kinh, rong
kinh)
du, giữa Tiểu trờng du và huyết, thống kinh, doạ
cột sống là huyệt Thợng xảy.
liêu (tơng đơng với lỗ cùng
thứ nhất). Tơng ứng với lỗ
cùng thứ 2 là huyệt Thứ

liêu, lỗ cùng thứ 3 là Trung
liêu, lỗ cùng thứ 4 là Hạ
liêu.
9. Trờng cờng - ở đầu chót của xơng cụt. - ỉa chảy, trĩ, sa trực
(Mạch Đốc)
tràng, đau lng, phạm
phòng.




×