Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

LÊ XUÂN TRƢỜNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

LÊ XUÂN TRƢỜNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Vũ Hà Cƣờng

PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của thầy giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này , tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờ ng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Hà Cƣờng đã dành rất nhiều thời
gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 5
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại ..................................................................................................... 7
1.2.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................... 7
1.2.2. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại... 23
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng 26
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 35
2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 35
2.1.1. Phương pháp thống kê mô tả ......................................................... 35
2.1.2. Phương pháp phân tích .................................................................. 35
2.1.3. Phương pháp tổng hợp ................................................................... 36
2.1.4. Phương pháp so sánh ..................................................................... 37
2.2. Trình tự thực hiện nghiên cứu đề tài .................................................... 38
2.2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu ........................................................... 38
2.2.2. Nghiên cứu về lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu .......... 38
2.2.3. Xây dựng đề cương nghiên cứu (đề cương sơ bộ) ......................... 39
2.2.4. Thu thập dữ liệu ............................................................................. 40


2.2.5. Hình thành các dữ liệu thứ cấp cần thu thập từ các nguồn tư liệu
gốc ............................................................................................................ 41
2.2.6. Phân tích dữ liệu ............................................................................ 42

2.2.7. Giải thích kết quả và viết luận văn cuối cùng ................................ 42
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG- CHI NHÁNH HÀ NỘI. ...................... 43
3.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội ............................................................. 43
3.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi
nhánh Hà Nội ........................................................................................... 43
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Hà Nội ...................... 45
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội từ năm 2011 đến năm
2014 .......................................................................................................... 47
3.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội........ 54
3.2.1. Các hình thức cho vay tiêu dùng .................................................... 54
3.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng ........................................................... 57
3.2.3. Doanh số, dư nợ cho vay tiêu dùng................................................ 59
3.2.4. Chỉ tiêu nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng ....................... 61
3.2.5. Tỷ trọng lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng .................................. 62
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội ........... 63
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 63


3.3.2. Hạn chế........................................................................................... 64
3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................... 65
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG- CHI NHÁNH HÀ NỘI ....................... 69
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh
Hà Nội (nay là Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Đại La) .............................................................................................. 69
4.1.1. Định hướng phát triển chung ......................................................... 70
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Đại
La .............................................................................................................. 72
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội (Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đại La). ................................... 73
4.2.1. Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng mới bên cạnh việc tiếp
tục nâng cao chất lượng các sản phẩm cho vay tiêu dùng truyền thống . 73
4.2.2. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, trình độ, đạo đức
của cán bộ tín dụng .................................................................................. 75
4.2.3. Cải tiến quy trình cho vay đơn giản, gọn nhẹ, hiệu quả ................ 78
4.2.4. Đẩy mạnh công tác marketing, xây dựng thương hiệu ngân hàng
vững mạnh ................................................................................................ 79
4.2.5. Hiện đại hoá công nghệ thông tin phục vụ hoạt động cho vay tiêu
dùng .......................................................................................................... 81
4.2.6. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay tiêu dùng ...... 82
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 83
4.3.1. Đối với Chính phủ. ......................................................................... 83


4.3.2. Đối với NHNN Việt Nam ................................................................ 84
4.3.3. Đối với ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ........... 85
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 87



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BĐS

Bất động sản

2

CVTD

Cho vay tiêu dùng

3

KHCN

Khách hàng cá nhân

4

NHNN


Ngân hàng Nhà nƣớc

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6

PGD

Phòng giao dịch

7

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 3.1

Nguồn vốn huy động giai đoạn 2011-2014

48

2

Bảng 3.2

Hoạt động sử dụng vốn giai đoạn 2011-2014

50

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Các hình thức cho vay tiêu dùng

55


5

Bảng 3.5

Dƣ nợ cho vay tiêu dùng

59

6

Bảng 3.6

Tỷ trọng nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng

61

7

Bảng 3.7

Tỷ trọng thu lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng

62

Kết quả kinh doanh tại Ngân hàng MHB- Chi
nhánh Hà Nội

ii

Trang


52


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TT
1

Hình

Nội dung

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB Hà Nội

iii

Trang
45


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn phát triển của các ngân hàng trên thế giới, tỷ trọng thu nhập
từ tín dụng có xu hƣớng ngày càng giảm, thu nhập từ dịch vụ nhƣ thanh toán
quốc tế, thẻ, chuyển tiền…chiếm tỷ trọng cao. Nhu cầu vay ngân hàng bổ
sung vốn lƣu động hay đầu tƣ tài sản cố định của các tổ chức kinh tế sẽ ngày
càng giảm do đã có một kênh huy động khác thay thế hiệu quả hơn đó là thị
trƣờng chứng khoán, đến một trình độ phát triển nào đó các công ty sẽ cổ
phần hoá và niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán, thông qua thị trƣờng
chứng khoán các tổ chức kinh tế sẽ huy động trực tiếp từ nhiều nguồn vốn

khác nhau, tín dụng ngân hàng sẽ chỉ đáp ứng cho các doanh nghiệp nhỏ, hộ
kinh doanh và cá nhân tiêu dùng (cho vay bán lẻ), khi đó thị phần tín dụng các
ngân hàng chủ yếu tập trung vào nhu cầu tín dụng bán lẻ, đặc biệt là mảng tín
dụng tiêu dùng, một thị trƣờng tín dụng đầy tiềm năng đang ngày một phát
triển theo tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế, thu nhập và đời sống của dân cƣ.
Việt Nam có dân số đông, lực lƣợng lao động trẻ, thu nhập của dân cƣ
ngày càng đƣợc cải thiện, trong những năm tới, tín dụng tiêu dùng sẽ là thị
trƣờng tiềm năng cho phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tiện ích.
Nhiều chuyên gia kinh tế nhận định, nền kinh tế Việt Nam vừa trải qua
một giai đoạn khó khăn, sức cầu trong và ngoài nƣớc suy yếu, hàng tồn kho của
Doanh nghiệp vẫn còn ở mức cao, nhất là tình trạng tồn kho bất động sản, nợ xấu
của Doanh nghiệp và ngân hàng tăng cao. Việc các ngân hàng tập trung cho vay
tiêu dùng, trong đó đẩy mạnh việc cho ngƣời dân vay mua, sửa nhà cũng là cách
để các DN bất động sản giảm hàng tồn kho, là cơ hội để ngân hàng tránh nợ xấu.
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi
nhánh Hà Nội trong giai đoạn vừa qua hoạt động cho vay tiêu dùng chỉ đáp

1


ứng nhu cầu thiết yếu về vay vốn, mua nhà, sửa chữa nhà ở, mua ôtô cho các
hộ gia đình. Hoạt động cho vay tiêu dùng mới chỉ dừng lại ở các sản phẩm
truyền thống, sản phẩm chƣa đa dạng và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu tiêu
dùng của nhân dân. Để thực hiện mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng
đầu Việt Nam, chuyển hƣớng cho vay phân tán, nhỏ lẻ, lấy trọng tâm tăng
trƣởng dƣ nợ ở khách hàng cá nhân vay tiêu dùng đang là nhu cầu cấp bách
trong chiến lƣợc phát triển kinh doanh của ngân hàng.
Từ thực tiễn đó, qua thời gian làm việc tại Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội tôi đã chọn đề tài:
―Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà

đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội‖ để nghiên cứu.
Tuy nhiên trong thời gian nghiên cứu đề tài, thực hiện Thực hiện
Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Thủ Tƣớng
Chính phủ về việc Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 20112015 và Quyết định số 589/QĐ-NHNN Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam về việc sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long vào Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, từ ngày
05/5/2015 Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chính
thức sáp nhập vào Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam; sau khi
sáp nhập Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long- Chi nhánh Hà Nội vẫn giữ nguyên trụ sở, con ngƣời, cơ cấu tổ chức,
các phòng giao dịch, chỉ thay đổi nhận dạng thƣơng hiệu và đang trong quá
trình thay đổi quy trình nghiệp vụ theo quy chuẩn của Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam, đồng thời đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đại La với chức năng, nhiệm vụ không
thay đổi, do đó luận văn tiếp tục nghiên cứu và đƣa ra giải pháp phát triển cho

2


vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Đại La.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu: Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội cần
làm rõ một số câu hỏi sau đây:
Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại;
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại;
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thƣơng mại;

Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội;
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội nay là
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đại La.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu là phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh
Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thƣơng mại;
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội. Từ đó,
tìm hiểu những mặt mạnh, hạn chế và nguyên nhân trong việc phát triển hoạt
3


động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
- Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn, luận văn đƣa ra một số giải pháp
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội nay là Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đại La nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội
trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn là
phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo,
luận văn có kết cấu 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội.
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Hà Nội.
4


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thời gian qua, cho vay tiêu dùng đã trở thành sản phẩm quan trọng của
các ngân hàng trong bối cảnh tín dụng tăng trƣởng thấp, cho vay tiêu dùng cũng
là một vấn đề không mới nhƣng mang tính thời sự và đƣợc nhiều nhà kinh tế
trong và ngoài nƣớc quan tâm, nghiên cứu. Các nghiên cứu trong lĩnh vực cho
vay tiêu dùng ngày càng trở nên phong phú và đa dạng, có thể kể đến một số
công trình nghiên cứu có liên quan đƣợc công bố nhƣ sau:

- Lê Thị Kim Huệ, 2013. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Việt Nam hiện nay. Tạp chí Kinh tế và dự báo số 21 tháng 11/2013 (trang 24-25).
Bài viết đã chỉ ra sự cần thiết của các ngân hàng thƣơng mại đối với
hoạt động cho vay tiêu dùng để thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng, bù đắp phần nào
khoảng trống do việc cho vay doanh nghiệp bị chậm lại; nêu ra cơ cấu sản
phẩm cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, một số hạn chế trong hoạt động cho vay
tiêu dùng, đề xuất một số chính sách phát triển cho vay tiêu dùng trong thời
gian tới nhƣ khoanh vùng và quản lý riêng biệt hoạt động cho vay tiêu dùng,
đƣa vào nề nếp công tác cảnh báo rủi ro hoạt động tín dụng tiêu dùng đối với
các NHTM, khuyến khích cạnh tranh để giảm lãi suất...
- Trần Mạnh Hùng (2012): ―Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Khánh Hòa‖
Tác giả đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển cho vay
tiêu dùng; hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM, phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng của NHTM, thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
5


phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Khánh Hòa, kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân.
Từ đó luận văn đƣa ra giải pháp phát triển cho vay tiêu dung tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Khánh Hòa
nhƣ: xác định quan điểm kinh doanh mang tính chiến lƣợc của MHB Khánh
Hòa; đa dạng hoá các sản phẩm - dịch vụ, các phƣơng thức và đối tƣợng của
cho vay tiêu dùng; mở rộng chiến dịch quảng bá, tiếp thị cho vay tiêu dùng;
đơn giản hóa các thủ tục, quy trình liên quan đến cho vay tiêu dùng; xây dựng
chính sách khách hàng; nâng cao chất lƣợng thu thập thông tin khách hàng;
nâng cao công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
- Lê Minh Sơn, 2009. Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế thành phố

Hồ Chí Minh.
Luận văn đã hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay
tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế; tập hợp một số bài học
kinh nghiệm của các ngân hàng nƣớc ngoài thành công trong lĩnh vực bán lẻ,
từ đó rút ra bài học kinh nghiệm phát triển bán lẻ cho các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam; mô tả, phân tích khá đầy đủ và khách quan thực trạng hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, từ đó
chỉ ra những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam; đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chƣa đi sâu về những giải pháp phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2014, đây là
thời gian các ngân hàng đặc biệt quan tâm đến hoạt động cho vay tiêu dùng để
tăng trƣởng dƣ nợ bù đắp phần cho vay doanh nghiệp bị giảm sút do ảnh
hƣởng của khủng hoảng kinh tế, cũng nhƣ có sự đổi mới về quản lý và cách
6


thức phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó
chƣa có một nghiên cứu nào đi sâu vào nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long- Chi
nhánh Hà Nội. Vì vậy, việc nghiên cứu, phân tích một cách có hệ thống các
yếu tố tác động đến phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời điểm
hiện nay và cụ thể tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long- Chi nhánh Hà Nội là hết sức cần thiết.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thƣơng mại
1.2.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Ngân hàng thương mại, hoạt động của ngân hàng thương mại
1.2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử
phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Trải qua hàng trăm năm, đến nay hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại đã trở thành một yếu tố không thể thiếu
gắn liền với nền kinh tế của mọi quốc gia trên thế giới.
Sự phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã có tác động
rất lớn đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, đến giai đoạn nền
kinh tế thị trƣờng thì NHTM ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những
định chế tài chính quan trọng. Thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng
thƣơng mại mang lại lợi ích cho ngƣời gửi tiền, ngƣời vay tiền và cho cả ngân
hàng bằng chênh lệch lãi suất.
Cho đến thời điểm hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về NHTM:
Trong Điều 1 Luật Ngân hàng của Pháp (ngày 13/06/1941) có ghi:
― ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác hay dƣới hình thức khác
và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ, trong các nghiệp vụ chiết khấu và làm
phƣơng tiện thanh toán‖.
7


Ở Mỹ: ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Việt Nam, theo khoản 3, điều 4 Luật các Tổ chức Tín dụng năm 2010
quy định: ―Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận‖.
Từ những quan niệm trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.

1.2.1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn
cho nền kinh tế. Cùng với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt
động ngân hàng đã có những bƣớc tiến nhanh, đa dạng và phong phú hơn
song ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau:
- Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hƣởng tới chất lƣợng
hoạt động của ngân hàng. Vốn đƣợc huy động dƣới nhiều hình thức khác
nhau nhƣ huy động dƣới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá.
Trên cơ sở nguồn vốn huy động đƣợc, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ
cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của đại
phƣơng và cả nƣớc. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng càng mở rộng,
uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động
kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ
chức dân cƣ, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Các ngân hàng thƣơng mại
phải căn cứ vào chiến lƣợc, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nƣớc, của địa
8


phƣơng để đƣa ra các loại hình huy động vốn trung, dài hạn phù hợp, đáp ứng
nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
- Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp
vụ sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng,
quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. Ngân hàng có
thể sử dụng vốn vào các mục đích sau đây:
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng thƣơng mại.
Theo thống kê, khoảng 60% đến 70% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt
động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng phụ thuộc chủ yếu
vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và hiệu quả của tín dụng xuất phát từ

chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng
nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức đảm bảo, kỳ hạn, nguồn gốc và
phƣơng pháp hoàn trả…;
Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu
tƣ, có hai hình thức chủ yếu mà các ngân hàng thƣơng mại thƣờng sử dụng là:
Đầu tƣ vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tƣ góp vốn
vào các doanh nghiệp, các công ty khác;
Đầu tƣ vào trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
- Nghiệp vụ ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của các chủ thể khi tham gia tiến
hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng
loạt các nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là tính an toàn, ngoài
việc cho vay và đầu tƣ để thu đƣợc lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một
phần nguồn vốn huy động đƣợc để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và
thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Trung ƣơng đề ra.
9


- Nghiệp vụ khác
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế, ngân hàng có
thể thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để
thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đƣa ra cho
khách hàng nhiều hình thức thanh toán nhƣ thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi,
nhờ thu, các loại thẻ…cung cấp mạng lƣới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ
và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Mặt khác, các ngân hàng thƣơng
mại còn tiến hành môi giới, mua , bán chứng khoán cho khách hàng và làm
đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực
hiện các dịch vụ uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tƣ, uỷ thác cấp phát, uỷ thác
giải ngân và thu hộ…

Các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng tồn tại
và phát triển vững mạnh trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ
hiện nay. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thƣờng xuyên tác
động qua lại với nhau. Nguồn vốn huy động ảnh hƣởng đến quyết định sử
dụng vốn, ngƣợc lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hƣởng đến quy mô, cơ cấu của
nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho ngân
hàng nhƣng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều kiện cho
việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
1.2.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
để tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay mới bù đắp đƣợc chi phí
tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi
phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tƣ.
Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các ngân hàng thƣơng
mại càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng đa dạng, cho vay của ngân
10


hàng thƣơng mại đã chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn.
Khu vực cho vay ngắn hạn nhƣờng chỗ cho thị trƣờng tài chính- tiền tệ
cung ứng, ở hầu hết các nƣớc đang phát triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm
tỷ trọng lớn hơn cho vay dài hạn, xuất phát từ chỗ thiếu an toàn cho các
khoản đầu tƣ dài hạn (trong đó có những tác nhân chủ yếu nhƣ tình hình
tăng trƣởng, lạm phát…)
Ở một số nƣớc đang phát triển, khi một ngân hàng đƣợc thành lập và
đi vào hoạt động, mối quan tâm chính và thƣờng xuyên của nó là cho ai vay
và đầu tƣ vào đâu. Ở những nƣớc này, đối tƣợng cho vay là vấn đề quan trọng
nhất, trong khi ở các nƣớc phát triển thì ngƣợc lại. Vấn đề đặt ra cho các ngân
hàng không phải là vấn đề cho ai vay, mà là lợi tức có cao không, có an toàn

không, thậm chí những lo ngại nhƣ vậy thực tế đã không còn vì hầu hết họ đã
có những thị phần chắc chắn và vấn đề an toàn của vốn đã có pháp luật bảo
đảm. Điều họ quan tâm là làm sao huy động đƣợc ngày càng nhiều tiền cho
các khoản đầu tƣ có sẵn.
Cho vay của ngân hàng thƣơng mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng
thƣơng mại, là một lĩnh vực phức tạp và thƣờng xuyên thay đổi theo những
diễn biến của môi trƣờng kinh tế.
Nhà kinh tế Pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng nhƣ là ―một
sự trao đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tƣơng lai‖.
Theo Quyết định số 20/VBHN-NHNN ngày 22/05/2014 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng quy định:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

11


Định nghĩa trên đƣợc các ngân hàng và tổ chức tín dụng áp dụng để
làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dƣ nợ tín dụng chiếm hơn 50%
tổng tài sản và có thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 50% đến
75% tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoạt động cho vay
có xu hƣớng tập chung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào
trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thƣờng phát sinh
từ hoạt động cho vay, việc ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn, có thể là do
ngân hàng buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một
chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lƣờng

trƣớc, do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng…
Các hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đƣợc phân thành các
loại sau đây:
+ Dựa theo mục đích sử dụng tiền vay, hoạt động cho vay của ngân
hàng thƣơng mại bao gồm: cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng: ngƣời đi vay phải sử dụng tiền vay vào việc tiêu
dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm phục vụ lợi ích cá nhân. Khi thực hiện
hình thức cho vay, cán bộ tín dụng đã phải tính đến nguồn tiền đƣợc dùng để
trả nợ ngân hàng chính là thu nhập cá nhân của ngƣời vay tiền. Hình thức phổ
biến nhất của loại hình này là cho vay trả góp, một loại hình đã đƣợc áp dụng
rất thành công ở các nƣớc phát triển. Ngân hàng có thể cho các công chức vay
để họ mua sắm ôtô, xe máy, trả góp nhà. Ở các nƣớc phƣơng Tây và Mỹ thì
một ngƣời mua ô tô để đi lại trở lên rất dễ dàng trong khi tài khoản của anh ta
không cần phải có 100% hay 50% giá trị của chiếc xe đó. Điều này đã giúp
cho việc tiêu thụ hàng hoá trở lên thuận lợi hơn, thúc đẩy sản xuất phát triển.
12


Cho vay kinh doanh: ngân hàng cho các doanh nghiệp vay để phục vụ
hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một nhu
cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành mà
ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, phƣơng thức cho vay, cách thức
trả nợ dựa trên nguồn thu tiền bán hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia
loại hình này theo tiêu thức cho vay doanh nghiệp sản xuất và cho vay thƣơng
mại hay có thể cho vay theo các ngành nghề kinh tế: cho vay ngành công
nghiệp, ngành nông nghiệp, cho vay ngành dịch vụ.
+ Dựa theo thời hạn cho vay, hoạt động cho vay của ngân hàng
thƣơng mại bao gồm cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn
Cho vay ngắn hạn: nhằm tài trợ cho tài sản lƣu động hoặc nhu cầu sử

dụng vốn ngắn hạn của nhà nƣớc, doanh nghiệp, hộ sản xuất. Cho vay ngắn
hạn trong những trƣờng hợp sau:
Ngân hàng cho nhà nƣớc vay để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của nhà
nƣớc. Hình thức phổ biến hiện nay là ngân hàng mua trái phiếu do kho bạc
phát hành. Khả năng hoàn trả của nhà nƣớc rất cao, song cũng không loại trừ
có những trƣờng hợp Nhà nƣớc mất khả năng chi trả khi đến hạn.
Ngân hàng cho vay đối với các tổ chức tài chính nhƣ các ngân hàng,
các công ty tài chính, quỹ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Một
số công ty chứng khoán vay vốn ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại trong
quá trình bảo lãnh và phân phối chứng khoán cho công ty phát hành. Phần lớn
các khoản cho vay này đều dựa trên uy tín của ngƣời vay;
Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp nhằm tài trợ nhu cầu vốn
tăng thêm cho sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp là khách hàng chiếm số
lƣợng đông nhất của các ngân hàng thƣơng mại. Phần lớn các khoản cho vay
này có thế chấp hoặc cầm cố tài sản;
Các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, sản xuất theo thời vụ là
khách hàng chủ yếu của ngân hàng;
13


Các doanh nghiệp cần vay ngân hàng để xây dựng, mở rộng cải tiến
sửa chữa tài sản cố định. Các khoản vay này có thời hạn dƣới một năm;
Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu;
Ngân hàng cho vay để phát triển đất đối với các công trình xây dựng
và phát triển đô thị;
Ngân hàng cho vay đối với ngƣời tiêu dùng.
Cho vay trung và dài hạn:
Doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn để mua trang thiết bị, xây
dựng, cải tiến kỹ thuật, mua công nghệ với sự phát triển nhanh chóng của khoa học
công nghệ, để tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung và dài hạn ngày càng cao;

Nhà nƣớc vay trung và hạn để đầu tƣ phát triển;
Ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn doanh nghiệp nhằm tài
trợ cho các quá trình hình thành tài sản cố định. Kỳ hạn và khả năng chuyển
đổi của trái phiếu, lãi suất trái phiếu, tình hình tài chính doanh nghiệp, các kế
hoạch tƣơng lai đều đƣợc ngân hàng tính toán khi mua trái phiếu;
Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định, nhằm
thực hiện dự án nhất định, có thể xin vay ngân hàng. Một trong những yêu
cầu cho vay của ngân hàng là ngƣời vay phải xây dựng dự án, thể hiện mục
đích, kế hoạch đầu tƣ, cũng nhƣ quá trình thực hiện dự án (sản xuất kinh
doanh). Thẩm định dự án là điều kiện để ngân hàng quyết định phần vốn cho
vay và xác định khả năng hoàn trả của doanh nghiệp.
+ Dựa theo hình thức đảm bảo của các khoản vay có hình thức cho
vay đảm bảo và cho vay không có đảm bảo:
Cho vay có đảm bảo: là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho
khách hàng vay vốn, ngân hàng còn lắm giữ tài sản của ngƣời vay với mục
đích xử lý tài sản đó để thu hồi vốn vay khi ngƣời đi vay vi phạm hợp đồng
tín dụng. Quá trình cung ứng vốn của ngân hàng thƣơng mại, không kể dƣới
hình thức nào đều làm tăng khối lƣợng tiền vào nền kinh tế, làm tăng khối
14


×