Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Kế toán thuế TNDN trong công ty cổ phần thương mại và du lịch bella vita

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.24 KB, 71 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập và chưa từng được sử dụng trong
luận văn, luận án nào.
Tác giả khóa luận
(Ký và ghi rõ họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

1


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................1
MỤC LỤC.............................................................................................................2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................6
CHƯƠNG 1:.........................................................................................................8
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................8
1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).............................................................................8



1.1.1 Khái niệm thuế TNDN............................................................................8
1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN.....................................................................8
1.1.3. Vai trò của thuế TNDN..........................................................................9
1.1.4. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN..................................10
1.1.5. Căn cứ tính thuế TNDN.......................................................................10
1.2 Xác định chi phí thuế TNDN.........................................................................................17

2.1.1 Chênh lệch vĩnh viễn............................................................................18
1.2.2. Chênh lệch tạm thời.............................................................................18
1.2.3. Lợi nhuận kế toán................................................................................19
1.2.4. Thu nhập chịu thuế..............................................................................19
1.2.5. Chi phí thuế TNDN.............................................................................21
1.2.6. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả....................22
1.3. Ghi nhận chi phí thuế TNDN........................................................................................23

1.3.1. Tài khoản sử dụng................................................................................23
1.3.2. Ghi nhận...............................................................................................24
1.4. Trình bày chi phí thuế TNDN trong Báo cáo tài chính..................................................28

1.4.1. Trình bày trong Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)................................28
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

2


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


1.4.2 Trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
29
CHƯƠNG 2:.......................................................................................................31
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TNDN Ở CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA.................................31
2.1.5. Khái quát về kết quả sản xuất sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita qua 2 năm 2011 và năm 2012.....37
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Cổ phần Thương mại và Du
lịch Bella Vita................................................................................................40
2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella
Vita..................................................................................................................................... 48

2.2.1. Khái quát tình hình thực hiện luật thuế TNDN tại Công ty.................48
2.2.2. Hạch toán thuế TNDN tại công ty.......................................................49
2.1.3 Trình bày trên Báo cáo tài chính...........................................................61
CHƯƠNG 3:.......................................................................................................62
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
THUẾ TNDN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
BELLA VITA......................................................................................................62
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................................................62
3.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ phần Thương mại
và Du lịch Bella Vita............................................................................................................ 63

3.2.1. Ưu điểm..............................................................................................64
3.2.2. Hạn chế...............................................................................................64
3.3. Các giải pháp của bản thân nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thuế TNDN cho công ty.
........................................................................................................................................... 64

3.3.1. Xác định đúng chi phí được trừ..........................................................64

3.3.2. Ghi nhận đúng các khoản doanh thu và thu nhập trong kỳ..................65
KẾT LUẬN.........................................................................................................66
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

3


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
NSNN: Ngân sách Nhà nước
SXKD: Sản xuất kinh doanh
CMKT: Chuẩn mực kế toán
HTX: Hợp tác xã
KT-XH: Kinh tế- xã hội
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

4



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2.4: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuân kế toán
Bảng 1.4.1.1: Bảng cân đối kế toán – Tài sản
Bảng 1.4.1.2: Bảng cân đối kế toán – Nợ phải trả
Bảng 1.4.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.1.5: Khái quát về kết quả SXKD của công ty qua hai năm 2011-2012
Bảng 2.2.2.2.3: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trừ
doanh thu từ dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB) quý III,IV năm 2013

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

5


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
Với đặc thù nền kinh tế thị trường nước ta đang trong giai đoạn đầu phát
triển đã tao ra tính đa dạng về loại hình hoạt động, mô hình tổ chức, hình thức
vốn chủ sở hữu của các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt Nam đang
hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế, thể hiện ở việc

Việt Nam đã và đang là thành viên của các tổ chức kinh tế - thương mại thế giới
WTO, AFTA, APEC. Trước tình hình đó, đòi hỏi kế toán với vai trò là công cụ
quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp phải hòa nhập từng bước với các
thông lệ quốc tế.
Chính sách thuế được sử dụng để khuyến khích hay hạn chế việc sản xuất,
nhập khẩu hay tiêu dùng một loại hàng hóa nào đó. Thuế trở thành công cụ tài
chính được Nhà nước sử dụng để điều tiết thị trường vô cùng nhanh, nhạy hiện
nay. Trong các sắc thuế hiện nay thì thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một
sắc thuế được Nhà nước và các doanh nghiệp (DN) đều rất quan tâm.
Để góp phần khuyến khích đầu tư, ổn định và đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh (SXKD), đảm bảo công bằng xã hội, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách
Nhà nước (NSNN), Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành và có
hiệu lực từ ngày 01/01/1999. Ngày 15/02/2005 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký
quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ban hành và công bố 06 CMKT đợt IV, trong đó
có Chuẩn mực kế toán (CMKT) số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” được coi là
chìa khóa quan trọng giúp các DN giải quyết các vướng mắc gặp phải khi hạch
toán thuế TNDN. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử kế toán của Việt Nam có 01
CMKT quy định và hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế
TNDN một cách đầy đủ, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Tuy nhiên trong
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

6


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

giai đoạn hiện nay, khó khăn mà các DN gặp phải là làm thế nào để tuân thủ và

vận dụng có hiệu quả các chuẩn mực, đặc biệt là CMKT số 17 “Thuế thu nhập
doanh nghiệp”. Đây cũng là một rào cản lớn đối với đội ngũ kế toán trong các
DN Việt Nam hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên và sau thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần
Thương mại và Du lịch Bella Vita, em mạnh dạn lựa chọn đề tài “Kế toán thuế
TNDN trong công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita” để hoàn
thiện cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Tình hình tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
ở công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp trong công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế dộ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức
đã học tập được trong Học viện. Tuy nhiên có thể có những thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô trong Học viện để luận văn
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Tâm

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

7


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
1.1.1 Khái niệm thuế TNDN
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu tính trên thu nhập chịu thuế của các
doanh nghiệp trong kỳ tính thuế (gồm lợi tức kinh doanh và các thu nhập khác
sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý, hợp lệ).
Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay
ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm
bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao
hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau,
điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân
phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Ở Việt Nam, Luật thuế TNDN được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN
- Là loại thuế trực thu, do đó đối tượng nộp thuế TNDN đồng thời là đối
tượng chịu thuế.
- Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh
doanh thuộc các thành phần kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

8


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập các nhân: người nhận thu nhập từ
công ty bị đánh thuế thu nhập các nhân (tiền lương, lãi, cổ tức…)
1.1.3. Vai trò của thuế TNDN
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng phân
phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường
ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình
đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề
cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và cơ hội được thu
nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, năng lực lao động
bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Đề hạn chế
nhược điểm đó, Nhà nước dử dụng thuế TNDN như là công cụ điều tiết thu nhập
của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thế kinh
doanh vào Ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.
Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Phạm vi áp dụng của
thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức
kinh tế có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy
sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển
toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu
tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực, vùng, miền mà Nhà nước có chiến
lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định.
Thuế TNDN còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước
trong việc thưc hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

9



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Thuế TNDN là loại thuế có vai trò quan
trọng trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam. Song để phát huy một các có hiệu
quả vai trò của thuế TNDN, chúng ta cần phải xem xét nó dưới nhiều khía cạnh,
kể cả những kinh nghiêm xử lý của nước ngoài.
1.1.4. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN
Theo quy định tại điều một của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 thì:
“Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có thu
nhập đều phải nộp thuế TNDN trừ những đối tượng quy định tại điều hai của
Luật này”.
Như vậy, đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của thuế TNDN
phải có hai điều kiện sau: thực hiện hoạt động SXKD hợp pháp; và phải có phát
sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Khác với thuế lợi tức trước
kia, đối tượng nộp thuế TNDN có phạm vi mở rộng hơn. Nó bao gồm cả tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hộ gia
đình, cá nhân nông dân trồng trọt, nuôi trồng thủy sản có giá trị sản phẩm hàng
hóa và thu nhập trên mức tối thiểu do Chính phủ quy định.
1.1.5. Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập

tính thuế

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

Thuế suất
X

thuế TNDN

10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công
nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN

(

=
phải nộp

Thu nhập

-


tính thuế

Phần trích lập quỹ
KH&CN

)

Thuế suất
X
thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế
TNDN ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp
nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế
TNDN.
1.1.5.1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ kết chuyển từ các năm trước
theo quy định.
Thu nhập

Thu nhập
=

tính thuế

Thu nhập
được
miễn


chịu thuế

Các khoản lỗ được
kết chuyển

+

thuế

theo quy định
1.1.5.1.1. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập

Doanh
=

chịu thuế

Chi phí
-

Thu

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

Các khoản
+


được trừ

thu nhập khác

11


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất
khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để
kê khai nộp thuế TNDN, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt
động SXKD.
1.1.5.1.1.1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà
doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền. Đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đối với DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT thì doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
-

Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp là tiền bán

hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần,không bao gồm lãi trả góp.

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dung nội
bộ thì doanh thu tính thuế theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, tiêu dung nội bộ.
- Đối với hoạt động cho thuế tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo
hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước nhiều năm thì doanh thu
để tính thuế thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước.
- Đối với hoạt động tín dụng,hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho
vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động khác do Bộ tài chính quy định.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm
hàng hoá ,dịch vụ đã được tiêu thụ, được người mua chấp nhận thanh toán
không phân biệt đã thu được tiền hàng hay chưa.
1.1.5.1.1.2. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
1.1.5.1.1.2.1.

Chi phí được trừ

Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Những khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh

doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Từ 01/01/2014, đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai
mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các
trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
theo quy định của pháp luật.
1.1.5.1.1.2.2.

Chi phí không được trừ

Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện của chi phí được trừ, trừ phần
giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không
được bồi thường;
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật
Việt Nam quy định;

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức
tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; phần chi trả lãi tiền vay vốn
tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
- Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên
DN không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương tiền
công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả chi người lao động nhưng thực tế
không chi trả hoặc chi trả không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật;
- Chi trang phục không có hóa đơn; chi trang phục vượt quá 5 triệu đồng/
người/ năm;
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không có chứng từ hợp
pháp;

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

14


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Chi thưởng sáng kiến mà DN không có quy chế, quy định cụ thể và không
có hợp đồng nghiệm thu sáng kiến;
- Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy định;

- Nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn vượt mức quy định;
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán;
chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động
SXKD vượt quá 10% tổng chi được trừ; đối với DN thành lập mới là phần chi
vượt quá 15% trong bao năm đầu, kể từ khi thành lập. Từ 01/01/2014, nâng tỷ lệ
khống chế chi phí quảng cáo, khuyến mại từ 10% lên 15%, đồng thời loại bỏ một
số khoản chi không mang tính chất quảng cáo, khuyến mại như chiết khấu thanh
toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí ra khỏi diện chi phí khống chế.
- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên
tai, làm nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp
luật. Từ 01/01/2014, bổ sung khoản tài trợ được tính vào chi phí được trừ đối với
khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ theo chương trình của Nhà nước
dành cho các địa phương thuộc địa bàn chó điều kiện kinh tế- xã hội (KT-XH)
đặc biệt khó khăn;
- Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương
pháp khấu trừ, thuế TNDN;
- Từ 01/01/2014, phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất
an sinh xã hội, mua bảo hiểm tự nguyện cho người lao động trong mức quy định
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

15


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


của pháp luật là chi phí được trừ; phần vượt mức quy định của pháp luật là chi
phí không được trừ.
1.1.5.1.1.3. Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.5.1.2. Thu nhập đươc miễn thuế
Để phù hợp với thực tiễn, đồng bộ với quy định của pháp luật liên quan,
Luật Thuế TNDN sửa đổi (có hiệu lực từ 1/1/2014) đã bổ sung vào diện thu
nhập miễn thuế đối với:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của DN ở địa bàn
KT-XH đặc biệt khó khăn;
- Thu nhập từ sản xuất muối của Hợp tác xã (HTX)
- Thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó
khăn;
- Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của DN
được cấp chứng chỉ;
-…
1.1.5.1.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

16


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào
thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục
không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Từ 01/01/2014, bổ sung quy định phép bù trừ một chiều số lỗ của chuyển
nhượng bất động sản (chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham
gia dự án đầu tư, trừ dự án thăm dò khai thác khoáng sản) với số lãi của hoạt
động kinh doanh chính.
1.1.5.2. Thuế suất
- Thuế suất phổ thông của thuế TNDN là 25%; từ 01/01/2014, mức thuế
suất phổ thông là 22%; Giảm xuống 20% từ 01/01/2016;
- DN có quy mô nhỏ và vừa (tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng) áp dụng
thuế suất 20% từ ngày 01/07/2013;
- Thuế suất ưu đãi 20% sẽ giảm xuống còn 17% từ 01/01/2016.
1.2 Xác định chi phí thuế TNDN
Thực tế luôn luôn tồn tại sự khác biệt giữa các Chính sách Thuế với
các quy định trong các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán trong bất kỳ
nền kinh tế nào trên thế giới. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế
phải hiểu và có cách ứng xử phù hợp với sự khác biệt này.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 17 - Thuế TNDN được Bộ Tài
chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và thông
tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn chi tiết Chuẩn mực này
là cơ sở để các doanh nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối với các chênh
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

17



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

lệch phát sinh giữa số liệu ghi nhận theo chính sách kế toán do doanh nghiệp
lựa chọn và số liệu theo quy định của các chính sách thuế hiện hành.
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các khoản
chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất
định, dẫn đến chênh lệch giữa số thuế phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu
nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch
này được phân thành hai loại: Chênh lệch vĩnh viễn và Chênh lệch tạm thời.
2.1.1 Chênh lệch vĩnh viễn
Chênh lệch vĩnh viễn là khoản chênh lệch phát sinh khi thực hiện
quyết toán thuế, cơ quan thuế loại hoàn toàn ra khỏi doanh thu hoặc chi phí
khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ căn cứ theo luật và các chính sách
thuế hiện hành. Các khoản chênh lệch vĩnh viễn không thuộc đối tượng điều
chỉnh của VAS 17.
1.2.2. Chênh lệch tạm thời
Chênh lệch tạm thời là các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan thuế
chưa chấp nhận ngay trong kỳ các khoản doanh thu hoặc chi phí đã ghi nhận
theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng. Các khoản
chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang tính thời
điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian.
Các khoản chênh lệch này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuế TNDN
trong kỳ tiếp theo.
Theo VAS 17, chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi
sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và
cơ sở tính thuế của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là chênh
lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN hoặc chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm

CQ 48/21.01

18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN là các khoản chênh lệch
tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc
nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời
làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chiu thuế
TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc
nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán.
1.2.3. Lợi nhuận kế toán
Theo VAS 17, lợi nhuận kế toán là lãi hoặc lỗ của một kỳ, trước khi
trừ thuế TNDN, được xác định theo quy định của CMKT và chế độ kế toán.
Lợi nhuận kế toán phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng như: chính sách khấu hao, chính sách phân bổ tài sản đã xuất
dùng, chính sách ghi nhận doanh thu, chính sách và phương pháp tập hợp chi
phí, tính giá thành… Các chính sách này phải được thuyết minh chi tiết trong
phần Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.4. Thu nhập chịu thuế
Theo VAS 17, thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện
hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được).
*Sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế

Trên thực tế thường có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế của DN. Sự khác biệt này là do:
- Về công thức:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập khác
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

19


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Nhìn vào hai công thức hầu như không thấy sự khác biệt giữa thu nhập
chịu thuế và lợi nhuận kế toán nhưng trên thực tế lại có sự khác biệt rất nhiều
giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán về vấn đề doanh thu, chi phí.
Bảng 1.2.4: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán
Chỉ tiêu

Xác định thu nhập chịu Xác định lợi nhuận kế

Doanh thu

thuế

toán

Toàn bộ tiền bán hàng


Là tổng giá trị các lợi

tiền gia công, tiền cung

ích kinh tế doanh nghiệp

ứng dịch vụ bao gồm cả

thu được trong kỳ kế

trợ giá và phụ thu, phụ

toán, phát sinh từ các

trội và sơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất kinh
được hưởng. Doanh

doanh thông thường của

nghiệp đã phát hành hoá doanh nghiệp, góp phần
đơn, dịch vụ cung cấp

làm tăng nguồn vốn chủ

đã hoàn thành

sở hữu

Chi phí nguyên Tính theo mức tiêu hao Tính và hạch toán chi

liệu,

vật

nhiên liệu…

liệu, hợp lý và giá thực tế phí này theo thực tế sử
xuất kho

dụng



SXKD

của

doanh nghiệp
Chi phí quảng Tính theo số thực chi Tính theo số thực chi,
cáo,
mại…

khuyến nhưng đối đa không quá không quy định mức
10% (từ 01/01/2014 là khống chế
15%) chi phí hợp lý của
doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01


20


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Khấu hao tài sản Theo quyết định hiện Theo thời gian sử dụng
cố định

hành:

Thông

203/2009/TT-BTC

tư ước tính của tài sản


thông tư 45/2013/TTBTC
Chi phí hỗ trợ, Chi phí không được Được ghi nhận vào chi
ủng hộ

khấu trừ nếu không có phí
đủ chứng từ hợp pháp
theo quy định

Dự

phòng


trợ Theo tỷ lệ quy định

Được coi là chi phí

cấp mất việc làm
và thử việc
Tiền phạt

Không được coi là chi Là chi phí
phí

Lãi vay

Theo tỷ lệ quy định

Là chi phí

1.2.5. Chi phí thuế TNDN
Thông thường theo Luật thuế của Việt Nam:
Chi phí thuế TNDN =Lợi nhuận kế toán
x
Thuế suất thuế TNDN
(loại trừ Chênh lệch vĩnh viễn)
Khái niệm này rất quan trọng, sau khi ban hành VAS 17, nó đánh dấu
bước tiến mới khi coi thuế thu nhập là một khoản chi phí, thể hiện một quan
điểm tài chính rất rõ rệt. Đối với nhà đầu tư, thuế là một yếu tố chi phí quan
trọng và tất yếu khi xem xét và ra các quyết định đầu tư của các nhà đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01


21


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Do tồn tại các khoản chênh lệch tạm thời mà chi phí thuế TNDN có hai
loại: chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Theo VAS 17, chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của
năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ phải nộp/thu trong tương lai
tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện
hành.
Tại Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, Bộ Tài chính đã ban
hành tài khoản 243 và tài khoản 347 để hạch toán Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả tương ứng. Trong Thông tư này, Bộ
Tài chính cũng đồng thời bổ sung hai tài khoản cấp 2 của tài khoản 821 - Chi
phí thuế TNDN:
Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.2.6. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho
tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ cho
mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ
nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu
hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu

nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả là giá trị ghi sổ của
nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải
trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

22


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu
đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.
1.3.

Ghi nhận chi phí thuế TNDN

1.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp
bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn
cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính
hiện hành.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 TK cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tài khoản 347: Thuế TNDN hoãn lại phải trả: phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động tăng, giảm của thuế TNDN hoãn lại phải trả.
Công thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Thuế TNDN
Tổng chênh lệch
Thuế suất thuế TNDN
hoãn lại
= tạm thời chịu thuế x
theo quy định
phải trả
trong năm
hiện hành
Tài khoản 243: Tài sản thuế TNDN hoãn lại: phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Công thức xác định tài sản thuế thu nghiệp hoãn lại:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

23


Luận văn tốt nghiệp

Tài sản

Tổng chênh

thuế


lệch tạm thời

Thu

được khấu trừ +

nhập
hoãn lại

= phát sinh
trong năm

Học viện Tài chính

Giá trị được khấu

Thuế suất

trừ chuyển sang

thuế

năm sau của các
khoản lỗ tính thuế

x

TNDN
theo quy


và ưu đãi thuế

định

chưa sử dụng

hiện hành

1.3.2. Ghi nhận
1.3.2.1. Chi phí thuế TNDN hiện hành

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

24


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Sơ đồ 1.3.2.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
111,112
3334
8211
911
(1)
(3)


(2)
(4a)

(4b)
Ghi chú:
(1) Hàng quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp
(2) Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
(3) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
(4) Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa hoặc thiếu
1.3.2.2. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
*Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01

25


×