Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng phát triển phần mềm mã nguồn mở chương 3 hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 46 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ
Chƣơng 3:

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL
Thời gian: 3 tiết

Giảng viên: ThS. Dƣơng Thành Phết
Email:

Website:
Tel: 0918158670 – facebook..com/DuongThanhPhet
1




NỘI DUNG
1. Tổng quan về MySQL
2. Khởi động và tắt dịch vụ MySQL

3. Truy cập MySQL
4. Các thao tác trên CSDL
5. Định nghĩa bảng
6. Truy vấn dữ liệu
7. Import và Export dữ liệu
8. Công cụ đồ họa MySQL GUI TOOLS

2






1. TỔNG QUAN VỀ MYSQL
 Là một hệ QT CSDL đa luồng, mã nguồn mở.
 Chứ năng như SQL Server, Oracle…Chuyên dụng
cho mọi mức độ.
 Phát triển bởi Cty tư vấn và phát triển ứng dụng của
Thụy Điển TcX sau đổi tên thành MySQL AB. Hiện
MySQL đã được Oracle mua.

 MySQL được phát triển phổ biến cho HĐH Linux, tuy
nhiên hiện nay, đã sử dụng trên cả HĐH Windows.
 MySQL có nhiều phiên bản: Cá nhân có thể được
dùng miễn phí. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thì cần
phải trả phí.
3




1. TỔNG QUAN VỀ MYSQL
Đặc điểm MySQL
 Tốc độ truy xuất nhanh, ổn định, dễ sử dụng.

 Có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều nền tảng
HĐH.
 Cung cấp hệ thống thư viện hàm lớn.
 Khả năng bảo mật tốt

 Hoạt động như một hệ client/server hoặc trong hệ
thống nhúng.
 Thích hợp cho các hệ thống trên Internet (Yahoo!,
Alcatel, Google, Nokia, YouTube…)
 Được hỗ trợ bởi nhiều ngôn ngữ lập lập trình
4




1. TỔNG QUAN VỀ MYSQL
Lịch sử phát triển MySQL
 1994: Được phát triển bởi Michael Widenius và
David Axmark thuộc công ty TcX.
 05-1995: Phiên bản đầu tiên
 01-1998: Phiên bản 2 trên Windows 95, NT
 01-2001: Phiên bản 3
 03-2003: Phiên bản 4
 02-2008: Sun MicroSystem mua lại MySQL AB.
 11-2008: Ver 5.0, 5.1 phát hành, chứa khá nhiều lỗi
và hoạt động không hiệu quả.
 01-2010: Oracle mua lại Sun MicroSystem và phát
hành Ver 5.4, 5.5 hoạt động tốt hơn.
5




2. KHỞI ĐỘNG VÀ TẮT DỊCH VỤ MYSQL
 Khi được cài đặt cùng WAMP Server, mỗi lần khởi động

WAMP thì dịch vụ MySQL cũng tự động được kích hoạt.

 Để tắt và mở dịch vụ, ta có thể sử dụng biểu tượng
WAMP Server ở khay hệ thống, chọn mục MySQL
6




3. TRUY CẬP MYSQL
 Tài khoản mặc định của MySQL Server
 User : root
 Password :

7




3. TRUY CẬP MYSQL
 Đăng nhập bằng PhpMyAdmin
 Vào biểu tương WAMP Server, click PhpMyAdmin
 Wamp đăng nhập vào MySQL bằng tài khoản root
 Nếu thay đổi password chương trình sẽ không
đăng nhập được, cần chỉnh lại pass trong file
c:\wamp\apps\phpmyadmin3.5.1\config.inc.php
Mục : $cfg['Servers'][$i]['password'] = ‘…';

8





3. TRUY CẬP MYSQL
 Đăng nhập bằng MySQL Console
 Tại icon WAMP Server, chọn mục MySQL, chọn
MySQL Console

9




4. CÁC THAO TAC TRÊN CSDL
 Thay đổi mật khẩu
set password for acount_name@server_name
= password("new_password");
 Xem tình trạng Server
status;
 Xem các cơ sở dữ liệu
show databases;

10




4. CÁC THAO TAC TRÊN CSDL
 Tạo CSDL mới
create database database_name;

 Sử dụng CSDL
use database_name;
 Xóa CSDL
drop database database_name;

11




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Các kiểu dữ liệu trong MySQL
 Kiểu số

12




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Các kiểu dữ liệu trong MySQL
 Kiểu chuỗi

13




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Các kiểu dữ liệu trong MySQL

 Kiểu ngày giờ

14




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Các kiểu dữ liệu trong MySQL
 Hỗn hợp (Miscellaneous)

15

Enum : kiểu dữ liệu liệt kê, cho phép định nghĩa trước các giá trị
cho một cột, cột sẽ chỉ lưu trữ một trong các giá trị định sẵn đó.
Vd :
CREATE TABLE Test(
Return ENUM('Y','N') DEFAULT 'N',
Size ENUM('S','M','L','XL','XXL'),
Color ENUM('Black','Red','White')
)
Set : kiểu dữ liệu liệt kê, tương tự enum nhưng cho phép cột
lưu trữ nhiều giá trị trong các giá trị định sẵn, mỗi giá trị cách
nhau bởi dấu ', '
Vd :
CREATE Table Test(
Advertiser SET('Web Page','Television','Newspaper')
)





5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Các từ khóa khai báo cột

16




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Tạo bảng
Create table table_name ( column_names datatypes modifiers)

Vd: Tạo bảng Customers (khách hàng)
CREATE TABLE Customers (
Customer_ID INT NOT NULLPRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
First_Name VARCHAR(20)NOT NULL,
Last_Name VARCHAR(30) NOT NULL,
Address VARCHAR(50), City VARCHAR(20),
State VARCHAR(2), Zip VARCHAR(20),
E_Mail VARCHAR(20), Age INT, Race VARCHAR(20),
Gender ENUM('M', 'F') DEFAULT 'F',
Favorite_Activity ENUM('Programming', 'Eating',
'Biking', 'Running', 'None') DEFAULT 'None',
Occupation VARCHAR(30), Smoker CHAR(0)
);

17





5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Thay đổi cấu trúc bảng
 Thay đổi tên cột
Alter table table_name
CHANGE old_column_name new_column_name old_datatype;
Vd:

ALTER TABLE Customers
CHANGE First_Name FirstName VARCHAR(20);

 Thay đổi kiểu dữ liệu
Alter table table_name
CHANGE column_name column_name
Vd:

new_datatype;

ALTER TABLE Customers
CHANGE Last_Name Last_Name VARCHAR(50);

18




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Thay đổi cấu trúc bảng

 Đổi tên bảng
Alter table table_name RENAME new_table_name;
Vd :

ALTER TABLE Customers RENAME Customer_Table;

 Thêm cột vào bảng
Alter table table_name ADD column_name datatype;

Vd :

19

ALTER TABLE Customer ADD Last_Name VARCHAR(30);




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Thay đổi cấu trúc bảng
 Xoá một cột

Alter table table_name DROP column_name;
Vd :

ALTER TABLE Customers DROP Last_Name;

 Thêm khoá chính
Alter table table_name
ADD Primary Key (column_names);

Vd :

ALTER TABLE Customers
ADD PRIMARY KEY (Customer_ID);

 Xoá khoá chính
Alter table table_name DROP Primary Key;
20




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Chèn dữ liệu
Insert into table_name (column_names)

values (column_values);
 Xóa dữ liệu
Delete From table_name Where condition

 Cập nhật dữ liệu
Update table_name
set filename=newvalue where condition

21




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG

 Import & Export dữ liệu
Import từ file text
Mysqlimport.exe database_name table_name.txt
Vd : mysqlimport QLBanHang Customer.txt
Lưu ý :
 Mỗi dòng dữ liệu được trình bày trên 1 dòng.
 Giá trị text được đặt trong nháy đơn hoặc nháy kép.
 Các giá trị cách bởi dấu phẩy (,).
 Các giá trị phải được sắp theo thứ tự tương ứng
Vd: Khi import vào bảng có các cột sau Customer_ID int,
Last_Name varchar(25), First_Name varchar(15), dữ liệu
file text như sau :
1, "Nguyen Minh","Thanh"
22




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Import & Export dữ liệu
Import từ file text

23




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Import & Export dữ liệu
Import từ file sql


24

Để thực thi file sql ta sẽ sử dụng lệnh sau :
Load Data Infile filename.sql Into Table table_name;
Vd:
LOAD DATA INFILE "C:\MyDocs\data.sql" INTO TABLE Orders;




5. ĐỊNH NGHĨA BẢNG
 Import & Export dữ liệu
Import từ file sql
Nếu muốn chỉ định file sql nằm trên máy cục bộ, cá nhân :
Load Data Local Infile filename.sql Into Table table_name;
Để thay thế các dòng giá trị trùng nhau :
Load Data Local Infile filename.sql Replace
Into Table table_name;
Tuy nhiên, ta cũng có thể sử dụng phương thức Load Data
này cho các file text
LOAD DATA INFILE "Orders.txt" REPLACE INTO TABLE
Orders FIELDS TERMINATED BY ',' ENCLOSED BY '"';
25


×