Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

đầy đủ về điện thân xe toyota

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.57 KB, 32 trang )

Ph ầ
n2

H ệTh ố
ng Đệ
i nThân Xe

NỘI DUNG
HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE
Hệ thống mạng …..................……………………………..……. 2-2
Hệ thống mạng CAN trên xe Focus 2007-50……….…………. 2-3
Giới thiệu tổng quan về hệ thống táp lô ….…………………..

2-5

Mô tả khái quát vể mạng kết nối của bộ điều khiển táplô ...... 2-6
Chế độ tự chuẩn đoán của bộ điều khiển táp lô đời thấp..…. 2-9
Chế độ tự chuẩn đoán của bộ điều khiển táp lô đời cao ...…. 2-10
Định dạng cho bộ điều khiển táp lô ........….……………..…….. 2-12
Giới thiệu tổng quan về bộ điều khiển (GEM) ….…………….. 2-13
Mô tả khái quát về sự kết nối mạng bộ điều khiển GEM........ 2-14
Chế độ kiểm tra tín hiệu vào của bộ điều khiển GEM.............2-15
Chế độ kiểm tra tín hiệu ra của bộ điều khiển GEM …....…... 2-16
Định dạng cho bộ điều khiển GEM ........................………….. 2-17
Hệ thống khóa và báo trộm (đối với hệ thống không có bộ điều
khiển cửa) …....................................................................... 2-18
Sự trao đổi thông tin của hệ thống khóa và cảnh báo trộm (đối với
hệ thống không có bộ điều khiển cửa)...........................…….. 2-19
Hệ thống khóa và báo trộm (hệ thống có bộ điều khiển cửa).. 2-20
Sự trao đổi thông tin của hệ thống khóa và báo trộm (hệ thống có
bộ điều khiển cửa) ................................................................ 2-21


Hệ thống sưởi và thông gió .....……………...…….……………. 2-22
Dụng cụ chuyên dùng cho mô tơ quạt ……….…………….…. 2-22
Hệ thống điều hòa không khí điều khiển bằng tay…..………... 2-23
Hệ thống điều hòa không khí điều khiển tự động .....………... 2-23
Chế độ chuẩn đoán của hệ thống điều hòa tự động ....……... 2-29
Sự kết nối mạng của hệ thống điều hòa tự động (EATC) ...... 2-31
Định dạng cho bộ điều khiển điều hòa tự động ...(EATC) ....... 2-31

Đào Tạo Kỹ Thuật

2-1


H Thng inThõnXe

Phn 2

H thng mng
Giới thiệu tổng quan
Trên xe Focus 2007-50 áp dụng hệ thống mạng CAN để kết nối giữa các
bộ điều khiển nhằm làm tăng khả năng giao tiếp, trao đổi thông tin cho
một số lợng lớn các bộ điều khiển trang bị trên xe.
Đờng truyền dữ liệu mạng CAN gồm hai dây xoắn với nhau thành một
cặp, kết nối giữa các bộ điều khiển với nhau để truyền tải thông tin, trao
đổi thông tin với một tốc độ nhanh.
Hiện nay rất nhiều bộ điều khiển (module) đều có khả năng truyền và
chia xẻ thông tin nhận đợc từ các cảm biến cho nhau, nói một cách chính
xác là sự chia sẻ và truyền tải thông tin này rất thuận lợi, không khác gì là
phải bố trí những cảm biến giống nhau riêng biệt cho các bộ điều khiển.
Qủa thật là nh vậy, đây chính là tính u việt của đờng truyền dữ liệu mạng

CAN.
Ví dụ nh: Trên những xe trớc đây có trang bị hệ thống ABS, cảm biến tốc
độ bánh xe và cảm biến tốc độ xe Vss cả hai thông tin này đều sử dụng
để xác định tốc độ ôtô. Nhng thông tin từ Vss thì đợc truyền về bộ điều
khiển PCM, còn thông tin từ tốc độ bánh xe (Wss) lại truyền về bộ điêu
khiển ABS; Trên những xe hiện nay, bộ điều khiển ABS chịu trách nhiệm
thông tin về tốc độ xe, sẽ chia sẻ bằng cách truyền lên đờng truyền dữ
liệu CAN. Do vậy tất cả những bộ điều khiển trong mạng CAN có nhu cầu
về thông tin tốc độ của xe đều có thể truy cập đợc.
Những bộ điều khiển cần thông tin về tốc độ xe trong sự hoạt động thông
thờng đó là:
B iu khin tỏp lụ (IC)
B iu khin ABS


B iu khin PCM

B iu khin GEM



B iu khin iu ho EATC

B iu khin Audio



B iu khin ga t ng

Hai h thng ng truyn d liu

Trên xe Focus 2007-50 áp dụng hai hệ thống đờng truyền dữ liệu khác
nhau: đó là đờng truyền dữ liệu CAN tốc độ cao (HS-CAN) và đờng dữ
liệu CAN tốc độ trung bình (MS-CAN).

Chỳ ý



HS-CAN hot ng vi tc ng truyờn l 500 kB



MS-CAN hot ng vi tc ng truyn l 125 kB.

Baud rate l tc ca ng truyn tớnh bng (bits per sec).

B iu khin tỏp lụ
Bộ điều khiển bảng táp lô đợc kết nối với cả hai đờng truyền đó là HSCAN và MS-CAN và đợc xem nh là cổng giao tiếp (gateway). Cổng giao
tiếp (gateway) cho phép thay đổi dữ liệu và giao tiếp giữa hai đờng truyền
HS-CAN và MS-CAN.

2-2

o To K Thut


Phần 2

Hệ ThốngĐiệnThânXe
Hệ thống đường truyền dữ liệu trên xe Focus 2007.50


Chú ý

Tùy thuộc vào từng thị trường mà sự suất hiện của các bộ điều khiển có
thể không đầy đủ.
1
3
5
7
9
11
13
15
17
19
21

Bộ điều khiển âm thanh
Màn hình trung tâm
Bộ điều khiển dẫn đường
Bộ điều khiển cửa lái
Bộ điều khiển GEM
Bộ sấy nóng nhiên liệu
Bộ điều khiển cửa sau/ phải
Bộ điều khiển điều hòa EATC
Bộ điều khiển táp lô IC
Cổng kết nối DLC
Bộ điều khiển số tự độngTCM

2

4
6
8
10
12
14
16
18
20
22

Bộ điều khiển Entertainment
CD changer
Bộ điều khiển Audio
Bộ điều khiển cửa sau/ trái
Bộ điều khiển cảnh báo lùi
Bộ điều khiển cửa phụ
Bộ điều khiển mở khóa cửa
Bộ điều khiển túi khí
Đường truyền MS-CAN BUS
Bộ điều khiển PCM
Bộ điều khiển đèn trước

23

Bộ điều khiển ABS

24

Bộ điều khiển đèn Xenon


25

Bộ điều khiển bơm lái

26

Đường truyền HS-CAN BUS

27

Bộ điều khiển cân bằng xe

28

Cảm biến tốc độ vô lăng

29

Điện trở giới hạn

30

Đường truyền nôi bộ

Điện trở giới hạn

Đào Tạo Kỹ Thuật

2-3



H ThnginThõnXe

Phn 2

Đờng truyền dữ liệu mạng CAN tốc độ cao (HS-CAN) và đờng truyền dữ
liệu mạng CAN tốc độ trung bình (MS-CAN); Cả hai đờng truyền này đều
có hai điện trở giới hạn, mỗi điện trở giới hạn có giá trị 120 Ohms.


Hai điện trở giới hạn mắc song song với nhau giữa CAN high và
CAN low. Bởi vậy điện trở tổng trong mỗi một mạng CAN đo tại
cổng kết nối DLC là 60 Ohms



Hai điện trở giới hạn của đờng truyền HS-CAN đợc đặt ở trong bộ
đều khiển động cơ PCM và bộ điều khiển táp lô IC.



Hai điện trở giới hạn của đờng truyền MS-CAN đợc đặt ở trong bộ
đều khiển GEM và IC

Khi mng cú li
Nếu hệ thống mạng có lỗi, dùng đồng hồ điện (Multimeter) để kiểm tra
điện trở cũng nh các mạch trong hệ thống mạng.

GHI CH

__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________

2-4

o To K Thut


Phần 2

Hệ Thống ĐiệnThânXe

Giới thiệu tổng quan về hệ thống táp lô

1
3
5
7
9

11
13

Đào Tạo Kỹ Thuật

Đường truyền tốc độ cao
Cổng giao tiếp táp lô (gate way)
Bảng táp lô với màn hình
Công tắc Set/Reset ở cột lái
Ổ khóa điện
Công tắc bàn đạp côn/ phanh
Công tắc đèn

2
4
6
8
10
12

Đường truyền tốc độ trung bình
Bộ điều khiển táp lô (IC)
Công tắc bơm nước rửa kính
Cảm biến chân ga
Bộ giao tiếp (Pats transceiver)
Bộ báo mức xăng trong thùng
nhiên liệu

2-5



H Thng inThõnXe

Phn 2

Mụ t s b v mng kt ni b iu khin tỏp lụ (IC)
Nhng tớn hiu vo ng truyn d liu tc cao HS-CAN


Tốc độ xe từ cảm biến tốc độ bánh xe đến bộ điều khiển ABS, đến
PCM qua cổng giao tiếp (Gateway) và đồng hồ tốc độ xe trên bảng
táp lô.



PCM điều khiển nạp cho máy phát điện, đến ắc qui qua cổng giao
tiếp (gateway) đến đèn báo nạp.



Thông tin từ CKP đến bộ điều khiển PCM qua cổng giao tiếp
(gateway) đến đồng hồ báo vòng tua của động cơ trên bảng táp lô.



Thông tin từ ECT đến bộ điều khiển PCM qua cổng giao tiếp
(gateway) đến màn hình thông tin trung tâm.




PCM qua cổng giao tiếp (gateway) đèn báo lỗi.



PCM qua cổng giao tiếp (gateway) đèn cảnh báo hệ thống điều
khiển động cơ hoặc màn hình thông tin trung tâm.



PCM qua cổng giao tiếp (gateway) đến đèn cảnh báo áp suất dầu
bôi trơn động cơ.



PCM qua cổng giao tiếp (gateway) đến đèn cảnh báo sấy đối với
động cơ Diesel.



Bộ điều khiển ABS qua cổng giao tiếp (gateway) đến đèn cảnh báo
ABS.



Bộ điều khiển ABS qua cổng giao tiếp (gateway) đến đèn cảnh báo
hệ thống cân bằng xe (ESP).



Bộ điều khiển số TCM qua cổng giao tiếp (gateway) phần hiển thị

các dải số P-R- N- D- L.



Bộ điều khiển số TCM qua cổng giao tiếp (gateway) đến đèn cảnh
báo phần điều khiển động lực (powertrain) hoặc màn hình thông tin
trung tâm.

Nhng tớn hiu ra t ng truyn d liu tc cao HS-CAN

2-6



Từ bộ thu phát của hệ thống chống trộm (Pats) qua cổng giao tiếp
(gateway) đến bộ điều khiển PCM.



Cảm biến vị trí chân ga qua cổng giao tiếp (gateway) đến bộ điều
khiển PCM.



Chơng trình cài đặt hệ thống lái qua cổng giao tiếp (gateway) đến
bộ điều khiển lái điện tử.



Chơng trình cài đặt hộp số tự động (CFT23) qua cổng giao tiếp

(gateway) đến bộ điều khiển số tự động (TCM).

o To K Thut


Phn 2

H Thng inThõnXe
Nhng tớn hiu vo ng truyn d liu tc trung bỡnh MS-CAN


Bộ điều khiển túi khí RCM, đến bảng táp lô, đến đèn cảnh báo hệ
thống túi khí có lỗi.



Bộ điều khiển túi khí RCM, vào bảng táp lô, đến đèn cảnh báo dây
đai an toàn.



Tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ môi trờng, đến bộ điều khiển GEM
vào bảng táp lô đến đèn cảnh báo mặt đờng có nớc đóng băng.



Tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ môi trờng, đến bộ điều khiển GEM
vào táp lô đến - màn hình thông tin trung tâm.




Công tắc đèn trớc, đến bộ điều khiển GEM, vào bảng táp lô đến
đèn cảnh báo đèn phía trớc.



Công tắc đèn xin đờng, đến bộ điều khiển GEM, vào bảng táp lô,
đến đèn cảnh báo hệ thống đèn xin đờng.



Công tắc đèn pha, đến bộ điều khiển GEM, vào bảng táp lô đến
đèn cảnh báo đang sử dụng đèn pha.



Công tắc điều khiển cửa, đến bộ điều khiển GEM, vào bảng táp lô
đến đèn cảnh báo cửa xe đang mở hoặc hiển thị trên màn hình
thông tin trung tâm.



Công tắc nắp khoang động cơ, đến bộ điều khiển GEM, vào bảng
táp lô đến đèn cảnh báo nắp khoang động cơ đang mở hoặc hiển
thị trên màn hình thông tin trung tâm.



Công tắc nắp khoang hành lý, đến bộ điều khiển GEM, vào bảng
táp lô đến đèn cảnh báo nắp khoang hành lý đang mở hoặc hiển

thị trên màn hình thông tin trung tâm.



Công tắc điều khiển ga tự động, vào bộ điều khiển ga tự động, đến
bộ điều khiển GEM, vào bảng táp lô đến đèn cảnh báo hệ thống
điều khiển ga tự động.



Bộ báo mức dầu phanh, đến bộ điều khiển GEM, đến bảng táp lô,
đèn cảnh báo mức dầu phanh thấp (đèn báo phanh tay hoặc hệ
thống EBD có lỗi).

GHI CH
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________

o To K Thut

2-7


H Thng inThõnXe

Phn 2


Bng tỏp lụ i thp (Low Series Instrument Cluster)

1
3
5
7
9
11
13
15
17
19
21

Đèn cảnh báo dây đai an toàn
Đèn cảnh báo túi khí
Đèn cảnh báo xin rẽ bên trái

23

ốn cnh bỏo h thng lỏi
in t

ốn Led ''Pats''
Đèn cảnh báo xin rẽ bên phải
ốn cnh bỏo mc nhiờn liu
ng h tc xe
ốn cnh bỏo h thng /c
ốn cnh bỏo ca xe

B ghi nhn s Km xe ó i
ốn cnh bỏo h thng iu
khin ng c

2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22

ốn cnh bỏo h thng ốn trc
ốn cnh bỏo ỏp sut du mỏy
ng h bỏo nhit ng c
ng h nhiờn liu
ốn cnh bỏo h thng ABS
ốn cnh bỏo ốn pha
ốn cnh h thng cõn bng xe
ốn cnh bỏo h thng sy
ốn cnh bỏo h thng phanh
ốn cnh bỏo di s PRNDL
ng h tc ng c
Tachometer

24


ốn bỏo np

Ch t chun oỏn ca bng tỏp lụ i thp


2-8

Để vào chơng trình tự chuẩn đoán: Nhấn và giữ núm cài đặt
chuyến đi, đồng thời xoay chìa khóa điện từ vị trí 0 đến vị trí II cho
o To K Thut


Phn 2

Chỳ ý

H Thng inThõnXe

đến khi có chữ "Test" hiện lên ở màn hình thông tin trung tâm,
điều này cho thấy đã truy cập vào chơng trình tự chuẩn đoán.
Khi đã vào đợc chơng trình tự chuẩn đoán, trong thời gian ba giây phải
nhả núm cài đặt ra nếu không chơng trình tự chuẩn đoán sẽ tự hủy bỏ.


Để chuyển sang một bớc chuẩn đoán khác hay bỏ qua một bớc
chuẩn đoán nào đó, nhấn tiếp vào núm cài đặt.




Chơng trình tự chuẩn đoán tự hủy bỏ khi chìa khóa điện xoay về 0
hoặc khi ắc qui quá yếu, hay nhấn núm cài đặt quá ba giây.



Nếu dữ liệu vào bảng táp lô bị thiếu hoặc không đúng, trên màn
hình thông tin trung tâm sẽ hiển thị một biểu tợng nh sau: ,........,

Bng tỏp lụ i trung bỡnh v i cao

o To K Thut

2-9


H ThnginThõnXe

Phn 2

Bng tỏp lụ i trung bỡnh v i cao
1
3
5
7
9
11
13
15
17
19

21

ốn cnh bỏo dõy an ton
ốn cnh bỏo tỳi khớ
ốn cnh bỏo xin r trỏi
ốn LED-PATS
ốn cnh bỏo xin r phi
ốn cnh bỏo mc nhiờn liu
ng h tc xe
ốn cnh bỏo (MIL)
ốn cnh bỏo ga t ng
ốn cnh bỏo cú mu
H thng thụng tin cho lỏi xe

2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22

ốn cnh bỏo h/t ốn trc
ốn cnh bỏo ỏp sut du mỏy
ng h bỏo nhit ng c
ng h bỏo nhiờn liu

ốn cnh bỏo h thng ABS
ốn cnh bỏo s dng /pha
ốn bỏo h thng cõn bng xe
ốn cnh bỏo h thng sy
ốn cnh bỏo h thng phanh
Mn hỡnh thụng tin trung tõm
ốn cnh bỏo mu vng

23

ốn cnh bỏo thay i s

24

ng h tc ng c

25

ốn C / bỏo mt ng cú bng

26

ốn bỏo np

Ch t chun oỏn ca bng tỏp lụ i trung v i cao


Chỳ ý

Để vào chơng trình tự chuẩn đoán: Nhấn và giữ núm cài đặt (Set/

Reset) ở tay điều khiển trên cột tay lái, đồng thời xoay chìa khóa
điện từ vị trí 0 đến vị trí II cho đến khi có chữ "Test" hiện lên ở
màn hình thông tin trung tâm, điều này cho biết bạn đã truy cập
vào chơng trình tự chuẩn đoán.

Khi đã vào đợc chơng trình tự chuẩn đoán, trong thời gian ba giây phải
nhả núm cài đặt ra nếu không chơng trình tự chuẩn đoán sẽ tự hủy bỏ.


Để chuyển sang một bớc chuẩn đoán khác hay bỏ qua một bớc
chuẩn đoán nào đó, chỉ cần nhấn vào núm cài đặt (Reset/Reset
button).



Chơng trình tự chuẩn đoán sẽ tự hủy bỏ khi chìa khóa điện xoay về
0 hoặc khi ắc qui quá yếu, hay nhấn núm (Reset/Reset) với thời
gian quá 3 giây.

núm cài đặt (Set/Reset) ra nếu không chơng trình tự chuẩn đoán sẽ tự
hủy bỏ.

2-10

o To K Thut


Phn 2

H ThnginThõnXe

Mn hỡnh thụng tin trung tõm (Message Display Centre)

o To K Thut



Bằng cách nhấn núm Set/Reset ở tay điều khiển đặt ở cột lái, trình
đơn phụ sẽ đợc chọn hoặc chế độ cài đặt sẽ thay đổi.



Bằng cách điều khiển công tắc xoay ở trên tay điều khiển đặt ở cột
lái, bạn sẽ có thể vào các trình đơn trên màn hình.



Tại trình đơn chính, bằng cách điều chỉnh công tắc xoay ở tay điều
khiển đặt ở cột lái, những chức năng sau đây sẽ hiển thị:
- Chuyến đi, số km xe đã đi đợc, nhiệt độ không khí
- Nhiên liệu còn trong thùng dự tính sẽ đi đợc một quãng đờng
- Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình
- Tốc độ trung bình của xe
- Nhiệt độ bên ngoài
- Thông tin cảnh báo
- Cài đặt chơng trình (Your settings)



Bằng cách nhấn núm Set/Reset khi đang ở trình đơn chính tại chế
độ cài đặt (under setting) trình đơn phụ sẽ mở ra.




Tại trình đơn phụ, bằng cách điều chỉnh công tắc xoay ở cần điều
khiển công tắc đèn xin đờng những chức năng sau đây sẽ hiển thị:
- Chơng trình cài đặt cho xe
- Chơng trình thay đổi ngôn ngữ
- Cài đặt đồng hồ
- Đơn vị đo lờng
- Chế độ mở cửa xe không cần chìa khóa
- Chuông cảnh báo



Thực đơn cài đặt chơng trình cho xe nh: Cài đặt đặc tính của hệ
thống lái cho những xe điều khiển hệ thống lái bằng điện tử, cài đặt
đặc tính của hệ thống điều khiển số tự động cho những xe sử dụng
loại hộp số tự động đa cấp ''CFT23''. Chơng trình này có thể điều
chỉnh phù hợp cho từng trờng hợp cụ thể của lái xe.



Cả hai chơng trình trên đều đợc cài đặt trớc theo qui chuẩn tại nhà
máy.



Với sự cài đặt trên, đối với hệ thống lái điều khiển bằng điện tử thì
cài đặt theo tiêu chuẩn Standard, đối với hộp số tự động đa cấp
''CFT23'' cài đặt theo chế độ thích hợp (Adaptive).




ở màn hình thông tin trung tâm một vài chế độ cài đặt đã đợc mặc
định sẵn.

2-11


H Thng inThõnXe

Phn 2



Cũng có thể điều chỉnh đợc sự cài đặt riêng cho hệ thống lái điều
khiển bằng điện tử cũng nh sự cài đặt riêng cho hộp số tự động đa
cấp ''CFT23''.



Sự cài đặt sau đây thích hợp cho hệ thống lái điều khiển bằng điện
tử:
- Cài đặt tiêu chuẩn (standard)
- Theo tiêu chuẩn thể thao (giảm bớt sự trợ lực lái)
- Tăng tính tiện nghi (tăng trợ lực lái)



S iu chnh sau õy s thớch hp vi h thng iu khin hp

s t ng a cp ''CFT23'':
- Thớch nghi (Tiờu chun chung phự hp vi tt c cỏc kiu xe)
- Tiờu chun th thao (ng c hot ng vi tc cao cho phộp
tng tc nhanh).
- Kinh t (Tc ng c thp gim mc chi phớ nhiờn liu)



Sự cài đặt chỉ tồn tại trong một lần bật chìa khóa điện (bật chìa
khóa đến vị trí II, cài đặt sau đó vận hành xe đến khi xoay chìa
khóa về 0 chơng trình sẽ mất). Trong hệ thống cũng cho một chế
độ cài đặt chơng trình cố định. Để thực hiện đợc chế độ đó, phải sử
dụng núm (Set/ Reset), cài đặt chơng trình sau đó lu chơng trình
cài đặt lại.



Chơng trình này đợc lu vào bộ điều khiển táp lô cùng với mã số
của bộ truyền nhận thông tin của hệ thống chống trộm (Pats) hoặc
chìa khóa đã lập trình (valid passive key).

Chng trỡnh chun oỏn


S dng IDS chun oỏn ban bnh cho b iu khin tỏp lụ.

nh dng cho b iu khin tỏp lụ
Nếu cần phải thay thế bộ điều khiển màn hình táp lô, một điều không thể
thiếu đợc là phải dùng IDS để định dạng cho bộ điều khiển táp lô mới.


Cnh bỏo

2-12

Việc định dạng cho bộ điều khiển táp lô chỉ thực hiện đợc khi: Dữ liệu
nguyên bản (as built data) của xe cần thay thế bộ điều khiển táp lô đã đợc lu trong phần Previous session của IDS. Nếu việc đổ dữ liệu của bộ
điều khiển táp lô nguyên bản (táp lô phải thay thế) sang bộ điều khiển táp
lô mới không đợc thực hiện, sẽ dẫn đến rất nhiều chức năng liên quan có
thể không hoạt động, hoặc hoạt động không chính xác.


Mỗi khi phải thay thế bộ điều khiển táp lô hoặc thay thế bộ điều
khiển PCM, phải dùng IDS để thực hiện công việc nhận biết giữa
hai bộ điều khiển đó (inittialisation).



Nếu công việc nhận diện không thực hiện đợc, sẽ không khởi động
đợc động cơ.

o To K Thut


Phần 2

Hệ ThốngĐiệnThânXe

Giới thiệu tổng quan bộ điều khiển GEM

1

3
5
7
9
11
13
15
17
19
21

Đường truyền tốc độ cao
Cổng giao tiếp táp lô (gate way)
Mô tơ gạt nước kính trước
Bơm nước rửa kính đèn pha
Đèn cảnh báo đèn pha
Sấy kính trước
Cảm biến nhiệt độ trong xe
Công tắc sấy kính
Công tắc đèn cảnh báo Hazard
Công tắc đèn
Cảm biến độ cao của đèn pha

2
4
6
8
10
12
14

16
18
20

Đường truyền tốc độ trung bình
Bộ điều khiển GEM
Mô tơ gạt nước kính sau
Bộ sưởi điện
Sấy kính sau và gương
Điều chỉnh vị trí chân ga
Công tắc ga tự động
Công tắc sấy kính sau
Cảm biến nhiệt độ bên ngoài
Công tắc báo mức dầu phanh

Mô tả khái quát về mạng kết nối bộ điều khiển GEM
Tín hiệu vào đường truyền mạng CAN tốc độ cao (HS-CAN)

Đào Tạo Kỹ Thuật

2-13


H Thng inThõnXe

Phn 2



Thông tin tốc độ xe từ cảm biến tốc độ bánh xe, đến bộ điều khiển

ABS đến PCM qua cổng giao tiếp táp lô (Gateway) đến GEM để
điều khiển bộ phận điều khiển vị trí chân ga tự động.



PCM điều khiển dòng nạp từ máy phát đến ắc qui quay lại PCM,
qua cổng giao tiếp (gateway), đến GEM - điều khiển bộ sởi.



PCM điều khiển dòng nạp từ máy phát cho ắc qui, quay lại PCM
qua cổng giao tiếp (gateway) đến GEM - điều khiển sấy kính.

Tớn hiu ra t ng truyn mng CAN tc cao (HS-CAN)



Từ hệ thống ga tự động, đến GEM, qua cổng giao tiếp (Gateway)
đến PCM.
Từ cảm biến nhiệt độ môi trờng, đến GEM qua cổng giao tiếp
(Gateway) đến PCM.

Tớn hiu vo ng truyn mng CAN tc trung bỡnh (MS-CAN)


Công tắc đèn sơng mù, đến bộ điều khiển điều hòa tự động
(EATC) đến GEM - điều khiển sấy kính chắn gió phía trớc.




Công tắc đèn sơng mù, đến bộ điều khiển điều hòa tự động
(EATC) đến GEM - điều khiển sấy kính chắn gió phía sau.

Tớn hiu ra t ng truyn mng CAN tc trung bỡnh (MS-CAN)

2-14



Công tắc điều khiển đèn phía trớc, vào bộ điều khiển GEM - bảng
táp lô đến đèn cảnh báo.



Công tắc đèn pha, vào bộ điều khiển GEM - bảng táp lô đến đèn
cảnh báo đèn pha.



Công tắc đèn xin đờng, vào bộ điều khiển GEM - bảng táp lô đến
đèn cảnh báo đèn xin đờng.



Công tắc điều khiển ga tự động, vào bộ điều khiển GEM - bảng táp
lô đến đèn cảnh báo hệ thống ga tự động.



Bộ báo mức dầu phanh, vào bộ điều khiển GEM - bảng táp lô đến

đèn cảnh báo mức dầu phanh (đèn phanh tay).



Công tắc đèn lùi, vào bộ điều khiển GEM đến đến bộ điều khiển
đèn trớc (adaptive front lighting module).



Cảm biến nhiệt độ môi trờng, đến bộ điều khiển GEM đến bộ điều
khiển điều hoà tự động (EATC).



Công tắc đèn cốt, vào bộ điều khiển GEM đến đến bộ điều khiển
đèn trớc (adaptive front lighting module).



Công tắc đèn pha, vào bộ điều khiển GEM đến đến bộ điều khiển
đèn trớc (adaptive front lighting module).

o To K Thut


Phn 2

H Thng inThõnXe
Ch kim tra ca b iu khin GEM
Bộ điều khiển GEM có chế độ kiểm tra, chế độ này cho phép kiểm tra

một số tín hiệu vào và tín hiệu ra từ bộ điều khiển GEM. Thực hiện chế độ
này hãy làm theo những bớc sau đây:
1.
2.
3.
4.

Chìa khóa điện để ở vị trí 0, nhấn và giữ công tắc sấy kính sau.
Xoay chìa khóa điện đến vị trí II.
Nhả công tắc sấy kính sau.
Khi nghe thấy một tiếng chuông và đèn cảnh báo xin đờng trong
táp lô chớp một lần, điều này cho thấy chế độ kiểm tra đã đợc truy
cập (đã bắt đầu).
5. Để thực hiện kiểm tra đợc những tín hiệu vào, công tắc gạt ma phải
để ở vị trí 0
6. Khi bộ điều khiển GEM nhận đợc một tín hiệu vào, sẽ có một tiêng
chuông cảnh báo và đèn cảnh báo xy nhan trong bảng táp lô sẽ
chớp một lần; Căn cứ vào điều này để kiểm tra những tín hiệu vào
cho bộ điều khiển GEM.
Nhng tớn hiu vo sau õy cú th kim tra khụng theo trỡnh t:

o To K Thut



Công tắc nắp đạy khoang động cơ.



Công tắc Set/ Reset switch (chỉ áp dụng cho những xe không có




bộ điều khiển cửa).



Công tắc Lock/ Unlock (chỉ áp dụng cho những xe không có bộ



điều khiển cửa).



Công tắc mở khoang hành lý từ bên trong xe.



Công tắc mở khoang hành lý từ bên ngoài xe.



Chức năng hủy bỏ chế độ cảnh báo trộm.



Tay khóa cửa




Tay mở cửa



Công tắc sấy kính



Công tắc đèn xin đờng



Công tắc đèn báo hiểm (hazad warning light).



Những công tắc cửa.



Công tắc gạt nớc ở chế độ gián đoạn.



Công tắc gạt nớc ở tốc độ trung bình.



Công tắc gạt nớc ở tốc độ cao.




Công tắc gạt nớc kính sau.

2-15


H Thng inThõnXe

Phn 2

Kim tra tớn hiu vo (tip theo):

Chỳ ý



Công tắc gạt nớc kính đèn pha tốc độ thấp.



Công tắc gạt nớc kính đèn pha ở tốc độ nhanh.



Công tắc đèn pha.




Công tắc đèn lùi.



Công tắc đèn đỗ (side lights switch).



Công tắc đèn cốt.



Công tắc điều hòa nhiệt độ (cho những xe có hệ thống điều hòa
điều khiển bằng tay).



Công tắc phanh tay.



Công tắc báo mức dầu phanh.



Công tắc điều khiển đèn pha tự động.



Những công tắc điều khiển ga tự động.




Chìa khóa điện ở vị trí II ứng với đầu dây 15.



Công tắc điều khiển Radiô bằng Remote.

Tín hiệu vào từ sấy kính sau và công tắc điều khiển gạt nớc kính sau ở
chế độ gián đoạn không kiểm tra theo chơng trình này đợc.
Nếu công tắc sấy kính sau không hoạt động (bị hỏng), chế độ kiểm tra
(GEM Service Mode) của bộ điều khiển GEM sẽ không thực hiện đợc.

Kim tra tớn hiu ra t b iu khin GEM
Tín hiệu ra từ bộ điều khiển GEM có thể kiểm tra một cách cụ thể trong
chơng trình này.
Để kiểm tra tín hiệu ra từ bộ điều khiển GEM, vị trí của công tắc gạt nớc
phải để ở chế độ gạt gián đoạn.
Bằng cách nhấn vào công tắc sấy kính sau, tín hiệu ra từ GEM sẽ thay
đổi theo trình tự hoạt động hoặc ngừng hoạt động.

Chỳ ý

2-16

Kỹ thuật viên phải quan sát và nhận xét tín hiệu đợc kiểm tra làm việc có
đúng qui luật hay không.
Khi thay đổi chế độ kiểm tra sẽ có một tiếng chuông cảnh báo phát ra.


o To K Thut


Phn 2

H ThnginThõnXe
Nhng tớn hiu ra ca b iu khin GEM kim tra theo trỡnh t sau:

Chỳ ý


Đèn xin đờng bên trái

Đèn xin đờng bên phải

Đèn pha

Đèn cốt.

Gạt nớc kính trớc ở chế độ trung bình

Gạt nớc kính trớc ở tốc độ nhanh.

Sấy kính sau.

Quạt gió điều hòa.

Gạt nớc kính đèn pha (nếu áp dụng).

Đèn cạnh, đèn soi biển số (cho đèn pha điều khiển tự động).


Còi báo trộm.

Gạt nớc kính sau.

Rơ le điều khiển sấy kính.

Còi.
Nếu chức năng gạt nớc ở chế độ gián đoạn bị hỏng, sẽ không thiết lập đợc chơng trình kiểm tra, điều này dẫn đến việc kiểm tra tín hiệu ra không
thể làm đợc.

Thụng tin chung v b iu khin GEM
Bộ điều khiển GEM đợc chế tạo chung một cụm với hộp cầu chì và rơ le.
Đây là một cụm chi tiết gồm phần cung cấp nguồn điện (đó là những cầu
chì và những rơ le) và phần điều khiển điện tử (đó là hộp GEM) nó điều
khiển hoạt động của rất nhiều hệ thống điện liên quan đến thân vỏ xe.

Chỳ ý

Bộ điều khiển GEM có tất cả năm loại, chơng trình cài đặt của hộp GEM
tùy thuộc vào mức độ trang bị các hệ thống điện trên xe.

nh dng cho b iu khin GEM
Nếu một bộ điều khiển GEM phải thay thế, việc định dạng cho bộ GEM
mới phải đợc thực hiện bằng IDS.

Cnh bỏo

Việc định dạng cho bộ điều khiển GEM chỉ thực hiện đợc khi: Dữ liệu gốc
(as built data) của xe cần thay thế bộ điều GEM đã đợc lu trong phần

Previouse session của IDS. Nếu việc đổ dữ liệu của GEM nguyên bản
(GEM phải thay thế) sang bộ điều khiển GEM mới không đợc thực hiện,
điều này dẫn đến nhiều chức năng liên quan đến bộ điều khiển GEM có
thể không hoạt động, hoặc hoạt động không chính xác.

o To K Thut

2-17


Hệ ThốngĐiệnThânXe

Phần 2

Hệ thống khóa và chống trộm ''đối với hệ thống
không có bộ điều khiển cửa''

1
3
5
7
9
11
13
15

Tín hiệu HS-CAN Data bus
Cổng giao tiếp táp lô
Còi báo trộm
Khóa khoang chứa hàng

Bộ điều khiển kính mui
Bộ điều khiển từ xa
Cảm biến giám sát trong xe
Công tắc nắp khoang đ/ cơ

2
4
6
8
10
12
14
16

Tín hiệu MS-CAN Data bus
Bộ điều khiển GEM
Mô tơ khóa nắp thùng N/liệu
Mô tơ khóa cửa
Đèn trần
Ổ khóa điện
Bộ nhận tín hiệu từ Remote
Tín hiệu khóa từ công tắc
cửa

Mô tả khái quát sự trao đổi thông tin từ hệ thống khóa và
chống trộm ''đối với hệ thống có bộ điều khiển cửa''
2-18

Đào Tạo Kỹ Thuật



Phn 2

H Thng inThõnXe
Tớn hiu vo ng truyn tc cao (HS-CAN)


Thông tin tốc độ xe từ cảm biến tốc độ bánh xe, đến bộ điều khiển
ABS, đến PCM qua cổng giao (Gateway) đến GEM hệ thống
kính mui.



Thông tin tốc độ xe từ cảm biến tốc độ bánh xe, đến bộ điều khiển
ABS, đến PCM qua cổng giao (Gateway) đến GEM khóa cửa tự
động.

Tớn hiu vo t ng truyn tc trung bỡnh (MS-CAN)


Hệ thống âm thanh đến GEM Báo trộm (alarm triggering)

Tớn hiu ra t ng truyn tc trung bỡnh (MS-CAN)


Công tắc cửa đến GEM, đến bảng táp lô đèn cảnh báo cửa
(door ajar) hoặc trên màn hình thông tin trung tâm.




Công tắc nắp khoang hành lý, đến GEM đến bảng táp lô đèn
cảnh báo cửa (door ajar) hoặc trên màn hình thông tin trung tâm.



Công tắc nắp khoang động cơ đến GEM đến bảng táp lô đèn
cảnh báo cửa (door ajar) hoặc trên màn hình thông tin trung tâm.

GHI CH
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________

o To K Thut

2-19


Hệ Thống ĐiệnThânXe

Phần 2


Hệ thống khóa và chống trộm
''đối với hệ thống có bộ điều khiển cửa''

1
3
5
7
9
11
13
15

Tín hiệu HS-CAN Data bus
Cổng giao tiếp (Gateway)
Còi báo trộm
Khoá khoang hành lý
Đèn trần
Ổ khóa điện
Bộ nhận tín hiệu từ Remote
Tín hiệu khóa từ công tắc
cửa

2
4
6
8
10
12
14


Tín hiệu MS-CAN Data bus
Bộ điều khiển GEM
Mô tơ khóa nắp thùng n/liệu
Bộ điều khiển kính mui
Bộ điều khiển từ xa
Cảm biến giám sát trong xe
Công tắc nắp khoang đ/cơ

Mô tả khái quát sự trao đổi thông tin từ hệ thống khóa và
chống trộm ''đối với hệ thống có bộ điều khiển cửa''
2-20

Đào Tạo Kỹ Thuật


Phn 2

H Thng inThõnXe
Tớn hiu vo t ng truyn tc cao (HS-CAN)


Tốc độ xe từ cảm biến tốc độ bánh xe đến ABS, đến PCM qua
cổng giao tiếp (Gateway) đến GEM hệ thống kính mui.



Tốc độ xe từ cảm biến tốc độ bánh xe đến ABS, đến PCM qua
cổng giao tiếp (Gateway) đến GEM Khóa cửa tự động.


Tớn hiu vo t ng truyn tc trung bỡnh (MS-CAN)


Hệ thống Radiô đến GEM hệ thống cảnh báo trộm.



Tín hiệu công tắc Set/ Reset, đến bộ điều khiển cửa, đến GEM



Tín hiệu công tắc mở/khóa cửa đến bộ điều khiển cửa, đến GEM

Tớn hiu ra t ng truyn tc trung bỡnh (MS-CAN)


Công tắc cửa, đến GEM, đến bảng táp lô đèn cảnh báo cửa
(door ajar) hoặc màn hình thông tin trung tâm.



Công tắc nắp khoang hành lý, đến GEM và bảng táp lô đèn
cảnh báo cửa (door ajar) màn hình thông tin trung tâm.



Công tắc nắp khoang động cơ, đến GEM và bảng táp lô đèn
cảnh báo cửa (door ajar) hoặc màn hình thông tin trung tâm.




Công tắc khóa và mở khóa cửa, đến GEM đến bộ điều khiển cửa
hệ thống khóa trung tâm đến các mô tơ điều khiển khóa kép.



Công tắc cửa đến GEM đến bộ điều khiển hệ thống đóng mở khóa
cửa không cần chìa khóa (Key Free Vehicle).



Công tắc năp khoang hành lý, đến GEM đến bộ điều khiển hệ
thống khóa cửa không cần chìa khóa (Key Free Vehicle).



Công tắc nắp khoang động cơ, đến GEM đến bộ điều khiển hệ
thống khóa cửa không cần chìa khóa (Key Free Vehicle).

GHI CH
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________

o To K Thut

2-21



H Thng inThõnXe

Phn 2

H thng iu hũa khụng khớ
Gii thiu tng quan
Trên xe Focus 2007-50 trang bị một trong ba hệ thống điều hòa không khí
sau đây:
Hệ thống sởi và thông gió Không có hệ thống điều hòa nhiệt độ.
Hệ thống sởi và thông gió có hệ thống điều hòa nhiệt độ điều khiển
bằng tay
Hệ thống sởi và thông gió có hệ thống điều hòa nhiệt độ điều khiển
tự động điều khiển từ hai bên.

Lừi lc giú
Lõi lọc gió phải thay thế theo định kỳ chỉ ra trong lịch bảo dỡng

Trong qúa trình lắp ráp tại nhà máy đã đợc lắp một lõi lọc gió đặc
biệt cho hệ thống thông gió.

Khi thay thế bầu lọc này phải cắt mới lấy ra đợc, lõi lọc thay thế
sau lần bảo dỡng là loại lõi lọc đàn hồi nên lần thay thế tiếp theo
không phải cắt vẫn tháo đợc.

Đối với những xe tay lái thuận, để tháo lõi lọc gió một cách dễ dàng
bạn cần phải tháo chân ga ra.

Cnh bỏo


Không đợc tháo phần gic in (connector) của cảm biến vị trí chân ga
(APP). Bởi vì gic in của cảm biến chân ga theo thiết kế chỉ đợc phép
tháo ra không không qúa 10 lần trong suốt qúa trình sử dụng. Nếu không
tuân thủ điều này dễ dẫn đến nguyên nhân làm h hỏng gic in của cảm
biến chân ga (APP sensor).

Mụ t qut giú iu hũa

Cnh bỏo

2-22

Để tránh làm biến dạng và h hỏng cánh quạt gió, không đợc phép dùng
tay để cầm cụm cánh quạt gió.

Để tháo và lắp mô tơ quạt gió bạn hãy sử dụng một dụng cụ
chuyên dùng. Dụng cụ này sẽ đợc lắp vào chốt trung tâm của mô
tơ quạt gió cho phép tháo và lắp mô tơ quạt gió mà không làm
hỏng cánh quạt gió.

o To K Thut


Phn 2

H ThnginThõnXe
H thng iu hũa khụng khớ iu khin bng tay
Bảng điều khiển của hệ thống điều hòa không khí lắp đặt ở phía d ới khu
vực táp lô.



Trên bảng điều khiển gồm có ba núm điều khiển và hai công tắc:
Núm điều khiển tốc độ quạt ở bên phía trái, Núm điều khiển nhiệt
độ ở giữa, núm điều khiển và phân phôi hớng gió ở bên phải. Công
tắc có chữ AC là công tắc đóng cắt hệ thống điều hòa điều hòa,
công tắc còn lại dùng để thay đổi chế độ lấy gió trong và gió ngoài.



Từ công tắc AC có một dây dẫn đi vào bộ điều khiển GEM, do vậy
tín hiệu sử dụng hệ thống điều hòa đợc phát ra từ công tắc AC và
truyền đến bộ điều khiển GEM qua dây dẫn này.



Bộ điều khiển GEM đa tín hiệu này lên đờng truyền dữ liệu mạng
CAN tốc độ trung bình (MS-CAN bus). Bộ điều khiển táp lô đa tín
hiệu này lên đờng truyền dữ liệu mạng CAN tốc độ cao (HS-CAN
bus) Tín hiệu đó có thể tiếp nhận bởi bộ điều khiển PCM.

H thng iu hũa t ng iu khin t hai bờn
Việc điều khiển nhiệt độ trong khoang hành khách đối với hệ thống điều
hòa điều khiển tự động điều chỉnh từ hai bên (bên lái xe và bên hành
khách ngồi ở ghế phụ) đều đợc bố trí những tắc điều khiển.

o To K Thut




Nhiệt độ đợc điều khiển bằng cách: Thay đổi vị trí của cánh phân
phối gió đi qua két sởi hay qua hệ thống thông gió.



Một mô tơ điện (mô tơ năm bớc) đợc lắp vào hệ thống để thực hiện
công việc điều khiển những cánh phân phối cho những chức năng
sau đây:
- Nhiệt độ
- Phân phối gío
- Sấy kính
- Lấy gió trong và gió ngoài

2-23


H Thng inThõnXe


Phn 2

Những chức năng điều khiển tự động:
- Nhiệt độ
- Quạt gió
- Phân phối gíó
- Điều hòa không khí
- Chế độ lấy gió




Khi nhấn vào núm OFF chế độ điều khiển tự động sẽ thoát ra


Trong trờng hợp những núm điều khiển dới đây không đợc chọn,
chế độ tự động sẽ bị thoát ra khi nhấn vào bất kỳ một núm nào đó:
- Núm điều khiển phân phối gió
- Núm điều khiển tốc độ quạt
- Núm điều khiển chế độ lấy gió
- Núm sấy kính



Chế độ điều khiển tự động sẽ hoạt động trở lại khi nhấn vào núm
Auto hoặc nhấn trở lại núm mà đã nhấn làm cho chức năng điều
khiển bị mất. Chức năng điều khiển tự động sẽ không bị mất khi
nhấn vào núm AC hoặc núm điều chỉnh nhiệt độ.

Ch iu khin qut giú t ng


2-24

Chế độ điều khiển quạt gió tự động đợc xác định theo nhu cầu của
lái xe, theo những tín hiệu vào thích hợp sau đây:
- Cảm biến nhiệt độ bên trong xe
- Cảm biến nhiệt độ môi trờng
- Cảm biến ánh nắng mặt trời
- Cảm biến nhiệt độ nớc động cơ
- Cảm biến tốc độ xe.


o To K Thut


Phn 2

H Thng inThõnXe
Ch iu khin qut gớo bng tay


Lần đầu tiên nhấn vào công tắc điều khiển quạt gíó bằng tay, biểu
tợng điều khiển quạt gió bằng tay suất hiện và biểu tợng chế độ
điều khiển tự động sẽ mất. Sau đó cứ mỗi lần nhấn, tốc độ quạt lại
một lần thay đổi (tốc độ quạt tăng hay giảm phụ thuộc vào công
tắc bị nhấn là theo chiều tăng hay theo chiều hay chiều giảm). Nếu
nhấn và giữ công tắc liên tục tốc độ của quạt sẽ thay đổi tốc độ
tăng hoặc giảm với thời gian 0.4 giây cho một số.



Không thể tắt quạt bằng cách nhấn và giữ công tắc theo chiều
giảm tốc độ quạt, để tắt quạt phải nhấn vào công tắc OFF.



Quạt gió có thể điều chỉnh bằng tay với bảy tốc độ. Tại tốc độ sấy
kính, quạt gió hoạt động với tốc độ bằng 80% so với tốc độ lớn
nhất.

Ch phõn phi giú t ng


o To K Thut



Chế độ phân phối gió tự động đợc xác định theo nhu cầu của lái
xe, dựa theo những tín hiệu vào thích hợp sau đây:
- Cảm biến nhiệt độ khoang hành khách
- Cảm biến nhiệt độ không khí bên ngoài
- Cảm biến ánh nắng mặt trời
- Tình trạng làm việc của hệ thống điều hòa
- Cảm biến nhiệt độ nớc làm mát động cơ
- Cảm biến tốc độ xe



Trong khi hệ thống điều hòa không khí đang vận hành, gió mát
thổi ra từ các cửa phân phối gió ở khu vực táp lô. Khi đặt ở chế độ
sởi ấm, gió nóng thổi xuống phía chân của lái xe và chân của ngời
ngồi trên ghế phụ.



Khi nhiệt độ của động cơ và khoang hành khách còn lạnh, gió đợc
điều chỉnh thổi trực tiếp lên kính chắn gió phía trớc mà không thổi
xuống phía chân.



Khi nhiệt độ đạt đến một giá trị lựa chọn nào đó, gió thổi đồng thời
xuống phía chân và thổi ra những cửa phân phối.




Khi tắt điều hòa (switch off) biểu tợng A/C sẽ mất, để tránh hiện tợng kính chắn gió bị mờ, gió đợc điều khiển thổi trực tiếp xuống
phía chân của lái xe và chân của ngời ngồi trên ghế phụ.



Lợng gió mát có thể đạt đợc lớn nhất bằng cách điều chỉnh cửa
phân phối gió nóng và gió mát (adjusting air recirculation flap).

2-25


×