Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

***

PHAN ĐÌNH TRỌNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG
TẠI NG N HÀNG THƯ NG MẠI CỔ PHẦN
KIÊN LONG ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

***

PHAN ĐÌNH TRỌNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG QUẢN
TRỊ
RỦI TRỌNG
RO T N DỤNG TẠI
PHAN
ĐÌNH
NG N HÀNG THƯ NG MẠI CỔ PHẦN KIÊN



MỘT SỐLONG
GIẢI ĐẾN
PHÁP
HOÀN
NĂM
2020THIỆN
ChuyênQUẢN
ngành
:TRỊ
Quản RỦI
trị kinh RO
doanh T N DỤNG
HOẠT ĐỘNG

TẠI NG N HÀNG THƯ NG MẠI CỔ PHẦN
KIÊN LONG ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ QUANG HUÂN

Đồng Nai - Năm 2015


LỜI CẢM

N


Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới các giảng viên, các nhà
khoa học đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong quá trình đào tạo tại
Trƣờng Đại học Lạc Hồng.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc chân thành cảm ơn quí Thầy Cô Khoa Sau đại học,
đặc biệt là TS. Ngô Quang Huân, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tác giả rất tận tâm
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Kiên Long, lãnh đạo và đồng nghiệp Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Khách hàng
doanh nghiệp, Phòng Khách hàng Cá nhân, Phòng Pháp chế và Xử lý nợ, Phòng
kiểm soát nội bộ…, chi nhánh Đồng Nai và một số chi nhánh khác của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Kiên Long đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, cung cấp tài liệu để
giúp tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn của mình đến bạn bè và ngƣời thân đã ủng
hộ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả có thể tập trung hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai, Ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Phan Đình Trọng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của

TS. Ngô Quang Huân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là do tôi thu thập
thông tin một cách trung thực trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố
trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy
học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào.
Đồng Nai, Ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Phan Đình Trọng


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu chính của đề tài là cung cấp, hệ thống hóa các lý thuyết về tín dụng,
rủi ro tín dụng, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng thƣơng mại: Khái niệm, nguyên nhân phát sinh, tác động, các phƣơng pháp
ngăn ngừa, bài học kinh nghiệm về ngăn ngừa rủi ro tín dụng, đồng thời rút ra bài
học kinh nghiệm cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long. Qua đó, tác giả
phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Kiên Long trong giai đoạn 2010 – 2014. Từ đó đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long và
đƣa ra một số kiến nghị đối với chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc và đối với khách
hàng.
Luận văn sử dụng chủ yếu là nguồn dữ liệu thứ cấp. Nguồn dữ liệu này đƣợc
lấy từ các áo cáo thƣờng niên của ngân hàng TMCP Kiên Long từ năm 2010 đến
năm 2014 và các văn bản nội bộ của Ngân hàng.

Nghiên cứu này đã chỉ ra đƣợc những kết quả đạt đƣợc của Ngân hàng TMCP
Kiên Long KL

giai đoạn 2010 – 2014 nhƣ: Chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm

của từng cán bộ, phòng ban trong việc quản trị hoạt động rủi ro tín dụng tại KL ;
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ giảm xuống rõ rệt.
ên cạnh đó, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại KL giai đoạn 2010 – 2014
còn một vài hạn chế tồn đọng nhƣ: Chính sách tín dụng chƣa ph hợp với từng địa
bàn, quy trình tín dụng bị ảnh hƣởng nhiều của quy trình cũ, công tác thẩm định tín
dụng, kiểm soát nội bộ còn sơ sài, số lƣợng mỏng, công nghệ Ngân hàng đang áp
dụng còn lạc hậu, năng lực làm việc và trình độ chuyên môn của một số nhân viên
tín dụng chƣa đáp ứng đủ.
Từ những hạn chế tồn đọng đƣợc đƣa ra, tác giả đã đề xuất, kiến nghị một số
giải pháp nh m hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ph hợp cho Ngân
hàng TMCP Kiên Long tới năm 2020.


MỤC LỤC
LỜI CẢM

N

LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC S


ĐỒ

DANH MỤC HÌNH V
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Các nghiên cứu có liên quan ...................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................1
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
5. Nội dung thực hiện ..................................................................................................2
6. Phƣơng pháp thực hiện............................................................................................2
7. Kết cầu của đề tài ....................................................................................................3
CHƯ NG 1: C

SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ

QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG CỦA CÁC NG N HÀNG THƯ NG MẠI ...1
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ....................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 4
1.1.2

ản chất của tín dụng .................................................................................. 4

1.1.3 Phân loại tín dụng ......................................................................................... 4
1.1.4 Nguyên tắc cơ bản của tín dụng Ngân hàng ................................................. 6
1.2 Rủi ro tín dụng ........................................................................................................................ 7
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................. 7
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................... 8
1.2.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro ........................................... .. 8
1.2.2.2 Phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro9



1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................................... 9
1.2.3.1 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 9
1.2.3.2 Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 10
1.2.3.3 Các nguyên nhân khác ......................................................................... 11
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................................ 12
1.2.5 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................. 13
1.2.5.1 Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................... 13
1.2.5.2 Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................. 13
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .................................................................................. 16
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 16
1.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 17
1.3.3 Các mô hình phân tích , đánh giá trong hoạt động RRTD ......................... 17
1.3.3.1 Mô hình định tính - Mô hình 6C ........................................................... 18
1.3.3.2 Mô hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng........................................................ 18
1.3.4 Một số công cụ cần thiết trong hoạt động rủi ro tín dụng ......................... 23
1.3.4.1 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 23
1.3.4.2 Chính sách phân bổ tín dụng ............................................................... 23
1.3.4.3 Lãi suất .................................................................................................. 23
1.3.4.4 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ....................................................... 24
1.4 Tình hình quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM tại Việt Nam ............................ 24
1.5 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số quốc gia........................................ 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................29
CHƯ NG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG
TẠI NG N HÀNG THƯ NG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG ..........................30
2.1 Giới thiệu chung về KLB ................................................................................................... 30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 30
2.1.2 Mô hình tổ chức .......................................................................................... 32
2.1.3 Nguồn nhân lực........................................................................................... 33
2.1.4 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Kiên Long ............................... 35

2.2 Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long ...................................................... 40
2.2.1 Hoạt động tín dụng ..................................................................................... 40


2.2.2 Tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long ....................... 43
2.2.2.1 Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Kiên Long ...................... 43
2.2.2.2 Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng........................................................ 46
2.2.2.3 Nợ quá hạn theo ngành nghề ................................................................ 48
2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long .............. 50
2.3.1. Nhóm nguyên nhân chủ quan .................................................................... 50
2.3.2. Nhóm nguyên nhân khách quan ............................................................... 51
2.3.3. Nhóm nguyên nhân khác ........................................................................... 52
2.4 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại KLB ............................................. 53
2.4.1 Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng đã đƣợc triển khai tại KL ............... 53
2.4.1.1 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên chính sách tín dụng ........................... 53
2.4.1.2 Quản trị RRTD dựa trên chính sách phân bổ tín dụng ......................... 55
2.4.1.3 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên lãi suất .............................................. 56
2.4.1.4 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín
dụng nội bộ...................................................................................................... 56
2.5 Những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động QTRR tín
dụng tại KLB ................................................................................................................................ 58
2.5.1 Những kết quả đạt đƣợc............................................................................ 598
2.5.2 Hạn chế trong hoạt động QTRR tín dụng ................................................... 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................64
CHƯ NG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
RỦI RO T N DỤNG TẠI NG N HÀNG TMCP KIÊN LONG ĐẾN NĂM 2020
...................................................................................................................................65
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng tại KL đến năm 2020 ........................ 65
3.1.1 Định hƣớng phát triển kinh doanh .............................................................. 65
3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng ................................................. 66

3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD tại KL đến năm 2020 ............. 67
3.2.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng .................................................................. 67
3.2.2 Thắt chặt việc thực hiện đúng và hoàn thiện quy trình tín dụng ................ 68
3.2.2.1 Quy trình cho vay ................................................................................. 68
3.2.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 69


3.2.3 Hoàn thiện Cơ cấu tổ chức, nhân sự và công tác đào tạo ........................... 69
3.2.4 Thắt chặt công tác thẩm định tín dụng và hoàn thiện thông tin, xếp hạng
khách hàng................................................................................................................. 71
3.2.5 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................................ 72
3.2.6 Quy định về tài sản đảm bảo ...................................................................... 72
3.2.7 Hoàn thiện công tác xử lý nợ quá hạn ........................................................ 73
3.2.8 Đổi mới và nâng cấp hệ thống CNTT và phần mềm .................................. 73
3.3 Giải pháp hỗ trợ từ phía ban, ngành liên quan .............................................................. 74
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................ 74
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .......................................................... 75
KẾT LUẬN ..............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á


BRI

Ngân hàng Nhân dân Indonesia

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CNTT

Công nghệ thông tin

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

HSBC

Ngân hàng Hồng Kông Thƣợng Hải

ICBC

Ngân hàng Thƣơng mại & Công nghiệp Trung Quốc

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hành doanh nghiệp

KLB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NVTD

Nhân viên tín dụng

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCBS

The Complete anking Solution Giải pháp Ngân hàng tổng

thể

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TS Đ

Tài sản bảo đảm

VIP

Very Important Person

WTO

Tổ chức thƣơng mại quốc tế

XHTD

Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC BẢNG
STT


THỨ TỰ
BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

1

ảng 1.1

Các hạng mục và điểm số tín dụng trong tín dụng
tiêu dùng đƣợc áp dụng ở một số Ngân hàng tại
Mỹ

20

2

ảng 1.2

Tổng điểm của khách hàng và hạn mức tín dụng

21

3

ảng 1.3

Xếp hạng của Moody’s và Standard &Poor


22

4

ảng 2.1

Cơ cấu nguồn vốn của KL năm 2013-2014

37

5

ảng 2.2

Chỉ tiêu an toàn vốn của KL năm 2013 - 2014

38

6

ảng 2.3

Cơ cấu sử dụng vốn của KL năm 2013 - 2014

39

7

ảng 2.4


Tổng dƣ nợ cho vay và tốc độ tăng trƣởng của
KL năm 2010 – 2014

40

8

ảng 2.5

9

ảng 2.6

10

ảng 2.7

Tình hình nợ quá hạn của KL năm 2010 – 2014

44

11

ảng 2.8

Tình hình nợ xấu của KL năm 2010 – 2014

46


12

Bảng 2.9

13

ảng 2.10

14

ảng 2.11

Xếp hạng KH Doanh nghiệp

59

15

ảng 2.12

Xếp hạng KH Cá nhân

60

Dƣ nợ cho vay theo thời hạn của KL năm 20102014
Dƣ nợ cho vay theo ngành nghề của KL năm
2010 - 2014

Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng tại KL năm
2010 - 2014

Nợ quá hạn theo ngành nghề tại KL năm 2010 2014

42
43

48
49


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

THỨ TỰ
BIỂU ĐỒ

TÊN BIỂU ĐỒ

TRANG

1

iểu đồ 2.1

Tình hình lao động của KL năm 2014

34

2

iểu đồ 2.2


Các chỉ tiêu tài chính của KL năm 2010-2014

36

3

iểu đồ 2.3

4

iểu đồ 2.4

Cơ cấu nguồn vốn của KL năm 2014

38

5

iểu đồ 2.5

Dƣ nợ cho vay của KL năm 2010 – 2014

39

6

iểu đồ 2.6

Cơ cấu sử dụng vốn của KL năm 2014


40

7

iểu đồ 2.7

Tổng dƣ nợ cho vay và tốc độ tăng trƣởng của
KL năm 2010 – 2014

41

8

iểu đồ 2.8

Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay của một số Ngân hàng
năm 2014

41

9

iểu đồ 2.9

Tình hình nợ quá hạn của KL
2014

44


10

iểu đồ
2.10

iểu đồ huy động vốn của KL năm 2010 – 2014

Tình hình nợ xấu của KL giai đoạn 2010 – 2014

DANH MỤC S
STT
1

THỨ TỰ
S ĐỒ
Sơ đồ 2.1

giai đoạn 2010 –

TÊN S

37

46

ĐỒ
ĐỒ

Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Kiên Long


TRANG
33


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam vào
nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của nƣớc ta,
thị trƣờng Ngân hàng cũng đã có nhiều khởi sắc, đánh dấu bƣớc phát triển mới cả
về chất lẫn về lƣợng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam.
Trong các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng thì tín dụng chiếm tỷ trọng cao
nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất. Đồng thời tín dụng cũng là hoạt động kinh
doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng thƣơng
mại NHTM , đem lại nhiều rủi ro nhất cho Ngân hàng. Vì vậy, rủi ro tín dụng
RRTD nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và
phát triển của mỗi tổ chức tín dụng TCTD , cao hơn nó tác động ảnh hƣởng đến
toàn bộ hệ thống Ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.
ên cạnh đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng QTRRTD có vai trò cực kỳ
quan trọng đối với các Ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc
đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân
sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà Ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt
nợ xấu cho Ngân hàng. Vì thế, làm thế nào để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả
đang là một vấn đề mà các Ngân hàng thƣơng mại rất quan tâm, nhất là trong tình
hình kinh tế tài chính Ngân hàng toàn cầu đầy biến động nhƣ hiện nay.
Cuối năm 2014, tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần TMCP
Kiên Long là 2,1%, có dấu hiệu chuyển biến tốt hơn nhƣng vẫn chƣa theo đúng kỳ
vọng của

an lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kiên Long. Vậy đâu là nguyên nhân?


Làm thế nào để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động của NH TMCP Kiên
Long? Đây là một vấn đề đang đƣợc ban lãnh đạo Kiên Long đặc biệt quan tâm.
Trƣớc những đòi hỏi cấp thiết của tình hình quản trị rủi ro tín dụng hiện nay,
tôi đã chọn đề tài: “Một s giải pháp ho n thi n ho t động quản trị rủi ro t n
dụng t i Ng n h ng TMCP Ki n Long đ n năm 2020” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát:


2
Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nh m hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng
tại NH TMCP Kiên Long đến năm 2020.
- Mục tiêu cụ thể:
Hiểu rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng tại
các Ngân hàng thƣơng mại.
Nắm bắt đƣợc thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro và
các phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long.
3. Đ i tượng và ph m vi nghiên cứu
- Đ i tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP
Kiên Long.
-

Ph m vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Kiên Long.
Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Năm 2010, 2011,2012, 2013, 2014.

4. Nội dung thực hi n
Để đạt đƣợc mục tiêu của đề tài là “Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nh m

hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Kiên Long đến năm
2020”, tác giả nghiên cứu cơ sở lý thuyết để hiểu rõ về tín dụng, rủi ro tín dụng,
quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.
Tìm hiểu chuyên sâu về thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng và các phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Kiên
Long.
Trên cơ sở nắm vững lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng và thực trạng tín
dụng tại KL , kết hợp với đội ngũ nhân sự hiện có, chiến lƣợc phát triển của KL
đến năm 2020. Từ đó có căn cứ để đề ra một số giải pháp và kiến nghị nh m hoàn
thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Kiên Long đến năm 2020.
5. Phương pháp thực hi n
- Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn: Sử dụng phƣơng pháp thống kê, phƣơng
pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng hợp số liệu: Đƣợc lấy từ
báo cáo thƣờng niên của KL

và các NHTM khác từ các năm 2010, 2011, 2012,

2013, 2014. Website của KL , Ngân hàng nhà nƣớc, và các tổ chức tín dụng
khác…
- Phƣơng pháp quan sát: Thu nhập, ghi nhận và phân tích từ thực tế quản trị


3
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long: Đƣợc thu nhập b ng cách trao đổi
trực tiếp từ các chuyên gia tại KL .
6. K t cầu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, lời cam đoan, lời cảm ơn, danh mục các chữ viết tắt, danh
mục bảng, biểu đồ, sơ đồ, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận
văn đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau:
CHƯ NG 1: Cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng, và ho t động quản trị

rủi ro tín dụng của các Ng n h ng thương m i.
CHƯ NG 2: Thực tr ng ho t động rủi ro t n dụng t i Ng n h ng TMCP Kiên
Long .
CHƯ NG 3: Một s giải pháp ho n thi n ho t động quản trị rủi ro t n dụng
t i Ng n h ng TMCP Ki n Long .


4
CHƯ NG 1: C

SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ

QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG CỦA CÁC NG N HÀNG THƯ NG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1 Khái ni m
Tín dụng là một giao dịch về tài sản tiền hoặc hàng hóa giữa bên cho vay
(Ngân hàng và các định chế tài chính khác và bên đi vay cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác , trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Hồ Diệu,
2011, tr. 20)
Nguyễn Văn Tiến 2010, tr. 350 đã đƣa ra khái niệm: “Tín dụng Ngân hàng
là việc Ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản b ng tiền, tài sản
thực hay uy tín với nguyên tắc có hoàn trả b ng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu
tái chiết khấu , cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
1.1.2 Bản chất của tín dụng
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả có các đặc trƣng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng Ngân hàng bao gồm cả hai hình
thức là cho vay b ng tiền và cho thuê bất động sản và động sản .

- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy ngƣời cho vay khi chuyển giao tài
sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin r ng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn.
Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng Ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở bên đi vay
cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.3 Phân lo i tín dụng
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để
thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
 Dựa v o mục đ ch cho vay: Hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các


5
loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp. Mục đích của
hình thức cho vay này thƣờng là phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, cá nhân.
- Cho vay tiêu d ng cá nhân: Phục vụ mục đích tiêu d ng của các cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản: Phục vụ nhu cầu vay mua bán bất động sản
của các cá nhân.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp: Phục vụ hoạt động sản xuất các sản phẩm
nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Mục đích cho các tổ chức vay xuất
nhập khẩu các mặt hàng công thƣơng nghiệp.
 Dựa v o thời h n cho vay: Hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các
loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của

loại cho vay này thƣờng là nh m hỗ trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 2 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nh m tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
vay này thƣờng là nh m tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
 Dựa vào mức độ t n nhi m của khách h ng: Hoạt động tín dụng có thể
phân chia thành các loại sau:
- Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.
-

Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền

vay nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa v o phương thức cho vay: Hoạt động tín dụng có thể phân chia thành
các loại sau:
- Cho vay theo món vay: Là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và
tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là loại cho vay mà tổ chức tín dụng và
khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng


6
thời gian nhất định.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận b ng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng.
1.1.4 Nguyên tắc cơ bản của tín dụng Ngân hàng
 Sử dụng v n vay đúng mục đ ch thoả thuận trong hợp đồng t n dụng

Cho vay đúng mục đích, nghĩa là: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn
Ngân hàng đều phải có kế hoạch vay vốn và chỉ ra đựợc tính hiệu quả của kế hoạch
đó. Trên cơ sở đó Ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu thấy đồng vốn vay Ngân hàng
đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Trên cơ sở
kế hoạch xin vay vốn của ngƣời xin vay, bản thân Ngân hàng phải xây dựng kế
hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tƣ tín dụng. Nguyên tắc
đảm bảo cho khách hàng vay vốn có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch. Đồng thời
nguyên tắc này nh m tiết kiệm đồng vốn, đầu tƣ vốn có trọng điểm và có hiệu quả
kinh tế cao. Ngoài ra, việc cho vay đúng mục đích còn tăng cƣờng sự giám sát của
Ngân hàng đối với tổ chức, cá nhân vay vốn.
Trƣờng hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn phát sinh ngoài kế hoạch, Ngân
hàng xét thấy cần thiết và hợp lý, cân đối với nguồn vốn của mình, có thể cho vay
bổ sung cho ngƣời vay. Vốn vay phải sử dụng đúng cam kết và mục đích.
 Người vay v n phải ho n trả đúng kỳ h n cả v n v lãi
Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy
động từ các thành phần kinh tế trong xã hội. Do vậy, những ngƣời vay vốn của
Ngân hàng sau một kỳ hạn nhất định đều phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho
Ngân hàng. Đơn vị vay vốn sau một thời gian nhất định phải trả cho Ngân hàng một
khoản lợi tức thỏa thuận, vì đó là một trong những nguồn thu chủ yếu của Ngân
hàng và là cơ sở cho Ngân hàng tiến hành hạch toán kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách nhà nƣớc, đến thời kỳ trả nợ mà đơn vị vay vốn không trả cho Ngân
hàng thì Ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và đơn vị phải chịu lãi suất cao hơn
lãi suất thông thƣờng. Với nguyên tắc này Ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn, kịp thời
đƣa vốn vào hoạt động kinh doanh của mình, có thu để b đắp chi và có lãi nh m
duy trì và phát triển hoạt động của bản thân Ngân hàng.


7
 Cho vay có giá trị t i sản đảm bảo
Các đơn vị muốn vay vốn của Ngân hàng đều phải thế chấp tài sản có thể b ng

hàng hoá thông thƣờng hoặc các chứng từ có giá nhƣ tín phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu,
giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản. Hoặc có thể vay vốn thông qua sự bảo
lãnh của các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng có uy tín. Nguyên tắc này giúp cho
các đơn vị sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả. Ngân hàng cho vay vốn an toàn
tránh những rủi ro không đáng có trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và
bảo đảm quan hệ cân đối quan hệ tiền tệ - hàng hoá trong lƣu thông góp phần bình
ổn giá cả.
Các nguyên tắc cơ bản nói trên có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau thành
một tổng thể thống nhất, có ảnh hƣởng rất lớn đến quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng
với các thành phần kinh tế, phòng ngừa đƣợc các yếu tố rủi ro đảm bảo an toàn tín
dụng.
1.2 Rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái ni m rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ro dẫn đến tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hoàn thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Anthony Sauders (2007, tr. 7 định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm
năng khi Ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản vay của Ngân hàng không thể đƣợc thực hiện cả về số lƣợng
và thời hạn”.
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN ngày 24/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc thì “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm tàng có thể xảy ra do các
bên đối tác trong hợp đồng tín dụng không có khả năng hoặc không có đủ năng lực
thực hiện các nghĩa cụ của mình một cách đầy đủ hoặc đúng hạn. Xét về khía cạnh
của Ngân hàng, RRTD đồng nghĩa với thu nhập dự tính của Ngân hàng từ các tài



8
sản có sinh lời không đƣợc hoàn trả đầy đủ cả về mặt số lƣợng và thời hạn.
RRTD là loại rủi ro phức tạp nhất trong các loại rủi ro trong Ngân hàng, việc
quản lý và phòng ngừa RRTD rất khó khăn. Việc không kiểm soát đƣợc RRTD một
cách kịp thời sẽ phát sinh các rủi ro khác.
1.2.2 Phân lo i rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tuỳ theo mục đích, yêu
cầu nghiên cứu. Tuỳ theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín dụng
thành các loại khác nhau.
1.2.2.1 Căn cứ v o nguy n nh n phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro
nghiệp vụ:
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín
dụng khi Ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của NH, đƣợc phân thành rủi ro nội tại và rủi ro
tập trung.
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của
mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt

động hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay.
+ Rủi ro tập trung: Là trƣờng hợp Ngân hàng tập trung cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong
c ng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong c ng một v ng địa lý nhất định,...


9
1.2.2.2 Ph n lo i theo t nh khách quan, chủ quan của nguy n nh n g y
ra rủi ro
Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
thì RRTD đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro khách
quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, ngƣời vay bị chết, mất
tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay
đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc
về chủ quan ngƣời vay và ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay
hay vì những lý do chủ quan khác.
1.2.3 Nguyên nhân dẫn đ n rủi ro tín dụng
Nhƣ chúng ta đã biết, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp
tín dụng của Ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc
nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho Ngân hàng. Rủi ro này có nguyên nhân từ nhiều
phía: Từ phía ngƣời cho vay, từ phía ngƣời đi vay và cả từ môi trƣờng bên ngoài.
1.2.3.1 Nguyên nhân chủ quan
Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt đi vay với lãi suất thấp và sau đó
cho vay lại với lãi suất cao hơn để hƣởng chênh lệch lãi suất. Dó đó, Ngân hàng
luôn xem xét rất cẩn thận trƣớc khi cho vay để đạt hiệu quả tránh rủi ro mất vốn.
Tuy nhiên, vẫn còn những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng do xuất phát từ năng
lực quản trị, tổ chức và nhân sự…, của Ngân hàng, cụ thể:
- Do chất lƣợng cán bộ tín dụng thấp và chƣa đồng đều nên thẩm định khách
hàng để cho vay thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức trong cho
vay, cấu kết với khách hàng để cho vay không đúng quy định của Ngân hàng, hoặc

cán bộ tín dụng chiếm dụng vốn vay dẫn đến các khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia
tăng. Cán bộ tín dụng thực hiện không đúng quy trình cho vay hay do quy trình tín
dụng thiếu chặt chẽ và không ph hợp.
- Số lƣợng cán bộ hiểu về hệ thống và phân tích tín dụng của Ngân hàng rất
ít. Nhân sự thiếu dẫn đến chất lƣợng công việc không bảo đảm, công tác đào tạo
cán bộ, nhân viên chƣa khoa học, dẫn đến chất lƣợng tín dụng không cao.
- Chính sách tín dụng không hợp lý, chƣa đầy đủ, còn sơ sài, thiếu nhiều quy
trình, quy chế, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn đến cho vay đầu tƣ quá
liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một


10
ngành kinh tế nào đó.
- Không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và đánh
giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phƣơng án xin vay, hoặc xác
định thời hạn cho vay và trả nợ không ph hợp với phƣơng án kinh doanh của
khách hàng.
- Do thiếu am hiểu thị trƣờng, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không
đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tƣ không hợp lý.
- Sự lơi lỏng trong quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay nên không
phát hiện kịp thời hiện tƣợng sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
- Quá tin tƣởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm coi đó là vật chất
đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay.
- Chạy theo số lƣợng theo kế hoạch mà sao lãng việc coi trọng chất lƣợng
khoản vay, lạc quan, tin tƣởng vào sự thành công của phƣơng án kinh doanh.
- Ngân hàng phạm vi các nguyên tắc trong cho vay, cho vay vƣợt tỷ lệ an
toàn, hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố.
1.2.3.2 Nguyên nhân khách quan
Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt
động tín dụng của Ngân hàng. Việc phòng tránh rất khó khăn và phức tạp nó do

thƣờng những nguyên nhân sau:
 Đ i với khách h ng l cá nh n:
- Thiếu năng lực tài chính: Khách hàng vay vốn không đủ khả năng tài chính
để trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của Ngân hàng gặp khó khăn.
- Thiếu năng lực pháp lý: Khi khách hàng thiếu năng lực pháp lý thì việc thu
hồi nợ của Ngân hàng cũng gặp khó khăn do cản trở về thủ tục và thời gian.
- Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách hàng d ng vốn vay của mình
không đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến
khách hàng có thể làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng.
- Do ý muốn chủ quan của ngƣời đi vay cố tình không trả nợ: Đây là trƣờng
hợp xấu nhất trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng. Loại nguyên
nhân này đƣợc xếp vào nguyên nhân rủi ro về đạo đức của ngƣời đi vay
- Do hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn nhƣ: Bị sa thải, thất nghiệp, tai nạn lao
động…dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ Ngân hàng.


11
 Đ i với khách h ng l doanh nghi p:
- Doanh nghiệp bị mất năng lực pháp lý: Do trong quá trình hoạt động kinh
doanh doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh
không đƣợc và không có khả năng trả nợ Ngân hàng.
- Năng lực chuyên môn và uy tín lãnh đạo của doanh nghiệp bị giảm thấp,
đạo đức nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá
trình tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh hay do sự hạn chế về nghề nghiệp
chuyên môn của nhân viên doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp làm ăn yếu kém
thua lỗ.
- Do doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích.
- Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ gia nhập tổ chức WTO, AFTA ,
các doanh nghiệp trong nƣớc không cạnh tranh lại với các công ty nƣớc ngoài dẫn
đến giảm sút thị trƣờng tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ thấp để cạnh

tranh từ đó các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và mất khả năng trả nợ Ngân hàng.
- Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm nhƣ: Bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm
tài sản, bảo hiểm thiên tai,…nên khi có biến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị tổn thất
lớn và không có khả năng trả nợ vay.
1.2.3.3 Các nguyên nhân khác
Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra
ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con ngƣời trong một thời điểm nào đó.
- Do cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nên Ngân hàng nới lỏng
về điều kiện cần có của khách hàng để cho vay nh m thu hút khách hàng.
- Có thể xuất phát từ môi trƣờng kinh tế, trong một nền kinh tế tăng trƣởng
lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu d ng của xã hội còn lớn thì hoạt động sản
xuất kinh doanh còn có nhiều cơ hội để phát triển và ngƣợc lại, khi nền kinh tế có
hiện tƣợng lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh
doanh trong nƣớc bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng
trở nên phức tạp.
- Có thể xuất phát từ góc độ của môi trƣờng pháp lý, đây là một nhân tố cũng
ảnh hƣởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn
đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
-

ên cạnh đó, trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế các nƣớc trên thới


12
giới có mối quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế, cho nên sự bất ổn về kinh tế của
nƣớc này sẽ ảnh hƣởng đến nền kinh tế của nƣớc khác. Do đó, các cuộc khủng
hoảng kinh tế, khủng hoảng tài chính trên thới giới xảy ra dây chuyền từ một hay
một vài nƣớc sau đó lan sang nhiều nƣớc, đây cũng là nguyên nhân làm phá sản các
NHTM.
D nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía Ngân hàng, nguyên nhân chủ

quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả đƣợc nợ. Tuy
nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng sẽ
giúp Ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp để đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh Ngân hàng và đã gây ra những
hậu quả nghiêm trọng, ảnh hƣởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
 Đ i với Ngân hàng bị rủi ro
Do không thu hồi đƣợc nợ gốc, lãi và các loại phí làm cho nguồn vốn Ngân
hàng bị thất thoát, trong khi Ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt
động, làm cho lợi nhuận bị sa sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn thì có thể bị phá sản.
 Đ i với h th ng Ngân hàng
Rủi ro tín dụng của một Ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ
thống Ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội trong nền kinh tế. Do vậy nếu một
Ngân hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và
phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hƣởng xấu các Ngân hàng và các
bộ phận kinh tế khác. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ
thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ ngƣời gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút
tiền tại các NHTM làm cho các Ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh toán.
 Đ i với nền kinh t
Ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm
tiền cho nền kinh tế, vì vậy rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản một Ngân hàng sẽ
làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngƣng trệ, mất
bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình
an ninh chính trị bất ổn…


13
 Trong quan h kinh t đ i ngo i

Làm ảnh hƣởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống Ngân hàng – tài chính
quốc gia nhƣ toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
Nhƣ vậy, RRTD của một Ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hƣởng ở các mức độ
khác nhau: Nhẹ nhất là Ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng,
không thu hồi đƣợc lãi cho vay, nặng nhất khi Ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn
gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến Ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu
tình trạng này kéo dài không khắc phục đƣợc, Ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả
nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống Ngân hàng nói riêng. Chính vì
vậy đòi hỏi các nhà quản trị Ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện
pháp thích hợp nh m giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
1.2.5 Chỉ ti u đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.5.1 Tỷ l nợ quá h n
Dƣ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = --------------------- x 100%
Tổng dƣ nợ
Trong đó, tổng dƣ nợ gồm các khoản cho vay, ứng trƣớc thấu chi và cho thuê
tài chính; Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá; Các khoản bao
thanh toán; Các hình thức tín dụng khác.
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không đƣợc
phép và không đủ điều kiện để đƣợc gia hạn nợ. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các
khoản nợ quá hạn trong hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đƣợc phân loại
theo thời gian và đƣợc phân chia theo thời hạn thành các cấp độ quá hạn nhƣ sau:
-

Nợ quá hạn dƣới 90 ngày - Nợ cần chú ý.

- Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày - Nợ dƣới tiêu chuẩn.
- Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày - Nợ nghi ngờ.
- Nợ quá hạn trên 361 ngày - Nợ có khả năng mất vốn.
Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% đƣợc coi là bình thƣờng

1.2.5.2 Ph n lo i nợ v tr ch lập dự phòng rủi ro
 Nhóm 1 (nợ đủ ti u chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc
và lãi đúng hạn:


×