LOGO
PGS. TS. Trần Văn Bình
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Một số khái niệm cơ bản về chức năng điều
khiển trong quản lý
2. Thiết lập và sử dụng quyền lực trong quản lý
3. Trao quyền và uỷ thác công việc
4. Trình tự uỷ thác công việc
2
CÁC CHỨC NĂNG TRONG QUẢN
TRỊ
3
KHÁI NIỆM VỀ CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN
“Điều khiển là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của
một cá nhân hay nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống
nhất định”
BẢN CHẤT
Tác động, ảnh hưởng đến người khác để chắc chắn rằng
công việc của người đó sẽ được hoàn thành với hiệu quả
cao
4
PHƯƠNG TIỆN ĐỂ TÁC ĐỘNG
Người cán bộ quản lý tác động, gây ảnh
hưởng đến nhân viên thông qua quyền
lực trong phạm vi quyền hạn cho phép
5
THẢO LUẬN
Trong một đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp
thì biểu hiện của quyền lực là gì?
6
QUYỀN LỰC
•
BIỂU HIỆN TRỰC TIẾP CỦA QUYỀN LỰC
Điều kiển việc phân bố nguồn lực
Giải quyết tranh chấp
Tuyển dụng, huấn luyện, sa thải và thăng tiến
nhân viên
Giao nhiệm vụ
•
BIỂU HIỆN GIÁN TIẾP CỦA QUYỀN LỰC
Dàn xếp vấn đề của một cuộc tranh cải quan
trọng
Khuyến khích mọi người xây dựng mục tiêu
Tranh thủ sự hợp tác giữa các bộ phận
7
KHÁI NIỆM CỦA QUYỀN LỰC
Là khả năng (quyền) tác động lên suy
nghĩ và hành động của một hoặc một
nhóm người khác trong đơn vị, tổ chức
8
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Những ai có quyền lực trong một tổ chức,
doanh nghiệp?
9
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Những ai có quyền lực trong một tổ chức,
doanh nghiệp?
Tất cả mọi người trong doanh nghiệp đều có khả năng
tác động lên người khác, nghĩa là đều có quyền lực
Tuy nhiên, một người ở vị trí càng cao thì quyền lực và
sự ảnh hưởng của họ càng lớn.
Đây là điểm cốt lõi của khái niệm trao quyền (Phân
quyền) đang được vận dụng trong các doanh nghiệp.
10
CÁC NHÓM QUYỀN LỰC
Quyền lực của nhóm những người có vị thế đặc
biệt (bảo vệ, thanh tra)
Quyền lực của nhóm những người có chuyên
môn đặc biệt (nhân viên máy tính)
Quyền lực của nhóm những người có chức vụ
11
Nguån gèc cña QuyÒn lùc
(Lµm thÕ nµo ®Ó cã ®ưîc quyÒn lùc)
12
THIẾT LẬP QUYỀN LỰC
Quyền lực do vị trí chức vụ mang lại
Quyền lực cá nhân do uy tín mang lại
Uy tín về chuyên môn
Uy tín nhờ được sự tín nhiệm của bạn bè, đồng
nghiệp
Quyền lực do các mối quan hệ mang lại
13
Quyền lực vị trí
1.
Nguồn gốc: Quyền lực vị trí bắt nguồn từ vị trí chính
thức của bạn trong tổ chức. Vị trí này được đi kèm với
một chức danh, một tập hợp trách nhiệm, một mức độ
quyền hạn để hành động và kiểm soát các nguồn lực
2.
-
Bí quyết để tận dụng quyền lực vị trí:
Chỉ dùng quyền lực vị trí khi thật cần thiết
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu được giới hạn của quyền
lực vị trí của bạn và đừng cố vượt qua ranh giới đó
Hãy bảo vệ không để quyền lực vị trí của bạn bị người
khác xâm phạm
-
14
Quyền lực mối quan hệ
1.
Nguồn gốc: Từ mối quan hệ của bạn với người khác
2.
Xây dựng quyền lực thông qua liên minh: Các liên minh
có thể giúp bên yếu thế tng thêm quyền lực cần thiết để
thúc đẩy nhng đề xuất của họ hoặc ngn chặn nhng
điều mà họ cho là không thể chấp nhận được
Liên minh tự nhiên: Các bên cùng chia sẻ các quyền lợi
cơ bản. Nó có tính bền vng v cùng mục tiêu và lợi ích
Liên minh có vấn đề riêng của các bên: Liên minh này
đợc tạo ra quanh một vấn đề tạm thời, ít bền vng và
dễ bị phá vỡ
-
15
Quyền lực mối quan hệ
3. Cách làm tng quyền lực mối quan hệ:
Thông qua sự trao đổi lẫn nhau theo quy luật có qua có
lại
Tng sự lệ thuộc của người khác vào bạn
Sự lệ thuộc của người khác vào bạn: Yếu tố thuận lợi
Sự lệ thuộc của bạn vào người khác: Yếu tố bất lợi
Xử lý sự lệ thuộc của bạn vào cấp trên: Tỡm hiểu mục
tiêu, điểm yếu, điểm mạnh của cấp trên và cả bản thân
và sử dụng nhng gỡ tỡm được để xây dựng mối quan hệ
làm hài lòng cấp trên và bản thân (cư xử trung thực,
luôn có thông tin cho sếp, đáng tin cậy trong công việc)
16
Quyền lực cá nhân
1.
Nguồn gốc: Quyền lực cá nhân là quyền lực mà bạn có
đợc qua sự công nhận của người khác về nhng phẩm
chất, tính cách, nng lực của bạn
2.
ặc trưng: Quyền lực cá nhân liên quan đến một hoặc
nhiều phẩm chất cá nhân của bạn như:
ý tưởng
Chuyên môn
Thành tích
Sức cuốn hút
Kỹ nng giao tiếp
Sự đáng tin cậy
3.
4.
5.
6.
7.
8.
17
QUYỀN HẠN LÀ GÌ ?
Là khái niệm chỉ phạm vi quyền lực của một ai
đó. Người này có thể sử dụng quyền hạn của
mình để tác động lên suy nghĩ và hành động
của một hoặc một nhóm người khác
Ví dụ về quyền hạn của
-
Quản đốc phân xưởng
-
Trưởng phòng kế hoạch
18
SỰ DỤNG QUYỀN HẠN TRONG QUẢN
LÝ
Trong quản lý, sử dụng quyền hạn là để đảm bảo
sự tuân thủ của các thành viên trong sự phối hợp và
kiểm soát.
Nhưng nếu quá lạm dụng trong việc sử dụng quyền
hạn sẽ làm triệt tiêu sự sáng tạo của nhân viên.
Ở một thái cực khác là không sử dụng quyền hạn để
đánh mất vai trò quản lý.
19
CHIA SẺ KINH NGHIỆM
Hãy lấy ví dụ trong thực tế về những biểu hiện
lạm dụng quyền lực của lãnh đạo
Hậu quả của việc lạm dụng quyền lực
20
CHIA SẺ KINH NGHIỆM
Hãy lấy ví dụ trong thực tế về biểu hiện của từ bỏ
quyền lực của lãnh đạo
Hậu quả của việc từ bỏ quyền lực
21
TRAO QUYỀN VÀ ỦY THÁC CÔNG VIỆC
Trao quyền là hình thức quản lý cho phép nhân viên có
quyền chủ động quyết định và tự chịu trách nhiệm về
quyết định của mình trong phạm vi nhất định của công
việc;
Trao quyền đòi hỏi nhân viên có trách nhiệm đối với
công việc được giao, đồng thời cũng sẽ giúp cho nhân
viên tận dụng khả năng sáng tạo của mình và thực hiện
công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Ủy thác là hình thức cụ thể của trao quyền (quyền lực,
quyền lợi và trách nhiệm)
22
KHÁI NIỆM ỦY THÁC
Trao quyền là hình thức quản lý cho phép nhân viên có quyền
chủ động quyết định và tự chịu trách nhiệm về quyết định
của mình trong phạm vi nhất định của công việc;
Ủy thác công việc tức là giao cho ai đó trách nhiệm và quyền
hạn để thay mặt nhà lãnh đạo thực hiện công việc
Ủy thác công việc gắn liền với quyền hạn và trách nhiệm.
Nhà lãnh đạo sẽ mất đi một số quyền hạn khi giao cho nhân viên
quyền hạn để thực hiện một công việc nào đó, bỏi họ không còn ra
quyết định nữa.
Nhân viên sẽ quyết định và thực hiện công việc được ủy thác.
23
CHÚ Ý
• Ủy thác không phải đơn thuần là giao việc.
• Ủy thác không phải là chỗ để bạn “tống khứ” (dumping)
những công việc mà bạn không thích làm.
• Ủy thác không phải là từ bỏ trách nhiệm.
• Ủy thác bao hàm các khái niệm quan trọng : trách
nhiệm, quyền hạn, trách nhiệm cuối cùng và quyền lợi.
24
ÍCH LỢI CỦA ỦY THÁC CÔNG VIỆC
Ủy thác công việc cho phép nhà quản lý giành nhiều thời
gian hơn cho những nhiệm vụ quan trọng là lập kế hoạch
và giám sát
Uỷ thác thể hiện niềm tin của Bạn vào nhân viên, làm
cho nhân viên có thêm động lực làm việc
Ủy thác cho phép khai thác những năng lực và kiến thức
tiềm tàng của nhân viên.
Ủy thác giúp làm tăng sự gắn bó giữa các nhân viên vì
người quản lý đã chia sẽ quyền hạn và trách nhiệm.
25