Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm dv công nghiệp sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.01 KB, 66 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
..………0O0………..

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên đề:

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV CÔNG NGHIỆP SÀI
GÒN.

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp.
SV thực tập : Đặng Thị Phương Chi.
Lớp/Nhóm: 03DHKT1
MSSV: 2007120038

TP.HCM, Tháng 4/2016

SVTT:


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

LỜI CẢM ƠN.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh” là kết quả
buớc đầu của em sau hơn hai tháng thực tập tại công ty TNHH TM-DV Công
Nghiệp Sài Gòn, khoảng thời gian này tuy không dài nhưng quý thầy cô và các
anh chị trong công ty đã dồn nhiều tâm huyết để truyền đạt cho em những kiến


thức và kinh nghiệm quý giá của mình.
Nhân đây em xin chân thành biết ơn sâu sắc đến thầy Huỳnh Xuân Hiệp đã tận
tình hướng dẫn trong suốt quá trình làm bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính-Kế toán, Trường Đại
Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt, chia sẽ
kiến thức trong những năm em học tập tại trường. Giúp em thêm hiểu và yêu hơn
ngành mà mình đã đang sẽ quyết định sẽ gắn bó. Và với vốn kiến thức được tiếp
thu trong quá trình học không chỉ là cơ sở, là nền tảng cho quá trình thực tập tốt
nghiệp mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chãi và
tự tin.
Trong khoảng thời gian thực tập , em đã học hỏi đuợc nhiều kinh nghiệm, có cơ
hội áp dụng những kiến thức đã học và tình huống cụ thể của công ty, giúp em
rèn luyện phuơng pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tác
phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp đó là hành trang giúp em vững buớc
trong môi truờng làm việc tuơng lai.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH TM-DV Công Nghiệp Sài
Gòn đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại quí công ty.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tiễn, em không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận đuợc sự thông cảm
cũng như sự chỉ dạy và ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các anh chị nhân viên
kế tóan trong công ty để đề tài của em đuợc hòan thiện.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty TNHH
TM-DV Công Nghiệp Sài Gòn luôn vui vẻ, dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Một lần nửa em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Đặng Thị Phương Chi.

SVTT: Đặng Thị Phương Chi


Page 2


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh,
ngày......,tháng.....năm......

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước ta trong những năm vừa qua đã từng bước chuyển từ nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa. Trước xu hướng kinh
tế thế giới ngày càng quốc tế hoá,Việt Nam cũng đã trở thành thành viên của Tổ
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

Page 3


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

chức Thương mại thế giới (WTO) với mục tiêu về cơ bản sẽ trở thành nước kinh
tế thương mại phát triển vào năm 2020, đây chính là giai đoạn có ý nghĩa hết sức
quan trọng, giai đoạn tăng tốc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chuyển mình và hội
nhập với thế giới.
Trong cơ chế thị trường thì sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu.Nó vừa là cơ
hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp.Cơ chế thị trường cho phép đánh
giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.Vì thế để tồn tại và phát
triển được buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra
những phương pháp chiến lược kinh doanh phù hợp giúp các hoạt động doanh
nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn ổn định và phát
triển.Ngược lại doanh nghiệp nào tỏ ra non kém trong hoạt động tổ chức kinh
doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản, thực tế của nền kinh tế nước ta

đang chứng minh điều đó.
Việc hội nhập kinh tế thế giới mang đến rất nhiều điều kiện thuận lợi tuy
nhiên kèm theo đó cũng kéo theo không ít khó khăn, thử thách. Một là, sự gia
tăng ngày càng nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng
làm cho sự cạnh tranh ngày càng gay gắt.Thêm vào đó, kinh tế Việt Nam còn
phải đối mặt với sự cạnh tranh của các hãng nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lí
kinh tế còn nhiều hạn chế, bất cập gây khôngít khó khăn và trở ngại cho các
doanh nghiệp.Để phản ánh, nắm bắt thực trạng và có phương pháp cải thiện được
tình hình này, chúng ta phải đánh giá thông qua việc xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ
thống kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh là
rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lí có thể biết được quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ. Từ đó định
hướng phát triển trong tương lai.Vì vậy công tác xácđịnh kết quả kinh doanh ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản líở doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM-DV Công nghiệp Sài Gòn
thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh,
cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng kế toán, em đã mạnh dạn đi sâu
tìm hiểu được thực tế qua đề tài:“Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM-DV Công Nghiệp Sài Gòn”

Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rỏ hơn về thị truờng
tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá đuợc hiệu họat động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh
nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác gì so với việc
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

Page 4



Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

học ở truờng lớp hay không? Qua đó rút ra những ưu, khuyết điểm và đưa ra một
số kiến nghị góp phần hoàn thiện việc xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Đối tuợng nghiên cứu:
Nghiên cứu tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
TM-DV Công Nghiệp Sài Gòn.
Phuơng pháp nghiên cứu:
Thu thâp những chứng từ gốc và những chứng từ nghiệp cụ phát sinh thực tế tại
công ty TNHH TM-DV Công Nghiệp Sài Gòn.
Tiếp thu, trao đổi ý kiến của giáo viên huớng dẫn.
Tham khảo sách báo và một số tài kiệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán xácđịnh kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM-DV Công Nghiệp Sài Gòn.
Chương 2: Tổng qua về công ty và thực tế kế toánxác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM-DV Công Nghiệp Sài Gòn.
Chương 3: Nhận xét-Kiến nghị.

Mục lục

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

Page 5



Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1 Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ.
1.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Khái niệm.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.(theo Chuẩn mực: Doanh thu và thu nhập" - chuẩn
mực kế toán Việt Nam).
Điều kiện và thời điểm xác định doanh thu.
Điều kiện.
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm xác định doanh thu.
Là thời điểm doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, sản
phẩm; hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho người mua; hoàn thành hợp
đồng hoặc xuất hoá đơn bán hàng.
Đối với hàng hoá sản phẩm bán thông qua đại lý, doanh thu được xác định

khi hàng hoá gửi đại lý đã được bán.
Đối với các hoạt động tài chính thì thời điểm xác định doanh thu theo quy
định sau:
Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi bán hàng trả
chậm,
trả góp, tiền bản quyền... xác định theo thời gian của hợp đồng cho
vay, cho thuê, bán hàng hoặc kỳ hạn nhận lãi.
Cổ tức, lợi nhuận được chia xác định khi có nghị quyết hoặc quyết định
chia.
Lãi chuyển nhượng vốn, lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá phát sinh
trong kỳ của hoạt động kinh doanh xác định khi các giao dịch hoặc
nghiệp vụ hoàn thành.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại nợ phải thu, nợ phải trả và số dư ngoại
tệ xác định khi báo cáo tài chính cuối năm.
1.1.2 Chứng từ và sồ sách sử dụng.
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 6


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Chứng từ:
Chứng từ chuyển hàng, hoá đơn thuế GTGT, hoá đơn điều chỉnh.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gởi đại lí.
Phiếu thu, giấy báo có.
Bảng kê hàng gởi bán đã tiêu thụ, bảng kê hàng hoá bán ra.
Sổ sách:

Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
1.1.3 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: TK 511.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá,
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 5118- Doanh thu khác.
1.1.4 Kết cấu và Nội dung tài khoản.
Bên Nợ:
− Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
− Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
− Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
− Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
− Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ:
TK 333
Thuế phỉ nộp nhà nước

TK 511


TK 111,112

Bán thu tiền ngay

TK 521

TK 131
Các khoản giảm trừ

Bán hàng chưa thu tiền

doanh thu
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 7


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

TK911

TK 152

Kết chuyển doanh thu

Hàng đổi hàng

Xác đinh KQKD

Sơ đồ : Hạch toán doanh thu
1.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Doanh thu của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng
hoá, dịch vụ:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế
GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tổng giá thanh toán) (5111,
5112).
− Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật
tư, hàng hoá, TSCĐ nhận trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Theo giá thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tư:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5117) (Giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Thuế GTGT phải
nộp)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo
giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
− Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
− Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ,
ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại:
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 8


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu.
1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại.
Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại.
Chứng từ và sồ sách sử dụng.
Chứng từ:

Hợp đồng chiết khấu.
Bảng tính chiết khấu.
Hoá đơn GTGT, hoá đơn chiết khấu.
Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
Kết cấu và nội dung tài khoản.
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ.
Các nghiệp vụ chủ yếu.
Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ (33311) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua
phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211 - Chiết khấu thương mại.
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 9



Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại.
Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách
hàng trả lại do: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Chứng từ và sồ sách sử dụng.
Chứng từ:
Biên bản hàng bán trả lại.
Hoáđơn hàng bán bị trả lại.
Chứng từ nhập kho.
 Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
Kết cấu và nội dung tài khoản.
Bên Nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội
bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Các nghiệp vụ chủ yếu.
Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,. . .
Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5211, 5212)
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 513 - Hàng bán bị trả lại.
1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là
khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay
không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Chứng từ và sồ sách sử dụng.
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 10


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Chứng từ:
Biên bản giảm giá.
Hoá đơn.
Sổ sách:

Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
Kết cấu và nội dung tài khoản.
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng
bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Các nghiệp vụ chủ yếu.
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán phải
giảm giá)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản
“Doanh thu bán hàng nội bộ”, ghi:
Nợ TK 5211 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 5212 - Doanh thu nội bộ
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 11



Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

TK 511
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản điều chỉnh doanh thu
Ghi nhận các điều chỉnh giảm
(Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
111111111
TK 521
Ghi nhận các điều chỉnh giảm
Doanh thu không có thuế GTGT
TK 333(33311)
(Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ)
Thuế GTGT

Sơ đồ : Hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 12


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

1.3 Kế toán giá vốn hàng bán.
1.3.1 Khái niệm

Gía vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm tiêu thụ của từng
kì kế toán trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khia thường xuyên.
1.3.2 Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 632: “ Giá vốn hàng bán” để theo dõi trị giá vốn của
hàng hoá, sản phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ.
1.3.3 Sổ sách và chứng từ sử dụng.
Chứng từ:
Phiếu xuất kho.
Hoáđơn.
Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
1.3.4 Kết cấu tài khoản: Thuộc nhóm tài sản, có số phát tăng bên Nợ,
phát sinh giảm bên Có.
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.
Bên có:
- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn cùa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ sang
911.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kì.
1.3.5 Các ngiệp vụ chủ yếu.
Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,. . .
Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155, 156

Có TK 632 - Giá vốn bán hàng.
Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch
vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 13


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

TK156,155
Hàng xuất kho để bán

TK632
TK156,155
Hàng hoá đã bán bị

TK 157

trả lại nhập kho
TK 911

hàng hóa xuất
kho gửi bán


khi hàng gửi bán

Cuối kỳ, K/C giá vốn

được xác định là tiêu
thụ

hàng hoá , dịch vụ đã
tiêu thụ

TK 154

TK 229
Cuối kì , K/C giá thành dịch vụ

Hoàn nhập dự phòng

hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

giảm giá tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá hàng
Tồn kho
Sơ đồ : Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 14



Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Sơ đồ :Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4 Kế toán chi phí bán hàng.
1.4.1 Khái niệm.
Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinhliên quan đến hoạt động tiêu thụ
hàng hoá.
1.4.2 Chứng từ và sổ sáchsử dụng.
Chứng từ:
Bảng kê chi phí.
Hoá đơn, phiếu chi.
Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN.
Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
1.4.3 Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 - chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển các
chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch
vụ
Tk641 có 7 TK cấp 2:
TK6411 - chi phí nhân viên
TK6412 - chi phí vật liệu
TK 6413 - chi phí dụng cụ đồ dùng
TK6414 - chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415 - chi phí bảo hành
TK 6417 - chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6418 - chi phí bằng tiền khác
1.4.4 Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ:
− Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ.
Bên Có:
− Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
− Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 15


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 111,112

TK 641
TK 133

Chi phí mua ngoài

TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương


TK 911
K/C chi phí

TK 214

bán hàng
Chi phí khấu hao

TK 152, 153,242
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

TK 3521
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

Sơ đồ : Hạch toán chi phí bán hàng
1.4.5 Các nghiệp vụ chủ yếu.
Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình
bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 16


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp


Có các TK 334, 338,. . .
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.5.1 Khái niệm
Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và quản lí chung của toàn bộ doanh
nghiệp, bao gồm tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, Chi phí vật liệu,…
1.5.2 Chứng từ và số sáchsử dụng.
Chứng từ:
Bảng kê chi phí.
Hoá đơn, phiếu chi.
Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN.
Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
1.5.3 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.

Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ.
Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng.
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
1.5.4 Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ:
− Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 17


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

TK 229

TK 642

TK 111,112,335

Dự phòng phải thu khó đòi

Các khoản làm giảm chi

tính vào chi phi quản lý DN

phí quản lý doanh nghiệp

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 18


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

TK 152,153,242
Vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng cho quản lý DN

TK 911

Kết chuyể chi phí quản lý


TK 214

doanh nghiệp cuối kỳ
Trích khấu hao TSCĐ

TK 334,338
Lương và các khoản trích theo
lương ở của nhân viên QLDN
TK 335
Trích chi phí trả trước

Sơ đồ : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.5 Các nghiệp vụ chủ yếu.
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không
qua kho:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 153 - Công cụ.dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Thuế môn bài, tiền thuê đất,. .. phải nộp Nhà nước, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
SVTT: Đặng Thị Phương Chi


trang 19


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một
lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.6 Kế toán các hoạt động tài chính.
1.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kì, không phân
biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.
Chứng từ và sổ sách sử dụng.
Chứng từ:
Bảng tính tiền lãi.
Giấy báo có, phiếu thu.
Chứng từ chia cổ tức
Sổ sách:
Sổ chi tiết.

Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
Tài khoản sử dụng: TK 515.
Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 20


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

-

Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
(giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động

tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
TK 911

TK 515

Kết chuyển doanh thu
cuối kỳ

TK 111,112
thu tiền lãi, cho vay, cổ

Phiếu,trái phiếu
Thanh toán chứng khoán hết
Hạn,bán rái phiếu,tín phiếu

TK121,228
Bán c/k,các khoản đầu tư
TK 331,111,112
Chiết khấu thanh toán được hưởng

Sơ đồ : hạch toán doanh thu hoạt dộng tài chính
Các nghiệp vụ chủ yếu.
Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,. . .
Nợ TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên
doanh)

Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung
vốn đầu tư)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Số tiền chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 21


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
tài chính
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực
tiếp đối với hoạt động tài chính (Nếu có), ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
1.6.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Khái niệm.
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,

chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . .; Dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái. . .
Chứng từ và sổ sách sử dụng.
Chứng từ:
Bảng kê chi phí.
Giay báo nợ, phiếu chi.
Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
Tài khoản sử dụng: TK 635.
Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Các nghiệp vụ chủ yếu.

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 22


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng
do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thoả thuận khi mua, bán hàng,
ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,. . .
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Khoản lỗ - Nếu có)
Có các TK 111(1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán).
Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK các TK 111, 112,. . .
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ
Nợ các TK 111 (1112), 112 (l122) (Tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá
giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 131, 136, 138)..
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 - Chi phí tài chính.
1.7 Kế toán hoạt động khác.
1.7.1 Kế toán thu nhập khác.
Khái niệm.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lí TSCĐ, thu nhập từ
nghiệpvụ bán và cho thuê TSCĐ, tiền thu phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,
thu từ các khoản nợ khóđòiđã xoá sổ, các khoản nộp NSNN được hoàn lại,…
Chứng từ và sổ sách sử dụng.
 Chứng từ:
Biên bản thanh lí TSCĐ
Hoá đơn.
 Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
Tài khoản sử dụng: TK 711.
Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 23


Đề tài: Xác định KQHĐKD


GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Các nghiệp vụ chủ yếu.
Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Số thu nhập chưa Có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hết phải
hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá sổ và tính
vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 311 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

1.7.2 Kế toán chi phí khác.
Khái niệm: Chi phí khác là những chi phí phát sinh do các ngiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp
như: chi phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ và gái trị còn lại của
TSCĐ thanh lí, nhượng bán hoặc chênh lệch lãi lỗ do đánh giá lại
vật tư, hàng hoá… đứa đi góp vốn liên doanh…
Chứng từ và sổ sách sử dụng.
Chứng từ:
Phiếu chi
Hoá đơn.
Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Sổ cái.
Sổ tổng hợp.
Tài khoản sử dụng: TK 811.
Kết cấu tài khoản.
SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 24


Đề tài: Xác định KQHĐKD

GVHD: Huỳnh Xuân Hiệp

Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ : Hạch toán chi phí khác
Các nghiệp vụ chủ yếu.
Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,. . .

SVTT: Đặng Thị Phương Chi

trang 25


×