Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

TÌNH CẢNH lẻ LOI của NGƯỜI CHINH PHỤ tiết 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.1 KB, 9 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Dạy lớp: 10

Tiết 77 Đọc Văn

TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích chinh phụ ngâm)
Nguyên tác chữ Hán: Dặng Trần Côn
Bản diễn Nôm: Doàn Thị Điểm
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Giúp HS thấy được:
- Cảm nhận được tâm trạng cô đơn, buồn khổ của người chinh phụ khi chinh phu
vắng nhà ra trận.
- Thấy được sự đồng cảm sâu sắc của tác giả và dịch giả đối với khát vọng hạnh
phúc lứa đôi của người phụ nữ.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm qua đoạn trích.
b. Về kĩ năng:
- Có kĩ năng đọc hiểu một tác phẩm thơ Trung Đại
- Nắm được kĩ năng phân tích nội tâm nhân vật trong tác phẩm thơ trữ tình.
c. Về thái độ
- Có sự cảm thông sâu sắc đối với thân phận người phụ nữ chính trong xã hội phong
kiến cũng như đồng cảm với tác giả và dịch giả.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, giáo án
- Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10


b. Chuẩn bị của HS :
- SGK, vở ghi, vở soạn...
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn HS (5`)
* Lời vào bài mới: (1`)
Trong văn học trung đại Việt Nam có rất nhiều tác phẩm nói về thân phận người
phụ nữ như "Tuyện Kiều" của Nguyễn Du, hay "Cung oán ngâm khúc" của Nguyễn
Gia Thiều đều nói về thân phận của người phụ nữ nhưng tiêu biểu hơn hết vẫn là tác
phẩm "Chinh phụ ngâm" của Đặng Trần Côn cho tấy đươc đó là hình ảnh của người
phụ nữ cô đơn lẻ loi luôn ngóng tin chồng, mong có ngày được đoàn tụ. Để cảm
nhận được sự cô đơn xa vắng của người chinh phụ bài học hôm nay, chúng ta cùng
nhau đi tìm hiểu bài "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ"
b. Dạy nội dung bài mới:


Hoạt động của GV
GV hướng dẫn HS tìm
hiểu chung
GV gọi 1 HS đọc phần I
trong SGK
? Qua sự chuẩn bị bài ở
nhà em hãy nêu những
hiểu biết của mình về
tác giả Đặng Trần Côn?

Gv yêu cầu HS tìm dịch
giả
GV hướng dẫn: hiện nay
vấn đề dịch giả của bản
dịch hiện vẫn chưa rõ.

Bản được khắc in và lưu
hành rộng rãi nhất trước
đây đa số là của Đoàn Thị
Điểm, gần đây có thuyết
chứng minh rằng là của
Phan Huy Ích.
? Dựa vào phần tiểu
dẫn trong Sgk em hãy
trình bày những nét
chính về Đoàn Thị
Điểm?

Hoạt động của HS

HS tìm hiểu phần
Tiểu dẫn trong SGK
HS dựa vào phần tiểu
dẫn trả lời:
+ Đặng Trần Côn
chưa rõ năm sinh
năm mất
+ Người làng Nhân
Mục, huyện Thanh
Trì, nay thuộc
phường Nhân Chính,
quận Thanh Xuân,
Hà Nội.
+ Ông sống vào
khoảng nửa đầu thế
kỉ XVIII.

+ Tác phẩm chính: là
"Chinh phụ nâm" ông
còn làm thơ và biết
một số bài phú chữ
Hán.
HS tìm hiểu dịch giả

HS suy nghĩ trả lời:
+ Đoàn Thị Điểm
(1705- 1748) Hiệu là
Hồng Hà nữ sĩ
+ Người làng Giai
Phạm, huyện Văn

Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả và dịch giả
a. Tác giả Đặng Trần Côn

- Đặng Trần Côn (?- ?)
- Quê quán: làng Nhân Mục,
Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà
Nội.

- Sống vào khoảng nửa đầu
thế kỉ XVIII
- Về sáng tác: ngoài tác phẩm
"Chinh phụ ngâm". Ông còn
làm thơ và phú bằng chữ Hán.
- Là người thông minh tài hoa

và hiếu học
b Dịch giả

* Đoàn Thị Điểm
- Đoàn Thị Điểm (1705-1748),
hiệu: Hồng Hà nữ sĩ.
- Quê quán: Giai Phạm- Văn
Giang- xứ Kinh Bắc (Hưng


Giang, trấn Kinh Bắc Yên)
(nay tỉnh Hưng Yên)
+ Nổi tiếng thông
- Xuất thân trong gia đình nhà
minh từ nhỏ
nho.
+ Bà lập gia đình khá
muộn (năm 37 tuổi)
chồng bà là Nguyễn
Kiều. Vừa cưới xong
thì chồng bà đi xứ
Trung Quốc.
- Tác phẩm chính:
+ Chữ Nôm "Chinh phụ
ngâm"
+ Chữ Hán "Truyền kì tân
phả"'
- Là người tài năng, thông
minh, xinh đẹp
? Em hãy nêu những

nét chính về Phan Huy
Ích?

HS trả lời:
+ Phan Huy Ích
(1750- 1822) tự là
Am Dụ.
+ Người làng Thu
Hoạch, huyện Thiên
Lộc, trấn Nghệ An
(Hà Tĩnh) sau di cư
ra làng Sài Sơn, phủ
Quốc Oai, Hà Tây.

* Phan Huy Ích
- Phan Huy Ích (1750- 1822)
tự là Am Dụ
- Là người thuộc trấn Nghệ An
sau rời đến Hà Tây.

- Đỗ tiến sĩ năm 26 tuổi.
Tác phẩm: "Dụ am văn
tập","Dự am ngân lục"
Gv hướng dẫn HS tìm
Hs tìm hiểu tác phẩm 2 Tác phẩm "Chinh phụ
hiểu tác phẩm
ngâm".
? Em nào có thể nêu
HS suy nghĩ trả lời
a, Hoàn cảnh ra đời.

hoàn cảnh sáng tác của + Đầu đời vua Lê
- Vào những năm 40 của thế kỉ
bài "Chinh phụ ngâm"? Hiển Tông có nhiều
XVIII, chiến tranh phong kiến
cuộc khởi nghĩa nông liên miên. Đặng Trần Côn cảm
Gv bổ sung: Đầu đời vua dân nổ ra quanh kinh động đã viết "Chinh phụ
Lê Hiển Tông có nhiều
thành
ngâm"
cuộc khởi nghĩa nông dân + Đặng Trần Côn
nổ ra quanh kinh thành
cảm động đã viết
Thăng Long. Triều đình
"Chinh phụ ngâm"
phải cất quân đi đánh


giặc, trai tráng phải đi ra
trận, cảm động trước nỗi
đau mất mát của con
người nhất là với người
vợ lính, Đặng Trần Côn
đã viết "Chinh phụ ngâm"
? Theo em tác phẩm
HS trả lời"
"chinh phụ ngâm"
+ Làm theo thể
thuộc thể loại gì?
trường đoạn cú (câu
thơ dài ngắn không

đều nhau)
+ Khúc ngâm gồm
476 câu thơ
? Em hãy so sánh giữa
+ Nguyên tác chữ
bản nguyên tác và bản
Hán theo thể ngâm
diễn nôm?
khúc, bản diễn nôm
theo thể ngâm khúc
thể: "Song thất lục
bát"
Tóm tắt:
Tác phẩm mở đầu
với khung cảnh chiến
tranh ác liệt, nhà vua
kêu gọi mọi người
tham gia cuộc chiến,
nàng chinh phụ hình
dung cảnh chồng ra
đi đánh trận với
quyết tâm dành hàng
loạt chiến công dâng
vua. Cuộc tiến đưa
kết thúc người chinh
phụ lo cho số phận
của người chồng trên
chiến trường. Đã quá
hạn mà người chồng
không trở về không

rõ tin tức, cuopois
cùng người chinh phụ
chán trường tuyệt
vọng, khẩn cầu mong
được sống hạnh phúc
cùng chồng.
? Em hãy nêu nội dung

b, Thể loại
- Nguyên tác chữ Hán, thể
trường đoạn cú

- Bản diễn nôm: chữ Nôm
"Song thất lục bát".

c, Tóm tắt

Hs suy nghĩ và trả lời d, Giá trị nội dung


cơ bản của tác phẩm
"Chinh phụ ngâm"?

+ Sự oán ghét chiến
tranh phong kiến phi
nghĩa
+ Tâm trạng khao
khát tình yêu, hạnh
phúc lứa đôi
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu HS tìm hiểu đoạn

đoạn trích
trích
? Qua đây em nào có
Hs suy nghĩ và trả lời
thể nêu vị trí cửa đoạn
+ Từ câu 193 đến câu
trích "Chinh phụ
216
ngâm"?
Gv hướng dẫn hs đọc với
giọng đọc buồn cô đơn
? Theo em bố cục của
đoạn trích trên có thể
HS suy nghĩ trả lời:
được chia làm mấy
Chia làm 3 phần:
đoạn? Nội dung của
+ Phần 1: 8 câu thơ
từng đoạn là gì?
đầu
+ Phần 2: 8 câu thơ
tiếp theo
+ Phần 3: 8 câu thơ
còn lại

- Sự oán ghét chiến tranh
phong kiến phi nghĩa
- Tâm trạng khao khát tình
yêu, hạnh phúc lứa đôi
3 Đoạn trích "Chinh phụ

ngâm".
a, Vị trí
- Từ câu 193 đến câu 216

b, Bố cục
- Bố cục chia làm 3 đoạn:
+Đoạn 1: 8 câu thơ đầu. Tâm
trạng lẻ loi của người chinh
phụ.
+ Đoạn 2: 8 câu thơ tiếp theo.
Miêu tả tâm trạng của người
chinh phụ.
+ Đoạn 3: 8 câu thơ còn lại.
Nỗi nhớ chồng đi chinh chiến
sa trường.

GV chuyển dẫn vừa rồi
thầy và trò chúng ta đã
cùng nhau tìm hiểu về tác
giả tác phẩm va đoạn
trích để phân tích hiểu
sâu được tâm trạng cô
đơn của người chinh phụ,
chúng ta đi vào phân tích
đoạn trích.
Gv hướng dẫn HS tìm
Hs tìm hiểu phân tích II Đọc - Hiểu văn bản
đọc hiểu văn bản
đoạn trích
1, 8 câu thơ đầu. Tâm trạng

lẻ loi của người chinh phụ.
? Em hãy cho biết bối
HS trả lời
- Bối cảnh
cảnh về thời gian và
+ Thời gian:"Dạo
+ Thời gian: buổi chiều
không gian của người
hiên" Buổi chiều
chinh phụ như thế nào?
+ Không gian: Hiên
+ Không gian: Hiên vắng,
vắng, trong phòng
trong phòng
? Thời gian và không
->Tĩnh mịch, vắng
-> Tĩnh mịch, vắng lặng hiu
gian đó đã làm cho tâm lặng mênh mông
hắt khắc sâu tâm trạng lẻ loi


trạng của người chinh
phụ ra sao?

khắc sâu tâm trạng lẻ
loi của người chinh
phụ

của người chinh phụ


?Hành động người
chinh phụ được miêu tả
với dáng vẻ như thế
nào?

Hs suy nghĩ trả lời
+ Hành động: "Dạo
hiên vắng", "rủ thác
đòi phen". Một mình
ở nhà, lẻ loi ngoài
hiên, đi đi lại lại,
quanh quẩn quanh
quẩn, chờ mong tin
tức người chồng ở
phương xa.

- Hành động cử chỉ
+ Đi đi lại lại trong hiên vắng
+ Buông rèm rồi lại cuốn rèm
lên không biết bao nhiêu lần

?Câu thơ "Thầm gieo
từng bước" em hiểu
"thầm" ở đây là như thế
nào?

+ Thầm gieo từng
bước: Thầm đếm
từng bước chân khi
đi ngoài hiên vắng


+ Thầm gieo từng bước: Thầm
đếm từng bước chân khi đi
ngoài hiên vắng

? Qua đây em thấy
hành động cử chỉ gì của
người chinh phụ như
thế nào? qua đó thể
hiện tâm trạng ra sao?
Gv qua đây em có thể
thấy được sự cô đơn lẻ loi
của người chinh phụ
những động tác cử chỉ lặp
đi lặp lại không mục đích
vô nghĩa của người chinh
phụ cốt để mong chờ một
điều gì đó
? Em hiểu câu "Ngoài
rèm thước chẳng mách
tin" như thế nào? Người
chinh phụ đang mong
chờ điều gì?

->Hành động lặp đi
lặp lại không mục
đích vô nghĩa.
->Thể hiện sự tù
túng, bế tắc của
người chinh phụ


-> Hành động lặp đi lặp lại
không có mục đích, vô nghĩa,
đứng ngồi không yên sự tù
túng, bế tắc

? Em hãy chú ý vào 2
câu thơ "Trong rèm...
chẳng biết" Ở đây sử
dụng biện pháp nghệ
thuật gì?

Hs chú ý vào câu 3,4
+ Thước chẳng mách
tin: một loài chim
báo tin lành, nhưng
người chồng vẫn biệt
vô âm tín
+ Đối xứng: "ngoài
rèm, trong rèm"
+ Sử dụng câu hỏi tu
từ: "Trong rèm,

- Mong chờ: chim thước báo
tin lành, báo chồng trở về.
-> Nhưng vẫn biệt vô âm tín.
- Tâm trạng: thất vọng tràn trề.
- Nghệ thuật:
+ Đối xứng: "ngoài rèm, trong
rèm" -> Nổi bật sự lẻ loi, cô

đơn.
+ Sử dụng câu hỏi tu từ:
"Trong rèm, dường đã có đèn


dường đã có đèn biết
chăng"
? Qua đây em có thể rút
ra nghệ thuật gì về tâm
trạng của người chinh
phụ?

-> Sự thất vọng buồn
bã, nỗi khắc khoải
chờ đợi và hi vọng
day dứt mãi không
yên.
-> Sự cô đơn không
biết san sẻ cùng ai

? Hình dáng của người
chinh phụ được thể hiện
qua từ ngữ nào?
GV các em chú ý vào câu
thơ 6,7

hs chú ý câu 6,7 trả
lời
+ Lòng thiếp: Tâm sự
với ngọn đèn như

người chồng của
mình
+ Bi thiết: Đau đến
cắt lòng
+ Mà thôi: Đành phải
chấp nhận
+ Buồn rầu: Buồn
không giấu được đến
nỗi thể hiện ra nét
mặt
-> Vẻ mặt buồn bã
không nói nên lời

? Những từ ngữ ấy gợi
cho em suy nhĩ gì về
tâm trạng của người
chinh phụ?
? Hình ảnh "Ngọn đèn"
"Hoa đèn" gợi cho em
những liên tưởng suy
nghĩ gì về người chinh
phụ?

HS suy nghĩ trả lời:
+ Hình ảnh "Ngọn
đèn" "Hoa đèn"
cùng với hình ảnh
"bóng người" thấy
được sự nhỏ nhoi le
lói, người chinh phụ

cô đơn đối diện với
chính mình

biết chăng" -> Mong muốn
cùng ngọn đèn sẻ chia nỗi
lòng của mình.
+ Độc thoại nội tâm:"Đèn có
biết dường bằng chẳng biết"
-> Cô đơn ngày càng tăng,
không được san sẻ.

+ Lòng thiếp: Tâm sự với
ngọn đèn như người chồng
của mình
-Bi thiết: Đau đến cắt lòng
- Mà thôi: Đành phải chấp
nhận
- Buồn rầu: Buồn không giấu
được đến nỗi thể hiện ra nét
mặt
-> Khát khao đồng cảm sẻ
chia nhưng không được bởi
đèn chỉ là vật vô tri vô giác

- Hình ảnh:
+ Hoa đèn: hình ảnh đèn dầu
đã cháy thành than nhưng lại
được ngọn lửa nhung đỏ trông
như hoa-> thấy được sự nhỏ
nhoi le lói

+ Bóng người khá thương:
chính là bóng cùa người chinh
phụ-> Người chinh phụ cô
đơn đối diện với chính mình
? Em có cảm nhận gì
+ Hoa đèn: dùng biện - Nghệ thuật:
giọng điệu ở câu cuối
pháp nghệ thuật nhân + Hoa đèn: dùng biện pháp
"Hoa đèn....khá
hóa
nghệ thuật nhân hóa-> Nỗi
thương" ? sử dụng nghệ
lòng vò võ của người chinh


thuật như thế nào?
gv nhận xét : Câu thơ
"Hoa đèn kia với bóng
người khá thương" tác
giả đã đồng cảm với số
phận của người chinh phụ
đó là sự cô đơn lẻ loi.
Nàng đối diện với ngọn
đèn với chiếc bóng của
mình, ngọn đèn vô tri vô
giác là người bạn duy
nhất của mình

phụ
- Thông qua nhân vật thể hiện

nỗi lòng của tác giả.

? Em có nhậ xét gì về 3
câu thơ cuối này

-> Nàng thương cho
thân phận mình, tình
cảnh của mình. Nỗi
buồn không thể chia
sẻ càng không thể
thốt nên lời, càng đè
nặng và thiêu đốt tâm
can.

? Qua đây em có nhận
xét gì về tâm trạng của
người chinh phụ ở 8 câu
thơ đầu này?

HS rút ra nhận xét:
+ Không gian của
người chinh phụ
mênh mông, rộng lớn
cảnh vật hoang vắng,
yên tĩnh khiến cảnh
sự cô đơn càng đáng
sợ

-> Nàng thương cho thân phận
mình, tình cảnh của mình. Nỗi

buồn không thể chia sẻ càng
không thể thốt nên lời, càng đè
nặng và thiêu đốt tâm can.

=> Đoạn thơ đầu diễn tả tâm
trạng của người chinh phụ cô
đơn lẻ loi chờ mong tin chồng
chẳng thấy, khát khao sự sẻ
chia sự đồng cảm nhưng hoàn
toàn vô vọng của người chinh
phụ trong đêm vắng.

c. Củng cố luyện tập: (1`)
* Củng cố: Qua bài học các em cần nắm được:
- Vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và dịch giả Đoàn Thị Điểm
- Các em cần nắm được tâm trạng cô đơn của người chinh phụ khi người chinh phu
phải ra trận:
+ Thấy được nỗi cô đơn lẻ loi của người phụ nữ khi chồng vắng nhà ra trận
+ Khát khao được đồng cảm, sự sẻ chia nhưng hoàn toàn vô vọng
* Luyện tập: Không luyện tập
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1`)
* Học bài cũ:
Câu hỏi: học và xem lại bài về tâm trạng của người chinh phụ khi người chinh phu
vắng nhà ra trận
* Chuẩn bị bài mới:


- Chuẩn bị tiết 2 của bài:
- Nội dung chuẩn bị:
+ Miêu tả tâm trạng của người chinh phụ: Thấy được tâm trạng thật của người chinh

phụ buồn rầu, cô đơn, lẻ loi, nhớ thương người chinh phu
+ Nỗi nhớ chồng đi chinh chiến sa trường: thấy được không gian xa cách muôn
trùng giữa người chinh phu và người chinh phụ
e Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp



×