Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài tập kiểm định giả thuyết thống kê có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.21 KB, 4 trang )

TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm ñịnh giả thiết về trung bình tổng thể:
Giả sử X là BNN có trung bình (kỳ vọng) µ chưa biết.
Trường hợp 2
Kiểm ñịnh giả thiết ở
Trường hợp 1
2
mức α
X ~ N ( µ , σ ) biết
X ~ N ( µ , σ 2 ) chưa

σ
Dạng ñối Tiêu chuẩn
thiết
(thống kê
dùng ñể
kiểm ñịnh)
H 0 : µ = µ0 ;
Dạng 1

Dạng 2

Dạng 3

biết σ

X − µ0
n ~ N ( 0,1)
s

X − µ0


T=
n ~ t ( n −1)
S

U=

- gtth = u1−α / 2

- gtth = t1(−α /)2

- gtth = u1−α / 2

H1 : µ ≠ µ0

- H 0 bị bác bỏ khi
| u |> gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
| t |> gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
| u |> gtth

H 0 : µ = µ0 ;

- gtth = u1−α

- gtth = t1(−α )

- gtth = u1−α


H1 : µ > µ0

- H 0 bị bác bỏ khi
u > gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
t > gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
u > gtth

H 0 : µ = µ0 ;

- gtth = −u1−α

- gtth = −t1(−α )

- gtth = −u1−α

H1 : µ < µ0

- H 0 bị bác bỏ khi
u < gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
t < gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
u < gtth


U=

X − µ0

Trường hợp 3
Chưa biết phân
phối của X mẫu
lớn ( n > 30 )

σ

n ~ N ( 0,1)

n −1

n −1

n −1

2. Kiểm ñịnh giả thiết về tỉ lệ tổng thể (mẫu lớn n > 30 ):
Giả sử p là tỉ lệ tổng thể chưa biết. Từ mẫu kích thước n > 30 ta tính p thỏa ñiều kiện:

np > 5; n (1 − p ) > 5 .
Tiêu chuẩn (thống kê dùng ñể
kiểm ñịnh)
Kiểm ñịnh giả thiết ở mức α

U=


Dạng 1
Dạng 2
Dạng 3

P − p0
p0 (1− p0 )

n ~ N ( 0,1)

H 0 : p = p0 ;

- gtth = u1−α / 2

H1 : p ≠ p0

- H 0 bị bác bỏ khi | u |> gtth

H 0 : p = p0 ;

- gtth = u1−α

H1 : p > p0

- H 0 bị bác bỏ khi u > gtth

H 0 : p = p0 ;

- gtth = −u1−α

H1 : p < p0


- H 0 bị bác bỏ khi u < gtth


3. So sánh hai trung bình với hai mẫu ñộc lập:
Giả sử X kỳ vọng µ X và phương sai σ X2 . Lấy mẫu ( X 1 , X 2 ,..., X n )
Giả sử Y kỳ vọng µY và phương sai σ Y2 . Lấy mẫu (Y1 , Y2 ,..., Ym ) . Hai mẫu ñộc lập.
Kiểm ñịnh giả
thiết ở mức α

Tiêu chuẩn
(thống kê dùng
ñể kiểm ñịnh)

Trường hợp 1
X , Y có phân phối
chuẩn biết σ X , σ Y

U=

X −Y

σ X2 σY2
n

Dạng1:
H 0 : µ X = µY ;
H1 : µ X ≠ µY

Dạng2:

H 0 : µ X = µY ;
H1 : µ X > µY

Dạng3:
H 0 : µ X = µY ;
H1 : µ X < µY

+

Trường hợp 2
X , Y có phân phối
chuẩn cùng phương sai
X −Y

T=

1 1 
S + 
 n m

~ N ( 0,1)

m

~ t ( n+m−2)

2

S


2

Trường hợp 3
Chưa biết phân phối
của X và Y mẫu
lớn ( n > 30; m > 30 )

U=

n −1) sX2 + ( m −1) sY2
(
=

X −Y
sX2 sY2
+
n m

~ N ( 0,1)

n+ m−2

( n + m − 2)

- gtth = u1−α / 2

- gtth = t1−α / 2

- gtth = u1−α / 2


- H 0 bị bác bỏ khi
| u |> gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
| t |> gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
| u |> gtth

- gtth = u1−α

- gtth = t1(−α

- gtth = u1−α

- H 0 bị bác bỏ khi
u > gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
t > gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
u > gtth

- gtth = −u1−α

- gtth = −t1(−α

- gtth = −u1−α


- H 0 bị bác bỏ khi
u < gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
t < gtth

- H 0 bị bác bỏ khi
u < gtth

n + m − 2)

n+ m−2)

4. So sánh hai tỉ lệ với hai mẫu lớn ñộc lập:
Giả sử có hai tổng thể với hai tỉ lệ tương ứng là p1 , p2 . Giả sử từ hai tổng thể ta rút ra hai
mẫu ñộc lập với kích thước n và m và tỉ lệ mẫu tương ứng là p1 và p2 , với ñiều kiện:

n > 30; m > 30; np1 > 5; n (1 − p1 ) > 5; mp2 > 5; m (1 − p2 ) > 5
Kiểm ñịnh giả thiết ở mức

α

Đặt pˆ =

Tiêu chuẩn (thống kê dùng
U=
ñể kiểm ñịnh)

Dạng1:
H 0 : p1 = p2 ; H1 : p1 = p2

Dạng2:
H 0 : p1 = p2 ; H1 : p1 > p2
Dạng3:
H 0 : p1 = p2 ; H1 : p1 < p2

np1 + mp2
n+m
P1 − P2

~ N ( 0,1)
1 1

pˆ (1− pˆ )  + 
 n m
- gtth = u1−α / 2
- H 0 bị bác bỏ khi | u |> gtth
- gtth = u1−α
- H 0 bị bác bỏ khi u > gtth
- gtth = −u1−α
- H 0 bị bác bỏ khi u < gtth


5. So sánh hai trung bình với dãy số liệu từng cặp:
Giả sử X kỳ vọng µ X và phương sai σ X2 . Giả sử Y kỳ vọng µY và phương sai σ Y2 . Lấy
mẫu theo từng cặp

(( X ,Y ) , ( X
1

1


2

( D1 , D2 ,..., Dn ) . Khi ñó, µ X = µY

, Y2 ) ,..., ( X n , Yn ) ) . Đặt D = X − Y khi ñó ta có mẫu
⇔ µD = 0

Kiểm ñịnh giả thiết ở mức α

Tiêu chuẩn (thống kê dùng ñể
kiểm ñịnh)

T=
Dạng1:
H 0 : µ D = 0; H1 : µ D ≠ 0
Dạng2:
H 0 : µ D = 0; H1 : µ D > 0
Dạng3:
H 0 : µ D = 0; H1 : µ D < 0

D
n ~ t ( n −1)
SD

- gtth = t1(−α /)2
n −1

- H 0 bị bác bỏ khi | t |> gtth
- gtth = t1(−α )

n −1

- H 0 bị bác bỏ khi t > gtth
- gtth = −t1(−α )
n −1

- H 0 bị bác bỏ khi t < gtth

6. Kiểm ñịnh giả thiết về phương sai:
Giả sử tổng thể X có phân phối N(µ, σ2), trong ñó σ chưa biết. Dựa vào mẫu cỡ n, chúng ta
kiểm ñịnh giả thiết H0: σ2 = σ 02 ở mức ý nghĩa α cho trước.
Tiêu chuẩn (thống kê dùng ñể kiểm ñịnh)
Kiểm ñịnh giả thiết ở mức α

Y =

Dạng1: H 0 : σ = σ 0 ; H1 : σ ≠ σ 0

(n −1) S 2
σo2

~ χ 2 ( n − 1)

- gtth = χα2 / 2 (n − 1) hoặc χ12− α / 2 (n − 1)
- H 0 bị bác bỏ khi
y < χα2 / 2 (n − 1) hoặc y > χ12−α / 2 (n − 1)

Dạng2: H 0 : σ = σ 0 ; H1 : σ > σ 0
Dạng3: H 0 : σ = σ 0 ; H1 : σ < σ 0


- gtth = χ12−α (n − 1)
- H 0 bị bác bỏ khi y > gtth
- gtth = χ α2 (n − 1)
- H 0 bị bác bỏ khi y < gtth


7. Kiểm ñịnh giả thiết về phân phối:

TH1: Trường hợp dữ liệu quan sát ở dạng bảng 1 chiều:
Kiểm ñịnh giả thiết:
H 0 : X có luật phân phối F (x )
H 1 : X không có phân phối
F (x ) ở mức α

Từ mẫu ta có các tần số quan sát: o1, o2 ,..., ok
Từ giả thiết H 0 ta có các tần số lý thuyết:
e1, e2 ,..., ek
k

Q =∑
2

(Oi − ei )2
ei

i =1

Oi2
− n ~ χ2 (ν )


e
i =1
i
k

=

Giá trị tới hạn

Bậc tự do ν ñược xác ñịnh:
ν = k − 1 nếu các tần số lý thuyết có thể
ñược tính mà không có một sự ước lượng nào
từ mẫu
ν = k − 1 − m nếu các tần số lý thuyết có thể
ñược tính nhờ vào m ước lượng từ mẫu.
gtth = χ12−α (ν ) Tra bảng 6

H 0 bị bác bỏ

q2 = ∑

Tiêu chuẩn thống kê dùng ñể
kiểm ñịnh

oi2
− n > gtth
i = 1 ei
k

TH2: Trường hợp dữ liệu quan sát ở dạng bảng 2 chiều:

h dòng k cột:
Kiểm ñịnh giả thiết:
H 0 : X có luật phân phối F (x )
H 1 : X không có phân phối
F (x ) ở mức α

Từ mẫu ta có các tần số quan sát:
o11,..., o1k , o21,..., o2k ,..., oh 1,..., ohk
Từ giả thiết H 0 ta có các tần số lý thuyết:
e11,..., e1k , e21,..., e2k ,..., eh 1,..., ehk
k

h

Q2 = ∑ ∑
i =1 j = 1

Oij2
eij

− n ~ χ2 (ν )

Giá trị tới hạn

Bậc tự do ν ñược xác ñịnh:
ν = (k − 1)(h − 1) nếu các tần số lý thuyết
có thể ñược tính mà không có một sự ước
lượng nào từ mẫu
ν = (k − 1)(h − 1) − m nếu các tần số lý
thuyết có thể ñược tính nhờ vào m ước

lượng từ mẫu.
gtth = χ12−α (ν ) Tra bảng 6

H 0 bị bác bỏ

q2 = ∑ ∑

Tiêu chuẩn thống kê dùng ñể
kiểm ñịnh

k

h

i =1 j = 1

oij2
eij

− n ~ χ2 (ν ) > gtth



×