Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Báo cáo kế toán tổng hợp Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương mại Quang Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.52 KB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CƠNG NGHỆ HN
KHOA KẾ TỐN
--------- * * * ---------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
QUANG TIẾN

Giáo viên hướng dẫn :

Th.s Nguyễn Thị Phương Dung

Sinh viên thực tập

:

Nguyễn Đức Trung

Lớp

:

9LTTD – KT29

Mã sinh viên

:



12302534

Hà Nội - 2015


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC

Báo cáo thực tập

MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 2
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN 1 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI QUANG TIẾN 1
PHẦN 2 5
THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN VÀ BỘ MÁY KÉ TỐN
TẠI CƠNG TY CỚ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
QUANG TIẾN 5
PHẦN 3 16
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 16
KẾT LUẬN 1
Nguyễn Đức Trung 1
Phụ Lục 1

SV: Nguyễn Đức Trung

MSV: 12302534



Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CBCNV

: Công nhân viên

CP

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp


GTGT

: Giá trị gia tăng

KKTX

: Kê khai thường xun

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

MTC

: Máy thi công

NK

: Nhập kho

NVL

: Nguyên vật liệu

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT


: Nhân công trực tiếp

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

SV: Nguyễn Đức Trung

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
TSCĐ
: Tài sản cố định
XDCB

: Xây dựng cơ bản

XK

: Xuất kho

SV: Nguyễn Đức Trung

Báo cáo thực tập


MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng trong quá trình đào tạo của nhà
trường. Nhằm thực hiện phương châm giáo dục lý thuyết gắn liền với thực tiễn,
nhà trường gắn liền với xã hội. Thông qua khảo sát thực tế cơng tác kế tốn tại
các cơ quan giúp học sinh ngành kế tốn có dịp làm quen với công việc chuyên
môn trước khi tốt nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương mại
Quang Tiến em đã từng bước được làm quen, khảo sát, nghiên cứu các nghiệp
vụ về cơng tác kế tốn và từng bước bắt tay vào thực hành, có cơ hội để kết hợp
những kiến thức đã học trong trường với thực tế công tác kế tốn tại cơng ty.
Qua đó giúp em củng cố hệ thống kiến thức, vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn, bên cạnh đó xây dựng cho mình cách làm việc sau khi ra trường.
Em xin trình bày nội dung báo cáo thực tập gồm 3 phần :
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và
thương mại Quang Tiến
Phần 2: Thực tế tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế tốn tại Công ty
Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương mại Quang Tiến
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết của em cịn hạn chế nên bài báo cáo này
của em có thể cịn nhiều sai sót. Kính mong các thầy cơ giáo giúp đỡ và chỉ bảo
thêm cho em.
Em xin chân thành cảm ơn !


SV: Nguyễn Đức Trung

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập

PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI QUANG TIẾN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ Phần Đầu tư xây
dựng và thương mại Quang Tiến
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương mại Quang
Tiến
Tên giao dịch: Quang Tien trading and construction investment joint
stock company
Mã số thuế: 0106694580
Địa chỉ: Số nhà 8, ngõ 1 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04 36 250 368

Fax: 04 36 250 368

Website: www.quangtien.com.vn
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, Kinh doanh vật liệu xây dựng,…..
Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương mại Quang Tiến được thành

lập theo quyết định số 0106694580 ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
1.2 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
- Với đặc điểm là công ty hoạt động trong ngành xây dựng và thiết kế nên
tất cả các cơng trình sau khi bắt đầu tiến hành thi cơng cho đến khi hồn thành
cơng trình, nhiệm thu cơng trình phải trải qua một quy trình chặt chẽ tránh tình
trạng chất lượng cơng trình ko đảm bảo chất lượng.
* Quy trình sản xuất ( Phụ lục 01 )
Sau khi kí hợp đồng tiến hành nhận thầu thi cơng xây dựng cơng trình: Điều
đầu tiên đó là phải kiểm tra, khảo sát nơi cơng trình như thế nào để đưa ra một
phương án phù hợp với cơng trình.

SV: Nguyễn Đức Trung

1

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Tiếp theo là tập kết máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực về nơi cơng trình để
chuẩn bị tiến hành thi công.
Những vật tư nào liên quan hoặc cần dùng cho q trình thi cơng thì phải
tập trung về kho cơng trình và tiến hành sản xuất thi cơng, trong một thời gian
nào đó mà kế hoạch đã đưa ra để hồn thành cơng trình.
Sau đó người chủ thầu sẽ nghiệm thu toàn bộ và giao cho bên giao thầu đưa
vào sử dụng.
Cuối cùng là khâu quyết toán tài chính. Là bên giao thầu tiến hành thanh
tốn tồn bộ chi phí cho bên nhận thầu.

1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
kinh doanh
1.3.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Mô hình tổ chức bộ máy của Cơng ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương
mại Quang Tiến được tổ chức theo quy mô tập trung.
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
1.3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý (Phụ lục 02)
1.3.2.2 Chức năng của từng bộ phận
* Giám đốc: là người phụ trách chung toán doanh nghiệp là người đưa ra
mọi quyết định tới mọi hoạt động của doanh nghiệp.
* Phó giám đốc: Là trực tiếp phổ biến mọi hoạt động, đề xuất mà giám đốc
đề ra tới các phòng ban và yêu cầu thực hiện. chịu trách nhiệm với giám đốc về
các quyết định liên quan tới mọi hoạt động của các phịng mà mình trực tiếp
quản lý, tổng hợp tình hình sản xuất, kế hoạch mua nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất kinh doanh.
* Phòng Tài chính - kế tốn: Có trách nhiệm thu thập các loại chứng từ,
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lên sổ sách kế toán, đối chiếu kiểm tra
sổ sách, từ đó cung cấp các thơng tin về tình hình hoạt động kinh tế tài chính của
cơng ty, quản lý lưu trữ sổ sách chứng từ, làm việc trực tiếp với cơ quan thuế,
kiểm toán...
SV: Nguyễn Đức Trung

2

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
* Phịng nhân sự: Có nhiệm vụ xây dựng đề án tuyển dụng cán bộ cơng

nhân viên qua đó tuyển dụng được những ứng viên có đủ trình độ năng lực
làm việc phục vụ cho công ty, đánh giá năng lực, khả năng làm việc của
từng nhân viên,
* Phòng dự án: Có trách nhiệm lập các dự án thầu các cơng trình, thực
hiện sự chỉ đạo của giám đốc phụ trách kỹ thuật. Lập dự tốn cho các cơng trình,
từ đó đưa ra dự trù về kinh phí cho các cơng trình tham gia thi cơng
* Phịng Marketing: Có nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý bán hàng, lập
báo cáo bán hàng, giới thiệu các sản phẩm mới của cơng ty đến người tiêu dùng,
thăm dị mở rộng thị trường…
* Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm thiết kế các cơng trình liên quan tới
hạng mục nội thất từ đó đưa ra dự trù kinh phí cho các hạng mục. Quyết định tới
mẫu mã chất lượng của các hạng mục
* Phịng kế hoạch vật tư: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về kế
hoạch sản xuất và điều độ sản xuất, xây dựng định mức tiêu hao vật tư nguyên
vật liệu, đề xuất những giải pháp kỹ thuật mới phù hợp với quy trình sản xuất.
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
Bảng tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai
đoạn 2014 - 2015 (Phụ lục 03)
Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương mại Quang Tiến thành lập
chưa lâu, lại thành lập trong nền kinh tế toàn cầu đang bị suy thối nhưng cơng
ty vẫn đạt được thành tựu đáng kể như:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tăng 2.410.682.000
đồng tương ứng mức tăng 10.88% so với năm 2014.
- Giá vốn hàng bán năm 2015 cũng có xu hướng tăng 8.78% so với năm
2014 cụ thể là tăng 1.456.484.702 đồng.
- Chi phí bán hàng năm 2015 tăng 161.837.000 đồng tương ứng mức tăng
21.44 % so với năm 2014. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2015 cũng tăng
278.130.250 đồng, tương ứng mức tăng 27.02 % so với năm 2014.

SV: Nguyễn Đức Trung


3

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
- Lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng 402.598.486 đồng tương ứng tăng
14.19 % so với năm 2014. Tổng tài sản năm 2015 so với năm 2014 tăng
1,631.274.000 đồng tương ứng tăng 5.92 % . Số lao động năm 2014 tăng so với

năm 2015 tăng 11 người tương ứng tăng 6.96 %. Thu nhập bình quân năm 2015
so với năm 2014 tăng 500,000 đồng tương ứng tăng 11.49 %.
Từ đó cho thấy, quy mơ cơng ty ngày càng mở rộng và phát triển và cơng
ty kinh doanh có lãi. Đây là dấu hiệu tốt cho sự phát triển của công ty trong
tương lai.

SV: Nguyễn Đức Trung

4

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập

PHẦN 2

THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ BỘ MÁY KÉ TỐN
TẠI CƠNG TY CỚ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
QUANG TIẾN
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
2.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung
2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ( Phụ lục 04)
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng người
+ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, gọn
nhẹ, phù hợp với yêu cầu hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế toán viên
thực hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm trớc giám
đốc và cấp trên về thơng tin kế tốn.
+ Kế tốn tổng hợp: có trách nhiệm tập hợp chi phí, tính giá thành và xác
định kết quả kinh doanh.
+ Kế toán kho: Điều hành bộ phận cấp dưới (thủ kho, phụ kho) hồn
thành các cơng việc: nhập, xuất kho ngun vật liệu, thành phẩm. Tổ chức quản
lý, theo dõi phát sinh TSCĐ, CCDC tại công ty. Lập báo cáo kho hàng tháng
cho cấp trên.
+ Kế toán nguyên vật liệu và tập hợp chi phí giá thành: có trách nhiệm
theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư, xác định chi phí ngun vật liệu cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Kiểm sốt quy trình nhập xuất ngun vật
liệu ( kiểm soát lại số liệu của kế toán kho). Nhập số liệu dở dang cuối kỳ lên
phần mềm. Thực hiện tính giá thành trên phần mềm kế tốn. Lập báo cáo giá
thành hồn chỉnh.
+ Kế tốn cơng nợ: Lập các chứng từ mua, bán hàng hóa tại cơng ty như
hóa đơn GTGT,...Theo dõi tồn bộ cơng nợ mua vào và bán ra tại công ty. Hàng
tháng đối chiếu công nợ với khách hàng. Lập báo cáo bán hàng, báo cáo cơng
nợ.
+ Kế tốn tiền lương: Căn cứ vào bảng duyệt quỹ lương của các đội và
khối gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành lập tập hợp bảng l ương, thực

SV: Nguyễn Đức Trung

5

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
hiện phân bổ, tính tốn lương và các khoản phải trả cho cán bộ công nhân
viên trong công ty.
+ Kế tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo
dõi các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng, lập bảng
kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+Thủ quỹ : theo dõi, quản lý tiền mặt tại quỹ của cơng ty.
2.2 Các chính sách kế tốn đang áp dụng tại cơng ty
+ Kỳ kế tốn: 01 năm
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc 31/12 hàng năm.
+ Chế độ kế tốn: Cơng ty đang áp dụng chế độ kế toán theo TT
200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình
quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định : Phương pháp đường thẳng.
+ Phương pháp tính thuế GTGT : Phương pháp tính thuế GTGT mà cơng
ty lựa chọn là phương pháp khấu trừ
+ Hình thức kế tốn: Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn “Nhật ký chung”
( Phụ lục 05)
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp kế tốn các phần hành trong
cơng ty

2.3.1 Kế tốn vốn bằng tiền
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111“ Tiền mặt”. Bao gồm:
+ TK 1111 “Tiền mặt Việt Nam”
+ TK 1112 “Tiền mặt ngoại tệ”
* Phương pháp kế toán:
- Kế toán tổng hợp tăng tiền mặt

SV: Nguyễn Đức Trung

6

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Ví dụ 1: Căn cứ vào phiếu thu số 27 (Phụ lục 06) ngày 10/11/ 2015 Cơng ty
TNHH Hồng Phát trả tiền nợ kỳ trước với số tiền là: 19.500.000 đồng. Kế tốn
hạch tốn
Nợ TK 1111 :

19.500.000 đ

Có TK 131 (Cơng ty Hồng Phát) : 19.500.000 đ
- Kế tốn tổng hợp giảm tiền mặt
Ví dụ 2: Căn cứ Phiếu chi số 32 (Phụ lục 07) ngày 15/11/2015 công ty
thanh tốn tiền mua NVL nợ tháng trước cho Cơng ty TNHH Hùng Cường
12.500.000 đồng. Kế toán định khoản :

Nợ TK 331(Cơng ty Hùng Cường):
Có TK 1111:

12.500.000 đ
12.500.000 đ

Kế tốn căn cứ vào phiếu thu số 27 (Phụ lục 06) và Phiếu chi số 32
(Phụ lục 07) kế toán ghi sổ NKC (Phụ lục) rồi ghi sổ cái TK 111
2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, Giấy báo có,bản sao kê, UNT,
UNC…..
* Tài khoản kế toán sử dụng : TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
bao gồm: + TK 1121 “Tiền Việt Nam”
+ TK 1122 “Ngoại Tệ”
* Phương pháp kế toán:
- Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng
Ví dụ 3: Căn cứ vào GBC số 12 (Phụ lục 08) ngày 12/11/2015 công ty
Đầu tư và PT Sơn Cường thanh toán tiền hàng, số tiền là 47.150.0000 đồng . Kế
toán định khoản :
Nợ TK 1121:
Có TK 131(Cơng ty Sơn Cường):

47.150.0000 đ
47.150.0000 đ

- Kế tốn tổng hợp giảm tiền gửi ngân hàng
Ví dụ 4: Căn cứ vào GBN số 78(Phụ lục 09) ngày 30/11/2015,
Công ty trích tài khoản để thanh tốn lương lần 1 tháng 11/2015, kế
toán định khoản:
Nợ TK 334:


SV: Nguyễn Đức Trung

265.000.000 đ

7

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội
Có TK 1121:
265.000.000 đ

Báo cáo thực tập

Kế toán căn cứ vào GNC số 12 (Phụ lục 08) và GBN số 35 (Phụ lục 09)
kế toán ghi sổ NKC (Phụ lục 08) rồi ghi sổ cái TK 112
2.3.2 Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty
2.3.2.1 Phân loại NVL
Căn cứ vào vai trị, tác dụng u cầu quản lý thì NVL được chia thành:
- NVL chính: gạch, cát đá, xi măng, sắt thép…
- NVL phụ: vôi, dây thép buộc, sơn…
- Nhiên liệu: xăng dầu…
- Phụ tùng thay thế: các loại vật tư được sử dụng để thay thế, sửa chữa, bảo
dưỡng các loại máy móc thiết bị xây dựng cơ bản
- Phế liệu: là các loại vật liệu bị loại trừ, thanh lý, thu hồi như gạch vỡ, sắt vụn,
vỏ bao xi măng…
2.3.2.2 Xác định NVL thực tế nhập kho
- Tính giá thực tế của NVL nhập kho

Trị giá ghi
trên hóa đơn
Chi
Giá NVL
=
(Chưa bao
+ phí thu +
nhập kho
gồm thuế
mua
GTGT)
+ Áp dụng phương pháp khấu trừ trong tính

Các khoản
CKTM,
GGHB,
hàng mua
trả lại
thuế GTGT nên giá mua là
Các khoản
thuế khơng
được hồn
lại

giá mua chưa có thuế.
+ Chi phí thu mua gồm: chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, bến bãi …
+ Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm giá hàng mua, chiết khấu thương
mại…
Ví dụ 5: Theo HĐ GTGT số 0012756 ngày 02/11/2015 công ty mua:
10.000 kg Thép tròn TC3 Ø6, đơn giá 11.000 đồng/Kg, chưa có thuế GTGT của

cơng ty TNHH Hùng Cường. Thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn (ĐVT: VNĐ)
Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt chưa thuế là 1.250.000
đồng, thuế GTGT 10%.
Đơn giá thực tế nhập kho Thép tròn TC3 Ø6:
= ((10.000 x 11.000) + 1.250.000) /10.000 = 11.125 đồng/ kg
2.3.2.3 Xác định nguyên liệu, vật liệu thực tế xuất kho

SV: Nguyễn Đức Trung

8

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
- Giá trị thực tế xuất kho tại Công ty được tính theo phương pháp Nhập
trước – Xuất trước
Ví dụ 6 :
Trong tháng 11/2015 Thép tròn TC3 Ø6
Tồn đầu tháng 11: Số lượng: 5000 kg , đơn giá 11.200 đồng/ kg
Ngày 02/11 Nhập mua số lượng : 10.000 kg, đơn giá 11.125 đồng/ kg
Ngày 11/11 xuất cho thi công cơng trình: 12.000 kg
Ngày 16/11 Nhập mua số lượng : 10.000 kg, đơn giá 11.125 đồng/ kg
Ngày 25/11 xuất cho thi công số 1: 8.000 kg
Giá thực tế xuất kho :

Ngày 11/11 : (5.000 11.200)+(7.000 * 11.125)
= 133.875.000 đồng
Ngày 25/11: 8.000 11.125 = 89.000.000 đồng


2.3.2.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
- Chứng từ kế tốn sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng kê nhập xuất - tồn….
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 152 – Nguyên vật liệu
- Phương pháp kế toán :
- Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu
Ví dụ 7: Theo Ví dụ 5 căn cứ vào Phiếu NK số 05 (Phụ lục 12) Kế toán
định khoản:
Nợ TK 152(Thép trịn TC3 Ø6) :

110.000.000 đ

Nợ TK 1331:

11.000.000 đ

Có TK 331(Hùng Cường):

121.000.000 đ

Nợ TK 152 (Thép tròn TC3 Ø6) :

1.250.000 đ

Nợ TK 1331:

125.000 đ

Có TK 111:


1.375.000 đ

- Kế tốn tổng hợp giảm nguyên vật liệu
Ví dụ 8: Căn cứ vào Phiếu XK số 32 ngày 11/11/2015 (Phụ lục 13) xuất
kho Thép tròn TC3 Ø6 cho đội sản xuất số 1 xây dựng cơng trình, kế tốn định
khoản :
Nợ TK 621:
SV: Nguyễn Đức Trung

133.875.000 đ
9

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội
Có TK 152(Thép trịn TC3 Ø6):

Báo cáo thực tập
133.875.000 đ

Kế tốn căn cứ vào PNK số 02 (Phụ lục 12) và PXK số 32 (Phụ lục 13)
kế toán ghi sổ NKC (Phụ lục 08) rồi ghi sổ cái TK 152
2.3.3 Kế toán Tài sản cố định
- TSCĐ HH dùng cho hoạt động văn phịng: máy tính, máy in, máy
fax,thiết bị dụng cụ quản lý...
- TSCĐ HH dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh : TSCĐ hữu hình
của cơng ty gồm có: máy đào, máy xúc, cần trục cẩu phụ vụ cho các cơng trình,
phương tiện vận tải, ……

2.3.3.1 Ngun tắc đánh giá TSCĐ ở công ty
TSCĐ được đánh giá theo quy định hiện hành hạch toán TSCĐ phải phản
ánh theo ba chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị cịn lại.
Các khoản
Các chi phí liên
Các
thuế
quan trực tiếp
khoản
(khơng bao
phải chi ra tính
giảm
+
gồm các + đến thời điểm
trừ
khoản thuế
đưa TSCĐ vào
được hồn
trạng thái sẵn
lại)
sàng sử dụng
- Các chi phí liên quan như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư
mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí
lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Ví dụ 9: Nghiệp vụ ngày 12 tháng 11 năm 2015 để phục vụ cho nhu cầu
Giá mua ghi
trên hóa
Ngun
đơn
giá

=
( Chưa bao
TSCĐ
gồm thuế
GTGT)

sản xuất, cơng ty mua Xe Lu rung 28 tấn Dynapac CA30D trị giá mua chưa bao gồm
thuế GTGT là 520.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt,
chạy thử đã thanh tốn bằng tiền mặt chưa bao gồm thuế là 12.500.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT 10%, cơng ty chưa thanh tốn cho người bán.Thời gian sử
dụng của Xe lu là 15 năm .
Nguyên giá của Xe Lu rung 28 tấn Dynapac CA30D
520.000.000 + 12.500.000 = 532.500.000 đồng
* Nguyên tắc xác định giá trị còn lại
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
SV: Nguyễn Đức Trung
12302534

10

MSV:


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Ví dụ 10: Ngày 15 tháng 11 năm 2015 công ty thanh lý máy trộn bê tông
JZC250 cho công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Thương mại CMaxx với giá
30.000.000 đ đã thu bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%.Tài sản này có nguyên giá
là 45.600.000 đồng máy đã khấu hao hết 13.857.333 đồng , giá trị còn lại của tài
sản là: 31.742.667 đồng. Biết máy đưa vào sử dụng từ ngày 01/11/2012, thời

gian sử dụng của máy trộn bê tơng JZC250 là 10 năm. Chi phí thanh lý đã trả
bằng tiền mặt là 1.100.000đ trong đó thuế suất thuế GTGT 10% .
- Xác định giá trị còn lại của máy trộn bê tông JZC250:
45.600.000 – 13.857.333 =

31.742.667 đồng

*Phương pháp tính khấu hao:
Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
* Mức khấu hao hàng tháng tính theo phương pháp đường thắng được xác
định theo công thức sau :
KH TSCĐ phải trích trong tháng = KH TSCĐ trích tháng trước + KH
TSCĐ tăng trong tháng – KH TSCĐ giảm trong tháng.
Mức trích khấu hao
bình quân năm
Mức trích khấu hao
Bình qn tháng
Ví dụ 11: Theo Ví Dụ 10

=

Mức trích khấu hao
trung bình năm của máy trộn bê

Ngun giá TSCĐ
Số năm tính KH
Mức KH năm
12 tháng

=


=

45.600.000
10

tơng JZC250
Mức trích khấu hao
trung bình tháng của máy trộn

4.560.000

=

12

bê tơng JZC250

= 4.560.000

= 380.000

đồng

đồng

2.3.3.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Phiếu thu, Phiếu chi

* Tài khoản kế tốn sử dụng
- TK 2111: TSCĐ hữu hình
SV: Nguyễn Đức Trung
12302534

11

MSV:


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- TK 214: Hao mòn TSCĐ

Báo cáo thực tập

* Phương pháp kế tốn
- Kế tốn tổng hợp tăng TSCĐ:
Ví dụ 12: Theo Ví dụ 09 Căn cứ vào BBGN TSCĐ số 05 (Phụ lục 14)
Kế toán định khoản:
BT1: Nợ TK 2111 (Xe Lu rung 28 tấn Dynapac CA30D) :
Nợ TK 1331:

52.000.000 đ

Có TK 331(Công ty ):
BT2: Nợ TK 2111:

572.000.000 đ

7.000.000 đ


Nợ TK 133 :
Có TK 111

520.000.000 đ

700.000 đ
7.700.000 đ

- Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ:
Ví dụ 13: Theo Ví dụ 10 Căn cứ vào BBTL TSCĐ (Phụ lục 15) kế toán
định khoản :
BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá:
Nợ TK 214:

13.857.333 đ

Nợ TK 811:

31.742.667 đ

Có TK 2111:

45.600.000 đ

BT2: Phản ánh về chi phí về thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811:
1.000.000 đ
Nợ TK1331:
100.000 đ

Có TK 1111:
1.100.000 đ
BT3: Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 1121:

33.000.000 đ

Có TK 711:

30.000.000 đ

Có TK 3331:

3.000.000 đ

Kế toán căn cứ vào BBGN TSCĐ số 05 (Phụ lục 14) và BBTL TSCĐ số
05 (Phụ lục 15) kế toán ghi sổ NKC (Phụ lục 08) rồi ghi sổ cái TK 211, TK 214
2.3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1 Hình thức trả lương
Cơng ty trả lương theo hai hình thức : thời gian và theo định mức
SV: Nguyễn Đức Trung
12302534

12

MSV:


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập

- Lương thời gian được áp dụng đối với những lao động làm công tác quản lý,
làm công tác chun mơn kỹ thuật, làm trong văn phịng
- Lương định mức đối với công nhân trực tiếp sản xuất
2.3.4.2 Công thức tính lương
Lương thời gian giản đơn được tính như sau:
+ Lương thời gian = ( lương cơ bản / 26) x số ngày công thực tế
+ Tổng lương = lương thời gian + Phụ cấp (nếu có)
Mức lương định mức được xác định như sau :
+ Đội trưởng thi công: 220.000 đồng/người/ngày.
+ Công nhân thi công: 180.000 đồng/người/ngày.
2.3.4.3 Chế độ trích lập tỷ lệ trích theo lương
BHXH : Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích BHXH 26% trong đó
tính vào chi phí SXKD của DN là 18%/ LCB, trừ vào thu nhập của người lao
động là 8%
BHYT : Doanh nghiệp trích BHYT 4.5%/ LCB trong đó tính vào chi phí
SXKD của DN là 3%, trừ vào thu nhập của người lao động là 1.5%
BHTN : Doanh nghiệp trích BHTN 2%/ LCB trong đó tính vào chi phí
SXKD của DN là 1%, trừ vào thu nhập của người lao động là 1%
KPCĐ : Doanh nghiệp trích 2%/ LCB trong đó tính vào chi phí SXKD
của DN là 2%
2.3.4.4 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chứng từ kế tốn sử dụng
Bảng chấm cơng, Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm, Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH, Phiếu nghỉ hưởng BHXH,…
- Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 334: “Phải trả người lao động”.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3382 - Kinh phí cơng đồn, 3383 BHXH, 3384 – BHYT, 3386 - BHTN).
- Phương pháp kế tốn :
Ví dụ 14 : Căn cứ vào bảng lương tháng trả cho công nhân sản xuất (Phụ
lục 16), Kế toán ghi:

Nợ TK 622:
SV: Nguyễn Đức Trung
12302534

98.626.000 d

13

MSV:


Đại học Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội
Có TK 334:

Báo cáo thực tập
98.626.000 đ

Ví dụ 15: Căn cứ bảng lương tháng 11/2015 Cơng ty trích BHXH ,
BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên các bộ phận. Kế toán ghi:
Nợ TK 622:

28.641.600 đ ( 119.340.000 * 24% =28.641.600 )

Nợ TK 334:

12.530.700 đ ( 119.340.000 * 10,5% =12.530.700 )

Có TK 338:
Chi tiết: TK 3382:


41.172.300 đ ( 119.340.000 * 34,5% =41.172.300 )
2.386.800 đ ( 119.340.000 * 2% =2.386.800 )

TK 3383:

31.028.400 đ ( 119.340.000 * 26% =31.028.400 )

TK 3384:

5.370.300 đ ( 119.340.000 * 4,5% =5.370.300 )

TK 3386:

2.386.800 đ ( 119.340.000 * 2% = 2.386.800 )

Kế toán căn cứ vào BTTTL (Phụ lục 16) và BPBTL tháng 03/2015 kế
toán ghi sổ NKC (Phụ lục 08) rồi ghi sổ cái TK 334, TK 338
2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.3.5.1. Đặc điểm phương pháp tập hợp chi phí giá thành
* Đối tượng tính giá thành
Là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản với sản phẩm là các
cơng trình, hạng mục cơng trình nên đối tượng tính giá thành là các cơng trình đã
hồn thành.
* Phương pháp tính giá thành
Hiện nay cơng ty đang áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp giản đơn
để xác định giá thành các cơng trình hạng mục cơng trình.
2.3.5.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Kế tốn tập hợp chi phí NVL trực tiếp
- Chứng từ kế toán sử dụng : Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho…..
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 621

- Phương pháp kế tốn :
Ví dụ 16: Ngày 23/02/2015 Xuất kho xi măng PC30 cho cơng trình nhà
mẫu là 25 tấn xi măng, PXK số 15, tổng số tiền là 33.000.000 đồng, kế tốn ghi:
Nợ TK 621:

33.000.000 đ

Có TK 152(Xi măng PC30):

33.000.000 đ

Kế tốn tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
SV: Nguyễn Đức Trung
12302534

14

MSV:


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
- Chứng từ kế toán sử dụng : Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương…..
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 622
- Phương pháp kế toán :
Ví dụ 17: Ngày 28/02/2015 trả lương cho cơng nhân thi cơng cơng trình
nhà mẫu là 115.230.000đ, kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 622:

115.230.000 đ


Có TK 334:

115.230.000 đ

Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chứng từ kế tốn sử dụng : Bảng chấm cơng, Bảng phân bổ tiền lương…..
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 623
- Phương pháp kế tốn :
Ví dụ 18: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ngày 15/02/2015 công ty thuê máy
xúc của Công ty Hải Hà với số lượng 50 ca, đơn giá 300.000đ/ca ( giá chưa bao
gồm thuế VAT 10%) phục vụ cho hạng mục 4.8ha công trình nhà mẫu. Kế tốn
hạch tốn như sau
Nợ TK 623:

15.000.000 đ

Nợ TK 1331:

1.500.000 đ

Có TK 331(Cơng ty Hải Hà) :

16.600.000 đ

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
- Chứng từ kế tốn sử dụng : Bảng chấm cơng, Bảng phân bổ tiền lương,
Hóa đơn GTGT…..
- Tài khoản kế tốn sử dụng : TK 627
- Phương pháp kế tốn

Ví dụ 19: Ngày 16/02/2015 xuất kho áo bảo hộ lao động phục vụ cho Cơng
trình nhà mẫu. Căn cứ vào PXK số 23 (Phụ lục số 17) kế toán định khoản :
Nợ TK 627:
39.000.000 đ
Có TK 153:
39.000.000 đ
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Sau khi tập hợp chi phí liên quân đến sản xuất sản phẩm vào bên Có
TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 cần tổng hợp các chi phí đó để tính giá
thành sản phẩm.
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 154
SV: Nguyễn Đức Trung
12302534

15

MSV:


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
- Phương pháp kế tốn :
Ví dụ 20: Ngày 31/03/2015 cuối kỳ tập hợp chi phí cho Cơng trình nhà mẫu, kế
tốn ghi :
Nợ TK 154:
635.622.500 đ
Có TK 621:
354.618.000 đ
Có TK 622:
128.675.000 đ

Có TK 623:
74.156.500 đ
Có TK 627:
78.173.000 đ
2.3.5.3 Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp
Cơng thức tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Giá thành sản
phẩm xây lắp

Trị giá sản
= phẩm xây lắp
+
dở dang đầu kỳ

Chi phí xây lắp
phát sinh trong
kỳ

-

Trị giá sản
phẩm xây lắp
dở dang cuối
kỳ

Ví dụ 21: Cơng trình nhà mẫu sau khi hồn thành kế tốn tiến hành
tính giá thành. Cơng trình này có trị giá phẩm xây lắp DDĐK là
102.716.000 đồng, trị giá phẩm xây lắp DDCK là 90.715.000 đồng
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ: 635.622.500 đồng. Trong đó: Chi Phí
NVLTT: 354.618.000 đồng, Chi phí NCTT: 128.675.000 đồng, Chi phí SXC:

78.173.000 đồng, Chi phí sử dụng MTC: 74.156.500 đồng.
Giá thành thực tế của hạng mục cơng trình nhà mẫu là :
= 102.716.000+ (354.618.000 + 128.675.000 + 78.173.000 +
74.156.500) - 90.715.000 = 647.623.500 đồng
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 632 “Giá vốn hàng bán” (phụ lục số 18)
kế toán ghi:
Nợ TK 632:
647.623.500 đ
Có TK 154:
647.623.500 đ
PHẦN 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch
Qúa trình thực tập tại Cơng ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương mại
Quang Tiếnem nhận thấy mình đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, góp
phần nâng cao hiểu biết của mình về cơng tác kế tốn. Em đã có điều kiện tiếp
SV: Nguyễn Đức Trung
12302534

16

MSV:


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
cận với những kiến thức mang tính thực tế, được dịp trau dồi thêm kiến thức và
áp dụng những điều đã học ở nhà trường vào thực tế hoạt động kế tốn tại doanh
nghiệp. Điều đó giúp em nắm rõ hơn các nội dung trên chứng từ, ý nghĩa và
công dụng của các loại sổ sách

Thời gian thực tập tại công ty là rất quý báu và hết sức cần thiết đối với
những sinh viên sắp tốt nghiệp như em. Với khoảng thời gian hạn hẹp, kinh
nghiệm còn thiếu, những nhận xét đánh giá, giải pháp đưa ra có thể chưa được
hồn thiện, xong đó là những điều chắt lọc, tổng kết từ rất nhiều tình huống em
đã được tham khảo, tìm hiểu và thu thập được qua quá trình thực tập. Em mong
rằng những kiến thức cịn ít ỏi của mình có thể đóng góp một phần nhỏ nhằm
hồn thiện hơn nữa hoạt động kế tốn tại đơn vị.
3.2 Một số nhận xét
3.2.1 Ưu điểm
- Tổ chức công tác kế tốn ở Cơng ty là phù hợp với quy mơ và đặc điểm
của hình thức sản xuất. Bộ máy kế tốn rất gọn nhẹ với việc phân cơng lao động
cụ thể, trách nhiệm, nhiệm vụ cho từng cán bộ kế tốn. Mọi phần hành của cơng
tác kế tốn đều có người theo dõi, thực hiện đầy đủ đúng nội quy.
- Các chứng từ sổ sách đều tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Phần lớn hệ
thống sổ sách của công ty đầy đủ các phần hành kế toán, việc luân chuyển chứng
từ rất nghiêm ngặt theo chế độ quy định đảm bảo tính khách quan và tuân thủ.
- Hệ thống tài khoản: được vận dụng một cách khoa học, thể hiện ở việc chi
tiết các tài khoản đến tài khoản cấp 2, cấp 3 theo từng công trình, hạng mục
cơng trình..., rất thuận tiện cho Cơng ty trong việc tính tốn và theo dõi chi phí
để tính giá thành cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
3.2.2 Một số vấn đề tồn tại
-Thứ nhất: Mặc dù đã áp dụng phần mềm kế toán nhưng nhiều nghiệp vụ
kinh tế vẫn phải thực hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm mà các nghiệp
vụ này tập trung vào cuối tháng khiến khối lượng cơng việc kế tốn bị áp lực.
-Thứ hai: đội ngũ kế tốn của Cơng ty đều là những người có trình độ và
kinh nghiệm trong cơng tác kế tốn nhưng việc ứng dụng tin học trong q trình
quản lý dữ liệu, sổ sách kế tốn là chưa tốt các file dữ liệu còn chồng chéo và
không tập trung.
SV: Nguyễn Đức Trung
12302534


17

MSV:


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
-Thứ ba: chứng từ gốc không được chuyển ngay cho kế toán tổng hợp mà
đến cuối tháng mới được gửi dẫn đến có thể làm mất chứng từ.
3.3 Một số ý kiến đóng góp
- Thứ nhất, Cơng ty cần thường xuyên cải tiến công nghệ kỹ thuật với
những lợi thế sẵn có của mình để phát triển cùng các doanh nghiệp trong nước.
- Thứ hai, Không ngừng nâng cao đội ngũ cơng nhân, hồn thiện bộ
máy kế tốn.
- Thứ ba, Cơng ty cần phải có quy trình ln chuyển chứng từ một cách
hợp lý, giải quyết chứng từ nhanh – gọn – triệt để tránh tình trạng chứng từ bị
ùn ứ vào cuối tháng.

SV: Nguyễn Đức Trung
12302534

18

MSV:


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập


KẾT LUẬN
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường ngày nay kế tốn đóng
góp một vai trị rất quan trọng, là cơng cụ quan trọng để quản lý kinh tế của các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Qua q trình thực tập tại Cơng ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và thương mại
Quang Tiếnem đã đi sâu và tìm hiểu cơng tác kế tốn tại cơng ty giúp em biết
được những ưu điểm và một số tồn tại trong cơng tác hạch tốn kế tốn của công
ty.
Qua thời gian thực tập, được học hỏi và làm việc trực tiếp với giấy tờ sổ
sách của công ty cùng với những kiến thức đã học giúp em thêm hiểu biết hơn
về chuyên ngành kế toán tuy nhiên giữa thực tế và lý thuyết cịn có một khoảng
cách. Do đó trong bản báo cáo này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Em mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của cơ giáo hướng dẫn Th.s
Nguyễn Thị Phương Dung cùng với anh, chị kế toán trong công ty để nâng cao
kiến thức của bản thân và hoàn thiện, nâng cao chất lượng của bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày… tháng 10 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Đức Trung

SV: Nguyễn Đức Trung

MSV: 12302534


Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Trung
MSV: 12302534
Lớp: 9LTTD – KT29
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phương Dung
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Quản Lý Dự Án Xây Dựng
CMAXX
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................
Điểm ...................... (bằng chữ)
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2015
Giáo viên hướng dẫn

SV: Nguyễn Đức Trung

MSV: 12302534


×