Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phương Đông Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.07 KB, 51 trang )

Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu:
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố
quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong những yếu tố chi phí cơ bản
cấu thành nên giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ Vì vậy việc sử dụng hợp lý
lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh chính là tiết kiệm chi phí về lao
động sống, do đó góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Biểu hiện của lao động là sức lao động và thặng d. Tiền lơng, tiền công
chính là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động đã bỏ ra. Ngoài tiền l-
ơng, doanh nghiệp còn phải tính vào chi phí SXKD một bộ phận chi phí gồm các
khoản bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn để đảm bảo tái tạo sức lao động
và cuộc sống lâu dài của ngời lao động.
Hạch toán tiền lơng có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp cũng nh
toàn xã hội. Nhận thấy tầm quan trọng của việc tính tiền lơng và BHXH về tình
hình thực tế của Doanh nghiệp tôi đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài: "kế toán tiền
lơng và Bảo Hiểm xã Hội tại công ty Cổ Phần Đầu t xây dựng và TM Phơng
Đông "để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty "Cổ Phần Đầu t xây dựng và TM Ph-
ơng Đông" em nhận thấy Công ty Phơng Đông là một trong những doanh nghiệp
lớn, và là công ty Cổ phần làm ăn có hiệu quả, các sản phẩm của công ty ngày
càng đa dạng và chất lợng trên thị trờng hàng năm đem lại cho công ty doanh thu
cũng nh lợi nhuận cao.
Qua thời gian thực tập tại công ty kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực
tế em đã nhận thức đợc tầm quan trọng và phức tạp của công tác kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng. Có đợc điều đó là nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của
các phòng ban trong công ty đặc biệt là các cô ở phòng kế toán tài vụ, cùng với
sự hớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyn Th Nh Qunh đã giúp em hoàn
thành tốt chuyên đề này .
SV: Lê Thị Hơng 1 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo giúp dỡ của cô giáo Nguyễn Thị
Nh Quỳnh, ban lãnh đạo công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Phơng
Đông phòng kế toán tài vụ công ty trong thời gian thực tập vừa qua đã giúp em
hoàn thành chuyên đề này.
Do thời gian có hạn cũng nh trình độ kiến thức lý luận cha vững vàng. Vì
vậy bản báo cáo của tôi không tránh khỏi thiếu xót. Rất mong đợc sự đóng góp
của thầy cô trong khoa Kế toán - Trờng Trung Cấp Thợng Mại TW5.
Em đã xây dựng nội dung báo coá thực tập tốt nghiệp gồm có 4 phần nh sau:
Phần I: Khái quát chung về đơn vị thực tập,.
Phần II: Nội dung tổ chức công tác hạch toán nghiẹp vụ.
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị.
Phần IV: Bài học thu đợc.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lê Thị Hơng 2 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I
Khái quát chung về công ty
Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Phơng Đông
1. Đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty
Tên công ty : Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Phơng
Đông
a ch Số 24/236, đờng Thành Thái, phờng Đông Thọ, TP Thanh Hóa,
Tỉnh Thanh Hóa.
in thoi : : 0373.756295. - Fax: 0373727776
S taì khoản : 2801276807
Qua nhiều năm xây dựng và trởng thành, công ty ngày một lớn mạnh về
quy mô cũng nh chiều sâu.
Trong quá trình hoạt động của mình công ty đã đạt đợc những thành tựu đáng kể,
đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình

quan trọng nh: Xây dựng Nhiều công trình thủy lợi và rất nhiều công trình có
quy mô lớn khắc. Các công trình do công ty thi công vận hành hiệu quả luôn đợc
các chủ đầu t và các đối tác đầu t đánh giá rất cao về tiến độ, chất lợng, kỹ thuật
của công trình.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
Các Ngành Nghề Kinh Doanh chủ yếu:
+ Xây lắp mặt bằng
+ Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp; Xây
dựng công trình cấp thoát nớc, công trình thủy điện, công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
+ Kinh doanh dịch vụ khắc dấu, Quảng cáo.
+ Sản Xuất cửa nhựa, lõi thép.
Khi mới thành lập công ty chỉ có 10 ngời lao động dến nay công ty đã mở rộng
thị trờng và văn phòng đại diện với công nhân viên cũng đợc tăng lên.
SV: Lê Thị Hơng 3 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện nay công ty kinh doanh mặt hàng chủ lực là: Cửa nhựa và lõi thép .
Qua quá trình nghiên cứu của công ty đợc biết:
Kế hoạch giải ngân nguồn vốn từ ngân sách nhà nớc đến năm 2011 cho
xây dựng công sở và trờng học trên địa bàn đã đợc hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua là 3000 tỷ đồng. Trong đó hệ thống cửa đợc thiết kế cửa nhựa là chủ yếu.
Theo số liệu công ty tìm hiểu đợc năm 2009 nguồn vốn đầu t cho xây
dựng cơ bản của các thành phần kinh tế ớc đạt 2500 tỷ đồng. Nguòn vốn đầu t
của khu vực dân c khoảng 7000 tỷ đồng trong đó xây dựng chiếm khoảng 75%
tổng lợng vốn .
Theo những kết quả trên công ty, công ty nhận thấy thị trờng cửa nhựa là
rất lớn. Chỉ riêng tỉnh ta thì giá trị thị trờng trong năm nay đã đạt hàm trăm tỷ
đồng. Từ những kết quả trên, công ty cổ phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại
Phơng Đông mạnh dạn đầu t thêm dự án gia công lắp đắt cửa nhựa, thơng hiệu
PUDACOWINDOWS

Ngày 16/20/2009 Công Ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Ph-
ơng Đông đợc thành lập giấy phép dăng ký kinh doanh số 2801276807 do ông
Đỗ Xuân Quỳnh làm giám đốc vốn diều lẹ đầu t ban đầu của công ty là:
9.900.000.000. Địa chỉ trụ sở chính: Số 24/236, đờng Thành Thái, phờng Đông
Thọ, TP Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa.
Điện Thoại: 0373.756295.
Qua nhiều năm xây dựng và trởng thành, công ty ngày một lớn mạnh về
quy mô cũng nh chiều sâu. cho đến nay công ty có nhiều đơn vị trực thuộc và
văn phòng đại diện
Trong quá trình hoạt động của mình công ty đã đạt đợc những thành
tựu đáng kể, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng công ty đã tham gia xây dựng
nhiều công trình quan trọng nh: Các công trình do công ty thi công vận hành
hiệu quả luôn đợc các chủ đầu t và các đối tác đầu t đánh giá rất cao về tiến độ,
chất lợng, kỹ thuật của công trình.
Bên cạnh lĩnh vực xây dựng các công trình công ty chú trọng đẩy mạnh
phát triển ngành nghề kinh doanh của mình cũng đã và đang khẳng định đợc
mình trên thị trờng có đợc sự tin cậy từ khách hàng.
SV: Lê Thị Hơng 4 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phát huy thế mạnh trong kinh doanh, vận động và phất triển trong nền
kinh tế thị trờng, trớc ngỡng cửa WTO, với những cơ hội thách thức mới cho
công ty. Công ty cổ phần đầu t xây dựng và Thơng mại phơng Đông đã từng bớc
đợc củng cố và phát triển toàn diện đặc biệt công ty có một đội ngũ kỹ s giàu
kinh nghiệm, công nhân giỏi lành nghề, có trang bị tiên tiến hiện đại, có bộ máy
lãnh đạo năng động nhạy bén trong kinh doanh, với trang thiết bị kỹ thuật hiện
đại, có mối quan hệ kinh doanh tốt với nhiều bạn hàng lâu năm, và các bạn hàng
mới, của công ty. Đó là một số nền tảng quan trọng giúp công ty phát triển lớn
mạnh trong nền kinh tế hiện nay.
2. Đặc điểm về tổ chức
2.1. B máy t chc ca doanh nghip

Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Phơng Đông là một doanh
nghiệp kinh tế độc lập và có t cách pháp nhân. Với sức mạnh đoàn kết có kiến
thức chuyên môn cao và sự hiểu biết của cán bộ công nhân viên, Công ty Phơng
Đông là công ty có bộ máy quản lý phù hợp với đặc thù phục vụ sản xuất kinh
doanh của mình. Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ phận quản lý sắp
xếp phù hợp theo cơ cấu phòng ban, các phân xởng đợc sử dụng và bố trí theo
đúng trình độ khả năng của từng ngời. Đó chính là cơ sở đẩy mạnh phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
SV: Lê Thị Hơng 5 Lớp 35 KT13
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng Tổ
chức hành
chính
Phòng Kế
hoạch kỹ
thuật
Phòng Tài
vụ - Vật
t~
Đội
công
trình 1
Đội
công
trình 5
Đội
công

trình 4
Đội
công
trình 3
Đội
công
trình 2
X~ởng
Dấu
X~ởng
Cửa
Nhựa
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Hội đồng quản trị: Đại diện chủ sở hữu có nhiệm vụ định hớng chiến lợc
phát triển của Công ty phù hợp với điều lệ và nghị quyết đại hội đồng cổ đông đã
đề ra. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghị quyết, mục tiêu chiến lợc phát
triển của công ty thông qua ban kiểm soát.
- Ban Giám đốc: Có trách nhiệm điều hành công ty theo đúng định hớng
chiến lợc và kế hoạch phát triền đã đợc hội đồng quản trị đề ra, đại diện và
trách nhiệm trớc pháp luật về tất các các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
+ Phòng Tổ chức Hành chính: Tham mu cho ban Giám đốc về bố trí, sắp
xếp nhân sự, chính sách lao động tiền lơng; đón tiếp khách và các công tác
quản trị văn phòng; bảo vệ tài sản và an ninh trật tự tại Công ty
+ Phòng Kế Hoạch Kỹ thuật: Tham mu cho ban Giám đốc trong việc lập
các kế hoạch sản xuất ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch sửa chữa thiết bị; quản lý
và sử dụng máy móc, thiết bị; kiểm tra giám sát thi công, chất lợng sản phẩm.
+ Phòng Tài vụ Vật t: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán theo đúng
quy định của chế độ kế toán và hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt Nam.

Lập các kế hoạch cung ứng, kế hoạch Tài chính. Tham mu cho ban Giám đốc
trong việc quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo đủ vốn cho SXKD.
Phân tích hoạt động kinh tế; cung cấp thông tin kinh tế đầy đủ, chính xác, kịp
thời để ban Giám đốc đề ra các biện pháp quản lý có hiệu quả nhất.
SV: Lê Thị Hơng 6 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Các đội công trình và các phân xởng : Có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức thi
công công trình, sản xuất cấu kiện vật liệu xây dựng, thực hiện các dịch vụ
sửa chữa máy móc thiết bị trong Công ty theo nhiệm vụ ban Giám đốc đã giao
cho.
2.2 Trình Độ Cán Bộ Công Nhân Viên:
Giám Đốc : Trình độ Đại Học
Phó giám đốc: Trình độ Cao Đẳng
Kế toán trởng: trình độ Đại Học
Bộ máy Sản Xuất: 12/ 12
Cán Bộ kế toán: Cao Đẳng ,Đại Học
Bộ máy kinh doanh: Trung Cấp, Cao Đẳng
Cán Bộ kinh doanh: Cao Đẳng
Nhìn chung em thấy đội ngũ cán bộ công ty có chuyên môn và đầy kinh
nghiệm, có trách nhiệm với công việc của mình công ty sẽ phat triển mạnh và
là nền móng tạo đà cho thế hệ sau học tập và tiếp bớc.
2.3. Mối quan hệ của nghiệp vụ Tiền lơng và BHXH với các bộ phận có liên
quan trong công ty
Công ty Cổ phần Việt Mỹ luôn có mối quan hệ chặt chẽ giữa kế toán
tiền lơng và BHXH với các phòng ban cho đến các bộ phận sản xuất và có sự tác
động qua lại thông qua lại thông qua kế toán tiền lơng, đảm bảo các chính sách
cho nhân viên trong công ty để từ đó có số liệu chính xác về tổng, từ đó làm cơ
sở tính trích và phân bổ BHXH theo đúng quy định, thu nộp BHXH theo đúng
thời hạn nhằm đảm bảo đúng quyền lợi cho công nhân viên trong công ty.
Hàng tháng, trên cơ sở các dữ liệu đợc tập hợp từ các phân xởng, các tổ

đội sản xuất, các phòng chức năng nh: Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành, phiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội, hợp
đồng giao khoán. Phòng hành chính- tổ chức tiến hành đối chiếu, kiểm tra, xử lý
sau đó gửi sang Phòng kế toán. Trên cơ sở dữ liệu đợc chuyển từ Phòng Tổ chức
hành chính, phòng kế toán sẽ tiến hành tính lơng, tính bảo hiểm, và các khoản
nh lơng cho ngời lao động một cách chính xác. Đảm bảo quyền lợi cho ngời lao
SV: Lê Thị Hơng 7 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
động. Tính toán phân bổ tiền lơng vào chi phí một cách chính xác kịp thời.
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu T
Xây Dựng và Thơng Mại Phơng Đông .
* Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Đầu T Xây
Dựng Và Thơng Mại Phơng Đông:
6 tháng đầu năm 2011
Chỉ Tiêu

Số
Thuyết
minh
Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2 306 013 065
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 487 567
3. Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch
vụ (10=01-02)
10 2 302 525 498
4. Giá Vốn hàng bán 11 1 268 901 450
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
20 1 033 624 048
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 4 169 836

7. Chi phí tài chính 22 26 536 000
- Trong đó: chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 273 731 096
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22-24)
30 737 526 788
10. thu nhập khác 31 580 000
11. chi phí khác 32
12. lợi nhuận khác (40=31-32) 40 580 000
13. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
( 50=30+40)
50 IV.09 738 106 788
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
( 60=50-51)
60 738 106 788
Phần II
I. Nội Dung Tổ Chức Công Tác hạch Toán Nghiệp Vụ
1.1 Tổ chức bộ máy kế toán :
Tổ chức bộ máy kế toán công ty theo hình thức tập chung chuyên sâu mỗi
ngời trong phòng kế toán đợc phân công phụ trách một công việc nhất định do
vậy công tác kế toán tại công ty là tơng đố Theo mô hình bộ máy kế toán trên,
Kế toán trởng phân công chức năng nhiệm vụ cho từng phần hành kế toán nh sau
:
2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty :
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty :Sơ đồ 2
Sơ đồ 2
SV: Lê Thị Hơng 8 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp


* Tổ chức bộ máy kế toán: Tại công ty Phơng Đông tổ chức bộ máy kế toán
tập trung . Mọi hoạt động của các nhân viên trong phòng kế toán do kế toán
trởng trực tiếp chỉ đạo và điều hành cụ thể.
- Kế toán trởng: Là ngời trực tiếp quản lý và chỉ đạo chung nghiệp vụ kế
toán của công ty; trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm; lập báo cáo tài chính; phân tích và đánh giá tình
hình Tài chính của công ty.
- Kế toán tiền lơng và BHXH (1 ngời): Hạch toán tiền lơng và các khoản
tính trính theo lơng nh KPCĐ, BHYT, BHXH.
- Kế toán hàng tồn kho và TSCĐ, CCDC (1 ngời): theo dõi tình hình nhập
xuất tồn kho nguyên liệu, vật liệu; Tình hình tăng giảm và sử dụng tài sản cố
định, công cụ dụng cụ.
- Kế toán Thanh toán ( 1 ngời ): Theo dõi tình hình thu chi quỹ tiền mặt,
tiền gửi, tiền vay ngân hàng và các tổ chức cá nhân khác. Theo dõi và hạch toán
các khoản thanh toán công nợ phải thu, phải trả. Theo dõi và hạch toán các
khoản thanh toán với ngân sách nhà nớc
Ngân quĩ (1 ngời): Thực hiện việc thu chi tiền mặt cho mọi đối tợng khi có
đầy đủ các chứng từ hợp lệ. Đinh kỳ cuối mỗi tháng hoặc đột xuất kiểm quỹ và
SV: Lê Thị Hơng 9 Lớp 35 KT13
Kế toán trởng
Kế toán thanh
toán
Kế toán hàng
tồn kho và
TSCĐ, CCDC
Kế toán tiền
l~ơng, BHXH
Thủ quỹ
Nhân viên Thống kê - Kế toán tại các đội, phân x~ởng sản xuất
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đối chiếu với kế toán thanh toán. hoàn chỉnh hoạt động không bị chồng chéo lên
nhau.
1.2. Hình thức kế toán Công ty áp dụng
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Đây là hình
thức kế toán rất phù hợp với đặc điểm của công ty vì công ty đang sử dụng hệ
thống máy vi tính nên thông tin khai thác khá cao.
Việc thực hiện kế toán máy đợc thực hiện nh sau: Từ các chứng từ hợp lý
hợp lệ hàng ngày kế toán nhập vào trong máy với các phần đợc khai báo từ trớc.
Máy sẽ tự động lu trữ dữ liệu kế toán qua các kỳ kế toán theo địa chỉ ngời dùng
chỉ định.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó đợc dùng
để ghi vào sổ cái và lập các báo cáo tài chính.
Sơ đồ trình trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

SV: Lê Thị Hơng 10 Lớp 35 KT13
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp
chứng từ
gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ghi chú:
: Quan hệ đối ứng
: Ghi cuối tháng
: Ghi hàng ngày
2. Tổ chức hạch toán nghiệp Tiền lơng và BHXH tại công ty
2.1. Vị trí nghiệp vụ Tiền lơng và BHXH
Trong nền kinh tế thị trờng chức năng của doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh là sản xuất và kinh doanh phục vụ nhu cầu của toàn xã hội thu đợc lợi
nhuận cao. Để thực hiện chức năng này thì vấn đề đối tợng và sức lao động của
con ngời là một trong những yếu tố quan trọng tác động vào các yếu tố sản xuất
để trở thành các sản phẩm, dịch vụ thoả mãn nhu cầu của con ngời. Trong quá
trình sử dụng lao động doanh nghiệp phải chi ra các khoản tiền để bù đắp và tái
tạo sức lao động dới hình thức tiền lơng.
Tiền lơng có vị trí rất quan trọng với sự tồn tại và phát triển với bất kỳ
doanh nghiệp nào đó, nó là đòn bẩy thúc đẩy ngời lao động làm việc có trách
nhiệm cao, dẫn tới sản xuất cũng phát triển theo.
Theo quan điển của Mac-Lênin thì con ngời làm ra lịch sử của mình, song
muốn làm ra lịch sử trớc hết là phải sống, muốn sống đợc họ phải có cái ăn cái
mặc và chỗ ở. Muốn vậy họ phải lao động tạo ra của cải vật chất, trong quá trình
lao động đó họ phải đợc hởng phần giả trị sản xuất tơng ứng do họ bỏ sức lao
động của mình ra để mua đó chính là tiền lơng.
Bên cạnh đó tiền lơng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngời lao động
cả về vật chất lẫn tinh thần nên nó là mối quan tâm của ngời lao động. Xét trên
SV: Lê Thị Hơng 11 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lơng là yếu tố gián tiếp quyết định sự tồn tại
quá trình tái sản xuất sản phẩm xã hội.
Luôn đi kềm với tiền lơng là bảo hiểm xã hội cũng đóng một vai trò rất
quan trọng trong công ty. BHXH là quỹ đài thọ cho ngời lao động trong doanh
nghiệp nhằm giảm bớt khó khăn, tạo điều kiện góp phần ổn định đời sống cho
cán bộ công nhân viên trong những trờng hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, hu trí, tử tuất quỹ này do cơ quan bảo hiểm quản lý theo chế
độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 22% trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản
phụ cấp lơng (chức vụ, khu vực, đắt đỏ, thâm niên) của công nhân viên thực tế
phát sinh trong kỳ. Trong đó có 16% tính vào chi phí kinh doanh, 6% trừ vào thu
nhập hàng tháng của ngời lao động.Quỹ BHXH là động lực thúc đẩy việc nâng
cao thể hiện sự quan tâm của Nhà nớc đối với ngời lao động, tăng năng xuất lao
động. Đảm bảo tính toán, phân bổ đúng đắn các tiền lơng, BHXH sẽ góp phần hạ
giá thành sản phẩm tăng thu nhập cho công ty.
Vì yếu tố quyết định sự tồn tại của quá trình đó là đối tợng lao động, t liệu
lao động và sức lao động của con ngời. Chính vì thế tại công ty Cổ Phần
Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Phơng Đông đã sử dụng tiền lơng nh một
đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần ngời lao động, tích cực tăng năng
xuất lao động mang lại lợi nhuận ngày càng cao trong công ty. Nh vậy nghiệp
vụ tiền lơng và BHXH có vị trí rất quan trọng đối với cuộc sống của ngời lao
động nói riêng và sự tồn tại phát triển của công ty nói chung
2.2. Nhiệm vụ kế toán Tiền lơng và BHXH
Kế toán tiền lơng và BHXH không chỉ liên quan đến quyền lợi của ngời
lao động mà còn liên quan đến chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành
sản phẩm của doanh nghiệp liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách về
lao động tiền lơng của nhà nớc. Do đó để thực hiện tốt chức năng của mình, kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở công ty cổ phần Việt Mỹ thực hiện
các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Theo dõi ghi chép và tính toán chính xác tiền lơng phải trả và tình hình
trả lơng cho ngời lao động trong toàn doanh nghiệp cũng nh trong toàn bộ phận

sử dụng lao động, việc tính tiền lơng và thanh toán tiền lơng cần phải đợc căn cứ
tính chất, khối lợng kết quả công việc của từng đơn vị, từng ngời lao động và
SV: Lê Thị Hơng 12 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hoàn thành các quy định của doanh nghiệp, của nhà nớc về chính sách chế độ
tiền lơng.
- Tính toán phân bổ chính xác, đầy đủ chi phí tiền lơng và các khoản trích
theo lơng nh BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các đối tợng liên quan.
- Kiểm tra đôn đốc và thanh toán kịp thời đầy đủ chính xác các khoản tiền
lơng, các khoản phải thu phải trả khác đối với ngời lao động, thu đầy đủ các
khoản bảo hiểm các khoản phải nộp với ngân sách nhà nớc.
- Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, theo dõi chặt chẽ quỹ tiền
lơng, quỹ BHXH của công ty, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả
tiềm năng lao động. Mỗi cán bộ kế toán phải có ý thức đâú tranh chống những
hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chế độ phân phối.
Trích BHXH kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng theo chế độ BHXH hiện hành,
thanh toán kịp thời BHXH lên cấp trên.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản
lý cung cấp các thông tin cần thiết các bộ phận có liên quan.
3. Quy trình hạch toán nghiệp vụ Tiền lơng và BHXH tại Công ty
3.1. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ Tiền lơng và BHXH tại Công ty
a. Vị trí hạch toán ban đầu nghiệp vụ tiền lơng và BHXH
Hạch toán ban đầu nghiệp vụ tiền lơng và BHXH là quá trình tính toán và
ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến tiền lơng và BHXH vào chứng từ kế toán đợc chứng minh là hợp lệ, để làm
cơ sở hạch toán tổng hợp thể hiện qua chứng từ hợp pháp đảm bảo an toàn tài sản
của công ty. Quá trình này thực hiện tốt thì mới đảm bảo cho việc cung cấp
thông tin kinh tế cho bộ phận có liên quan để có biện pháp chỉ đạo một cách kịp
thời và hợp lý. Hạch toán ban đầu là khâu đầu tiên của việc tính toán và phân bổ
chi phí tiền lơng, phản ánh nguồn thu nhập của ngời lao động. Vì vậy hạch toán

ban đầu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với một đơn vị kinh tế. Từ đó giúp
cho lãnh đạo đơn vị có biện pháp chỉ đạo một cách hợp lý, kịp thời. Việc hạch
toán ban đầu phải chính xác, kịp thời và đầy đủ thì hạch toán mới chính xác đợc
nghiệp vụ.
b. Nhiệm vụ hạch toán ban đầu
SV: Lê Thị Hơng 13 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời vào chứng từ, bản chấm công, bảng
tính lơng, bảng trích BHXH khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phải kiểm tra liên tục các khoản tiền lơng BHXH trong toàn công ty, đồng
thời cũng phải quy định rõ những ngời chịu trách nhiệm ghi các thông tin kế
toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ban đầu.
Hiện nay công ty sử dụng hai hình thức trả lơng đó là:
Hình thức trả lơng theo thời gian và hình thức trả lơng khoán:
Hình thức trả lơng theo thời gian: Đây là hình thức tiền lơng đợc tính theo
thời gian lao động, cấp bậc kỹ thuật, chức vụ của ngời lao động.
Lơng thời gian đợc áp dụng để trả cho cán bộ quản lý trong công ty còn các
cửa hàng trực thuộc công ty thì tính lơng theo sản phẩm.
- Lơng cơ bản = Mức lơng tối thiểu x ( Hệ số lơng + Các khoản trợ cấp)
- Lơng bình quân ngày= Số l ơng cơ bản
Số ngày làm việc
- Lơng thời gian = lơng bình quân một ngày x ngày công thực tế
- Tổng lơng = Lơng thời gian x Phụ cấp
- Lơng đợc lĩnh = Tổng lơng - các khoản phải trả (BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ)
- Lơng doanh số:
- Tổng tiền lơng phải trả = Tổng doanh số bán hàng x Đơn giá tiền lơng.
c. Chứng từ kế toán đầu của nghiệp vụ tiền lơng và BHXH
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng liên quan đến nhiều loại
chứng từ kế toán khác nhau. Bao gồm những chứng từ có tính chất bắt buộc và

những chứng từ có tính chất tự lập Tuy nhiên dù loại chứng từ gì cũng phải
đảm bảo có đầy đủ các yếu tố cơ bản tuân thủ chặt chẽ tình hình lập, phê duyệt
và luân chuyển chứng từ để phục vụ cho yêu cầu quản lý ở các bộ phận có liên
quan và yêu cầu ghi sổ, kiểm tra của kế toán.
công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Phơng Đông
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
SV: Lê Thị Hơng 14 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng tổng hợp tiền lơng
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
- Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
- Phiếu chi, phiếu thu.
Mục địch lập, phạm vi áp dụng, phơng pháp và trách nhiệm ghi, kết cấu đối
với các chứng từ kế toán trong công ty đợc thể hiện nh sau:
* Bảng chấm công
- Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc của ngời lao
động, hay nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ hởng BHXH để làm cơ sở căn cứ tính l-
ơng trả lơng, BHXH cho từng lao động và quản lý trong đơn vị.
- Phạm vi áp dụng: ở mỗi bộ phận văn phòng, tổ nhóm đều phải lập bảng
chấm công để tính công cho ngời lao động hàng ngày và hàng tháng.
- Phơng pháp và trách nhiệm ghi: Hàng ngày tổ trởng (phòng, ban, nhóm)
hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm
công cho từng ngời lao động từng ngày, ghi vào cột tơng ứng trong các cột từ 1
đến 31 theo quy định trong chứng từ.
+ Cuối tháng ngời chấm công và ngời phụ trách bộ phận vào bảng chấm
công và chuyển cùng chứng từ gốc nh giấy chứng nhận nghỉ BHXH về phòng
kế toán để kiểm tra, đối chiếu qua ngày công để tính lơng và các khoản trích

theo lơng.
+ Ngày công quy định 8 giờ khi tổng hợp quy định thành ngày, nếu còn giờ
lẻ thì ghi vào bên cạnh số ngày công và đánh dấu phẩy cùng chứng từ có liên
quan.
+ Sau khi đã tổng hợp đợc số ngày công của công nhân viên của từng ban,
kế toán tiến hành tính lơng.
* Theo dõi làm thêm giờ:
- Mục đích: Tình hình làm thêm giờ đợc phản ánh trên phiếu báo làm
thêm giờ, phiếu này là chứng từ xác định số giờ công, đơn giá và số tiền làm
thêm giờ của từng công việc đợc hởng và là cơ sở để trả lơng cho ngời lao động.
SV: Lê Thị Hơng 15 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phơng pháp lập và trách nhiệm ghi: Phiếu này do ngời báo làm thêm giờ
lập và chuyển cho ngời có trách nhiệm kiểm tra và chấp nhận ký duyệt số giờ
làm thêm và đồng ý thanh toán. Sau khi có đầy đủ ý kiến thì phiếu này đợc
chuyển cho kế toán lao động tiền lơng làm căn cứ tính lơng tháng cho ngời lao
động .
biện pháp quản lý đúng đắn sát với thực tế.
* Bng thanh toỏn tin lng
- Mục đích lập:
Là chứng từ làm cn cứ thanh toán tiền lơng, phụ cấp cho ngời lao động, kiểm
tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất
kinh doanh, đồng thời là căn cứ để thống kê lao động tiền lơng.
- Phơng pháp và trách nhiệm ghi.
Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng theo từng bộ phận ( phòng
ban, tổ) tơng ứng với bảng chấm công.
Là các chứng từ về lao động nh: Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ
cấp, bảng thanh toán khối lợng sản phẩm.
Căn cứ vào chứng từ có liên quan bộ phận kế toán lập bảng thanh toán
chuyển cho kế toán kiểm duyệt làm căn cứ lập phiếu chi và phát lơng. Bảng này

đợc lu tại phòng kế toán mỗi lần lĩnh lơng ngời lao động phải trực tiếp ký vào cột
cột ký nhận hoặc ngời nhận hộ phải ký thay.
Kt cu: Cn c vo bng chm cụng ca mt s cỏc b phn trong cụng ty k
toỏn lp bng thanh toỏn tin lng c th hin qua bng sau:
SV: Lê Thị Hơng 16 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 1.1
Đơn vị: Công ty CP ĐTXD và TM
Phơng Đông
Bộ phận quản lý
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2011
Mẫu số 01a- LDTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
STT Họ và tên Chức vụ
Ngày công trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 15 16 29 30 31
Lơng sản
phẩm
Lơng thời
gian
1 Đỗ Xuân Quỳnh GĐ X X X CN X X X CN X X X
2 Trần Thanh Bình PGĐ X X X CN X X X CN X X X
3 Nguyễn Văn Nhân KTT X X X CN X X X CN X X X
4 Lê Thị Hằng KT X X X CN X X X CN X X X
5 Lâm Thị Hiền KT X X X CN X X X CN X X X
6 Đỗ Thị Quy TC X X X CN X X X CN X X X
7 Trịnh Thị Thu TQ X X X CN X X X CN X X X
Ngày 30 tháng 04 năm 2011

Ngời lập biểu Kế toán Trởng
Đơn vị: Công ty CP Đầu t XD và TM Phơng Đông
Bộ phận quản lý
Bảng thanh toán tiền lơng
SV: Lê Thị Hơng 17 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tháng 4 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
STT Họ và tên
Hệ số lơng
Lơng Số công Phụ cấp Tổng lơng
Khấu trừ
BHXH+BHYT+BHTN
Thực lĩnh
1
Đỗ Xuân Quỳnh
5,0 4.000.000 26 219000 4.392.310 310250 3368689
2
Trần Thanh Bình
4,5 3.500.000 26 180000 1.445.400 279225 2685775
3
Nguyễn Văn Nhân
3,0 3.000.000 26 135000 1.445.400 186150 1638850
4
Lê Thị Hằng
3,3 2.500.000 26 1.854.200 204765 1908795
5 Lâm Thị Hiền
3,0 2.000.000 26 1.854.200 186150 1503850
6 Đỗ Thị Quy
2,5 1.250.000 26 1.854.200 155125 1169875

7 Trịnh Thị Thu
2,35 1.014.500 26 12.845.710 145817 1069683
Cộng
23,65 17 264.500 182 534000 17.798.500 1467483 12296983
Tổng giám đốc Kế toán trởng Phòng tổ chức LĐTL Ngời lập
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SV: Lê Thị Hơng 18 Lớp 35 KT13
*Bảng tổng hợp lơng
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng dùng để xây dựng số tiền lơng phải
trả cho toàn công ty kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động, đồng
thời căn cứ để thống kê về lao động tiền lơng ở công ty.
- Căn cứ vào bảng Bảng thanh toán tiền lơng kế toán lập Bảng tổng hợp
thanh toán tiền lơng đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Đơn vị: Công ty CP Bảng tổng hợp lơng
Đầu t Xây dựng và Thơng mại Tháng 4 năm 2011
Phơng Đông
STT Bộ phận
Hệ số
công
(1)
Lơng thời
gian
(2)
Phụ cấp
trách
nhiệm
Tổng
cộng
(4)
Các khoản

giảm trừ
Thực lĩnh
(6=4-5)
BHXH (6%)
BHYT (1.5),
BHTN (1%)
(5)
1 Bộ phận quản lý 642 23,65 17.264.500 534.000 17.798.500 1467483 16.331.017
2 Bộ phận bán hàng 641 9,7 7.058.539 365.000 7.423.539 599.976 6.823.563
Cộng 33,35 24.323.039 899.000 25.222.039 2.067.459 23.154.580
Ngày 30 tháng 4 năm 2011
Thủ trởng đơn vị Kế toán thanh toán Kế toán trởng
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Phiếu chi:
- Mục đích lập:
Nhằm xác định các khoản tiền mặt (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý) thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt làm căn cứ để thủ quỹ ghi
sổ kế toán.
- Phơng pháp lập và trách nhiệm ghi:
+ Phiếu chi phải đóng thành từng quyển, trong mỗi phiếu chi phải ghi số
và số quyền từng phiếu chi, số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán
từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm chi tiền.
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ, ngời nhận tiền.
+ Dòng Lý do chi ghi rõ nội dung chi tiền.
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Dòng Chi tiền ghi bằng số hoặc bằng chữ, số tiền xuất quỹ ghi rõ
đơn vị tính là Việt Nam hay USD.
+ Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.
- Phiếu chi đợc lập thành 03 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký, ký theo
từng liên của ngời lập phiếu kế toán trởng, giám đốc, thủy quỹ mới đợc xuất

quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền ngời nhận tiền phải ghi rõ số tiền nhận bằng chữ,
ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
+ Liên 1: Lu ở nơi lập phiếu.
+ Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với
chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
+ Liên 3: Giao cho ngời nhận tiền.
Đơn vị: Công ty CP Đầu t XD và TM Mẫu số 02- TT
Phơng Đông (Theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
Quyển số: 01
Số: 01
Nợ TK 3341
Có TK 111
Phiếu chi
Ngày 30/04/2011
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Văn Nhân
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Đầu t XD và TM Phơng Đông
Lý do chi: Bộ phận quản lý
Số tiền: 12.296.983
Bằng chữ: Mời hai triệu, hai trăm chín sáu ngàn, chín trăm tám ba đồng
Kèm theo: Bảng thanh toán lơng và chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký họ tên, đóng dấu)
Kế toán trởng
(Ký họ tên,)
Ngời nhận tiền
(Ký họ tên,)
Ngời lập phiếu
(Ký họ tên,)
Thủ quỹ

(Ký họ tên,)

SV: Lê Thị Hơng 21 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty CP Đầu t XD và TM
Phơng Đông
Phiếu chi
Quyển số: 01
Số: 02
Nợ TK 334
Có TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Lê Lan Anh
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Đầu t XD và TM Phơng Đông
Lý do chi: Chi trả cho công nhân
Số tiền: 7.423.539
Bằng chữ: Bảy triệu, bôn trăm hai mơi ba nghin, năm trăm ba chín đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 4 năm 2011
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập
(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Kế toán chi tiết các khoản trích theo lơng.
Bên cạnh việc hởng lơng thì cán bộ, công nhân viên trong công ty còn
phải nộp các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ. Đây là các koản tiền trích từ lao
động tiền lơng thuần tuý tính và trích các khoản trích theo lơng nhằm mục
đích giúp đỡ cho ngời lao động có đợc những quyền trong các trờng hợp mà
ngời lao động gặp khó trong đời sống thực tế nh ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động
Việc hạch toán các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng các chng từ
sau:
* Phiểu nghỉ hởng BHXH.

- Mục đích lập: Giấy này đợc dùng để xác định số ngày đợc nghỉ do ốm
đau, thai sản, nghỉ tai nạn lao động, làm căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay l-
ơng theo chế độ quy định.
- Phạm vi áp dụng: Đợc dùng cho ngời lao động đến khám tại bệnh viện,
trạm xá hoặc cơ quan y tế (kể cả khám cho con) nếu bác sĩ thấy cần thiết cho
nghỉ để điều trị hoặc chông con (theo quy địn độ tuổi con) thì lập phiếu này
SV: Lê Thị Hơng 22 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ghi số ngày nghỉ vào sổ khám bệnh của ngời lao động để cơ quan y tế lập giấy
hởng BHXH.
- Phơng pháp và trách nhiệm ghi
Sau khi đợc cơ quan y tế cho phép nghỉ, ngời nghỉ nộp giấy cho ngời
chấm công. Cuối tháng giấy chứng nhận này kèm theo bảng chấm công
chuyển về phòng công tác kế toán để tính BHXH.
Danh sách ngời lao động nghỉ hởng BHXH này dùng tổng hợp ngày
nghỉ làm chứng từ thanh toán cho cán b công nhân viên lập báo cáo quyết
toán với cơ quan quản lý BHXH cấp trên để hạch toán số liệu thực.
Đơn vị: Công ty CP Đầu t XD và TM
Phơng Đông
Bảng thanh nghỉ hởng BHXH
STT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
lơng cơ
bản
Cộng Số ngày
Cơ quan BHXH
duyệt
Ký nhận

Trợ cấp
Số ngày
nghỉ
1 Lê Thanh Hằng 2,34 2,34 5 246375 5
Cộng
X 2,34 2,34 5 246375 5
Ngày 29 tháng 4 năm 2011
Cán bộ lao động tiền lơng Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
SV: Lê Thị Hơng 23 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cơ sở y tế; Bệnh viện phụ sản
Thanh Hóa
Mẫu số 003-BH
(Ban hành theo QĐ 140/1999/QĐ-BTC
Ngày 15/11/1999 của Bộ trởng BTC)
Số KB/BA
10690
Giấy chứng nhận nghỉ hởng BHXH
Họ và tên: Lê Thanh Hằng
Đơn vị công tác: Công ty Cổ phần Đầu t XD và TM Phơng Đông
Lý do nghỉ việc: ốm
Số ngày cho nghri: 05 ngày
Từ ngày 11/12/2010 đến ngày 16/12/2010
Ngày 10/12/2010
Xác nhận của phụ trách đơn vị Y, Bác sĩ khám chữa
bệnh
Số ngày thực nghỉ: 05 ngày Bác sĩ
Hệ số lơng: 2,34
Nguyễn Thị Hoa Hoàng Ngọc Hùng


Phần BHXH - Số BHXH
1. Số ngày thực nghỉ đợc hởng BHXH: 05 ngày
2. Lơng tháng đóng BHXH
3. Lơng bình quân 1 ngày
4. Tỷ l % đợc hởng BHXH: 75%
5. Số tiền hởng BHXH: 246.375
Ngày 29 tháng 4 năm 2011
Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của đơn vị
SV: Lê Thị Hơng 24 Lớp 35 KT13
Trờng Trung cấp TMTW5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty CP Đầu t XD và TM
Phơng Đông
Phiếu chi
Quyển số: 01
Số: 03
Nợ TK 3383
Có TK 334
Họ tên ngời nhận tiền: Lê Thanh Hằng
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Đầu t XD và TM Phơng Đông
Lý do chi: Chi trả BHXH
Số tiền: 246.375
Bằng chữ: Hai trăm bốn sáu ngàn, ba trăm bảy lăm đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 4 năm 2011
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập
(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
- Mục đích: Bảng này dùng để tổng hợp và phân bổ tiền lơng thực tế
phải trả gồm lơng chính, lơng phụ, các khoản phải trả, phải nộp khác nh:

BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đối tợng sử dụng lao
động ghi có Tk 338, 338)
- Cơ sở và trách nhiệm lập: Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh
toán lơng, làm thêm giờ, kế toán tập hợp phân loại chứng từ theo từng đối tợng
sử dụng tính thời gian số liệu để ghi vào các dòng cho phù hợp ở bảng.
- Phạm vi áp dụng: Số tiền ở bảng phân bổ tiền lơng và BHXH đợc dùng
để ghi bảng kê, nhật ký chứng từ vào sổ kế toán có liên thành thực tế của sản
phẩm lao vụ, dịch vụ, hoàn thành.
- Kết cấu và số liệu:
SV: Lê Thị Hơng 25 Lớp 35 KT13
Đơn vị: Công ty CP Đầu t XD và TM
Phơng Đông
Bảng phân bổ lơng và các khoản trích theo lơng
TT
Ghi có TK
TK 334 TK 338 phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lơng Phụ cấp
Tổng cộng
334
3383
(16%)
3384
(3%)
3382
(2%)
3389
(1%)
Cộng có
338 (22%)

1 Bộ phận quản
lý DN 642
17.264.500 534.000 17.798.500 2.762.320 519.935 354.290 172.645 3.798.190 21.062.690
2 Bộ phận bán
hàng 641
7.058.539 365.000 7.423.539 1.129.366 211.756 141.170 70.585 1.552.878 8.976.417
3 Cộng 24.323.039 899.000 25.222.039 3.891.686 731.691 495.460 243.230 5.351.068 3.039.107
Ngày 30 tháng 4 năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)

×