Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

IE seven tools(7 công cụ IE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 46 trang )

7 phương pháp IE
IE 7 Tools


Lời nói đầu
độ

Chất lượng đại diện cho trình độ kỹ thuật, sức sản xuất và trình
quản lý, văn hoá của một quốc gia.

Nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu xuất kinh tế. Hiện nay thế
giới đang chuyển sự phát triển từ lượng về chất và trên thị trường cạnh
tranh cũng lấy yếu tố chất lương làm hàng đầu
Mỗi một xí nghiệp đều mong muốn việc đầu tư đưa vào (INPUT)
nhỏ nhất, lấy ra được (OUTPUT) nhiều nhất, để đạt được lợi nhuận lớn
nhất. Vậy làm thế lào để thực hiện được điều này, làm thế lào để xí
nghiệp có sức sản xuất tốt nhất? Để làm được điều lày cần chất lượng
vẫn ổn định, hiệu xuất cao thời gian giao hàng chuẩn giảm thiểu lãng
phí, chi phí sản xuất, đây chính là công việc của IE


Đại cương












Giới thiệu IE
Giới thiệu 7 phương pháp IE
Phương pháp 1:   Phòng hộ
Phương pháp 2: Cải thiện động tác
Phương pháp 3: Lưu trình
Phương pháp 4:   55
Phương pháp 5:   người máy
Phương pháp 6:   Hai tay
Phương pháp 7:   Kiểm tra xác suất
Bước cải thiện Phương pháp IE


Giới thiệu IE
1.IE là gì?
IE:Industrial(công nghiệp) Engineering(kỹ thuật).
2. Nguồn gốc IE ?
Cơ sở xuất hiện IE đầu tiên từ việc “Nghiên cứu công việc” trong
“Nghiên cứu thời gian” của Frederick W.Taylor 1856~1915 và
“Nghiên cứu động tác” của ủa Frank B Gilbreth 1868~1924
3.Mục đích IE ?
Ứng dụng khoa học và chi thức xã hội để nâng cao chất lượng sản
phẩm, và hiệu xuất sản xuất một cách hợp lý làm cho sức sản xuất, lợi
nhuận công ty được nâng cao, và làm cho công ty phát triện cũng như
tiền đồ của các công nhân viên; hay đơn giản là vận dụng giữa nhân
lực, thiết bị, nguyên liệu một cách kinh tế nhất.


Giới thiệu IE

4.Phạm vi chủ yếu của IE ?
* Phân tích kỹ thuật

* Phân tích giá (V.A)

* Nghiên cứ động tác

* Tiêu chuẩn công việc

* Nghiên cứu thới gian

* Tiêu chuẩn thời gian

* Layout nhà xưởng

* Thiết kế vận chuyển

5.Tại sao cần có 7 Phương pháp cải thiện IE ?
* Thường xuyên cải thiện để duy tri vị .thế trên thương trường
* Khi yêu cầu cải thiện nhưng không có Phương pháp, kỹ năng thì cũng
vo ích .
* Cho người một con cá ăn không bằng dạy người ta cách câu cá.
* Muốn bắt được nhiều cá thì phải có kỹ thuật câu cá thật cao.
* 7 Phương pháp IE chính là hỗ trợ chúng ta cải thiện kỹ thuâtk làm việc.


Giới thiệu 7 Phương pháp IE
7 Phương pháp cải thiện IE ?
Tên
1.Phòng ngừa:


Mục đích
Làm thế lào để phòng tránh lỗi, để làm tốt từ lần đầu tiên và có đủ tinh
thần để thực hiện

2.Cải thiện động tác: Cải thiện phương thức động tác cơ thể giảm thiểu động tác thừa để thao
tác được thực hiện rễ ràng hiệu suất cao
3.Lưu trình:

Nghiên cứu toàn bộ các công đoạn, quá trình làm việc, quan hệ giữa các
bước để loại trừ các lãng phí, vô ích, không phù hợp.

4.Phương pháp 55: Kỹ năng đưa ra các câu hỏi để liên tưởng đến Phương pháp cải thiện.
5.Người-máy:

Nghiên cứu thao tác của nhân viên và động tác của người máy để tìm ra
các điểm có thể cải thiện.

6.Hai tay:

Nghiên cứu động tác của hai tay trong quá trình làm việc để tìm ra những
điểm không phù hợp, cải thiện.

7.Kiểm tra xác suất: Dùng Phương pháp lấy mẫu kiểm tra để lám bắt vấn đề nhanh nhất


Phương pháp 1: Phòng ngừa
1. Ý nghĩa
Phương pháp phòng ngừa (fool proof) hay Phương pháp phòng ngu là phòng tránh những
việc ngu ngốc của người làm, tức là thiết kế ra Phương pháp mà người ngu ngốc cũng có thể

làm được.
Nghĩa hẹp: làm thể nào để thiết kế ra một thứ (một bộ Phương pháp) mà tuyệt đối không có
phát sinh lỗi.
Nghĩa rộng: làm thể nào để thiết kế ra một thứ (một bộ Phương pháp) mà mức độ phát sinh lỗi
là thấp nhất
Từ đó: Nghĩa cụ thể của phòng ngừa là:
1>. Người làm sơ suất cũng không phát sinh lỗi —Không cần đôn chú ý
2>. Người ngoài vào làm cũng có thể làm được

—Không cần kinh nghiệm rộng

3>. Bất kể là ai cũng có thể thay thế và làm được—Không cần chuyên môn cao
2.Phạm vi ứng dụng
Tất cả các công việc từ thao tác máy,quản lý, văn phòng, kỹ thuật…


Phương pháp 1: Phòng ngừa

3.Nguyên tắc cơ bản
Có 4 nguyên tắc cần tham khảo khi thực hiện Phương pháp phòng ngừa:
1>. Để động tác làm việc rễ ràng, nhàn
2>. Để thao tác không cần nhiều về kỹ năng, trực giác
3>. Để thao tác không có nguy hiểm
4>. Để thao tác không theo lối mòn
EXL: ở một chuỗi kiểm tra liên tục làm thế nào để tránh bỏ sót bước
4.Nguyên lý ứng dụng
1>. Loại bỏ tận gốc: Loại bỏ đến tận gốc của nguyên nhân thực để lỗi không phát sinh
2>. Bảo hiểm: Sử dụng đồng thời hai động tác hoặc theo tuận tự mới hoàn thành



Phương pháp 1: Phòng ngừa
3>. Tự động: Vận dụng các kiến thức nguyên lý về quang học, hoá học, lực học, cơ
cấu… để áp dụng vào quá trình tự động, để tránh phát sinh các lỗi.
4>. Tương hợp: Kiểm tra động tác xem có phù hợp để tránh phát sinh lỗi
5>. Tuần tự:

Để tránh đảo lộn hoặc sót trong các công đoạn của lưu trình, thực hiện
đánh số thứ tự, làm giảm thiểu phát sinh lỗi

6>. Các ly:

Là Phương pháp phân các khu vực khác nhau để bảo đảm một số khu
vực không tạo ra các mối nguy do vạy nguyên lý này cũng được gọi là
Phương pháp bảo vệ

7>. Phức chế: Cùng một sản phẩm, lếu làm 2 lần trở lên thì kết hợp trong cùng động tac
phức tạp, để giảm thiểu lỗi
8>. Phân biệt : Để tránh lỗi trong những công việc khác nhau, thiết kế ra Phương pháp
phân biệt để nhận biết ra những điểm khác nhau đó


Phương pháp 1: Phòng ngừa
9>. Cảnh báo: Nếu có phát sinh hiện tượng bất thường có đèn báo hoặc tín hiệu cảnh báo khác
để lập tức có thể xử lý lỗi
10>. Kết hợp: Sử dụng kết hợp các Phương pháp để giảm thiểu các lỗi cũng như các tổn hại,
tuy nhiên không thể loại được hoàn toàn lỗi
EXL:
1.Khi vận chuyển bản mạch, dùng nilong hoặc tấm carton để tránh va chạm gây trầy xước (kết
hợp)
2.Thiết lập nhiều tầng kiểm tra, kiểm tra song lại soát lại một lần nữa và xem có lỗi không

(bảo hiểm)
3.Hệ thống cảnh báo cháy tự động cảnh báo khi có hoả hoạn (nguyên lý cảnh báo)
4.Dây an toàn ở xe, mũ an toàn khi đi xe máy (bảo hiểm)
5.Viết tên hoặc buộc dây vào but để trên bàn để tránh người khác vô tình hay cố ý cầm nhầm
(Phân biệt, cảnh báo, kết hợp)
6.Hệ thống SFC tự động trong nhà máy (tự động, cảnh báo)


Phương pháp 2: cải thiện động tác
1.Tên Phương pháp còn gọi là động tác cải thiện, mục đích là nghiên cứu các lãng phí của
động tác cơ thể đê tiết kiệm thời gian, động tác
2.Phân tích động tác.
Phân tích hành vi động tác cùa người thao tác để loại bỏ các động tác thừa để tiết kiệm sức
thời gian làm đơn giản hoá động tác nâng cao hiệu suất công việc. Phương pháp phân tích bao
gồm
1>. Động tác mắt : tìm những cải tiến trong việc dùng mắt để kiểm tra, nhìn
2>. Tất các động tác : Nghiên cứu để cải tiến tất các động tác
3>. Phân tích hình ảnh


Phương pháp 2: cải thiện động tác

3.Phân tích các ký hiệu động tác

4.Vòng tròn đồng tâm các
động tác

 Vòng 1 : Trung tâm, động tác hạt nhân ( Lắp ráp 、 Tháo 、 dùng )

 Vòng 2 : Động tác thường dùng,là đối tượng cải thiệndang tay,cầm lấy,chuyển vật,buông tay )


 Vòng 3 : Động tác bổ trợ,càng ít càng tốt(tìm,chọn, kiểm tra,duy trì, định vị,dự định
vị)

 Vòng 4 : ngoài, tính tiêu hao,có thể nghỉ ( nghỉ 、 kéo dài 、 kế hoạch )


Phương pháp 2: cải thiện động tác
5. Ứng dụng phân tích các động tác
sau hàn

Dây hàn
Chế phẩm

Trước hàn

Mỏ hàn



Thao tác hàn



Các thao tác cần
(1)Hai tay lấy sp(Tay trái đồng thời lấy
dây hàn) ;

(2)Tay phải cầm mỏ hàn hàn sản phẩm
(Hàn hai điểm) ;

(3)Buông mỏ hàn ra, rồi đặt sản phẩm vào
vị trí cần thiết


Phương pháp 2: cải thiện động tác
6.Nguyên tắc kinh tế động tác



Vận dụng nguyên lý của nhà khoa học Mỹ:

Phân thành 3 loại lớn/10 nguyên tắc lớn :

1>.

Liên quan vận dụng cơ thể;

2>.

Liên quan sáp xếp chỗ làm việc;

3>. Liên quan công cụ, thiết bị
Nguyên tắc 1 : Động tác hai tay lên đồng thời và đối xứng 。
Nguyên tắc 2 : Lên dùng lượng sức cơ thể ít nhất để đạt mục đích công việc 。


Phương pháp 2: cải thiện động tác

6.Nguyên tắc kinh tế động tác
Nguyên tắc 3 : Vận dụng tối đa động năng vật thể , tiếp tuyến của các đường chuyển

động tròn , quản lý lực đàn hồi , tối đa hoá động tác nhàn
Nguyên tắc 4 : Công cụ, vật liệu cần đặt cố định hơn nữa gần trước mặt người
làm , theo trình tự công việc một cách thuận lợi nhất 。
Nguyên tắc 5 : Tận dụng tối đa trọng lượng vật liệu, linh kiện để đặt phía trước người
làm việc thuận lợi nhất 。
Nguyên tắc 6 : Thiết bị chiếu sáng phù hợp, bàn ghế làm việc sao cho người làm việc có
tư thế tự nhiên nhất

Độ chiếu sáng phù hợp bao gồm:
1>.Nhất định phải đáp ứng điều kiện chiếu sáng làm việc.
2>.Nhất định phải có nguồn quang phù hợp, không nháy, dật.
3>.Nhất định phải có phương thức chiếu hợp lý


Phương pháp 2: cải thiện động tác

6.Nguyên tắc kinh tế động tác
Nguyên tắc 7: Hết sức loại bỏ thao tác tay, thay thế bằng gá, đạp chân
Nguyên tắc 8: Nếy có khả năng lên kết hợp hai động tác hoặc công cụ
Nguyên tắc 9: Khi các ngón tay phân biệt làm việc , nên phân bố theo bản
năng 。 Thiết kế tay cầm lên phù hợp ; Tay cần, vòng quay trên máy sao cho khi
thao tác người thao tác hạn chế đến mức thập nhất biến đổi tư thế

Nguyên tắc 10 : Nên vận dụng hết khả năng gá cố định công cụ, vật liệu trước


IE

Phương pháp 2: cải thiện động tác


7. Ứng dụng Nguyên tắc kinh tế động tác

Động tác hai tay lên đồng thời và đối xứng



Động tác nhét các chốt khoá

Dùng 1 tay : Nhét song 30 pcs cần
30S



Dùng 1 tay : Nhét song 30 pcs chỉ 23S ,
tiết kiệm thời gian 29%


Phương pháp 2: cải thiện động tác

7. Ứng dụng Nguyên tắc kinh tế động tác
 Vận động tròn liên tiếp , hiệu quả lực tốt nhất
 Vận động lên
xuống : hiẹu
quả
tăng9.4% 。 K
hông lợi dụng
được động
năng, do hoàn
toàn dùng sức



Biến đổi Vận động trực
phương

 Vận động
tròn : sau đưa
lên, trước đưa
xuống, tiết
kiệm 20.2% ,
Không gây lao
lực 。

Biến đổi Vận động uốn


Phương pháp 2: cải thiện động tác

7. Ứng dụng Nguyên tắc kinh tế động tác
Cấp thứ động tác càng ít , thời gian cần càng ít , hao thể lực càng it


Phương pháp 2: cải thiện động tác

7. Ứng dụng Nguyên tắc kinh tế động tác


Thiết bị chiếu sáng phù hợp, bàn ghế làm việc sao cho người làm việc có tư thế tự nhiên nhất




Độ chiếu sáng phù hợp cải thiện cực nhọc của thị lực khi làm việc


Phương pháp 3: Lưu trình
1. Ý Nghĩa

Phương pháp lưu trình:nghiên cứu toàn bộ quá trình sản xuất , phân tích nghiên cứu toàn bộ trình tự
công nghệ ( Nhập liệu vào xưởng﹑nhập kho﹑lĩnh liệu﹑gia công 、 lắp ráp﹑kiểm tra﹑thành phẩm
nhập kho﹑xuất hàng )﹐ Nghiên cứu toàn diện từ chỗ công việc dầu tiên đến công việc cuối cùng , Phân
tích có động tác lặp hay thừa không , Trình tự có hợp lý không , Vận chuyển có quá nhiều không , Thời
gian chờ đợi có dài quá không﹐tiến thêm một bước về cải thiện cải thiên trình tự công việc và động tác
Thủ pháp phân tích bao gồm:1>. Phân tích trình tự công nghệ; 2>.Phân tích trình tự lưu trình; 3>.Phân tích
sơ đồ đường bước.

2 Phạm vi ứng dụng
Loại thao tác

Ví dụ

Toàn bộ quá trình chế tạo

Từ đưa vật liệu vào đến điều độ sản xuất
gồm﹕Chuẩn bị đến kiểm tra, nhận sản phẩm,
đóng gói và vận chuyển

Sơ đồ trình tự công nghệ, Sơ đồ lưu trình
trình tự, giải lưu trình (Đường, sơ đồ)

Sắp xếp mặt bằng xưởng﹕
Di chuyển vật liệu


Di chuyển linh kiện khi đã qua các bước gia công

Sơ đồ lưu trình công nghệ

Sắp xếp mặt bằng xưởng ﹕

Đưa các máy, thiết bị dùng trong công đoạn

Di chuyển trong mỗi công đoạn

Di chuyển công

Kỹ thuật ghi chép

Giải lưu trình﹐đường﹐đồ (loại vật liệu)

Sơ đồ lưu trình

nhân
Vận chuyển vật liệu

Vật liệu nhập, xuất kho; đóng hàng lên xe

Lưu trình Trình tự, đường bước


Phương pháp 3: Lưu trình
3.Ký hiệu trong sơ đồ lưu trình
Để hiểu rõ mỗi ký hiệu trên lưu trình﹐Hiệp hội kỹ thuật Mỹ (ASME) Lập ra 5 loại ký hiệu,

Năm 1997 lập tiêu chuẩn quốc gia (ANSly 15.3 M-1979), Để tăng độ chính xác các ký hiệu

Thao tác

Là bước hoặc Phương pháp chính trong quá trình công nghệ, như rán tem, tay lấy sản
phẩm… thao tác là làm sản phẩm tiến dần đến hoàn thiện ﹐vì bất kỳ là gia công máy,
xử lý hoá chất hat lắp ráp, đều là vì đưa sản phẩm đến dần hoàn thành

Vận chuyển

Di chuyển công nhân, vật liệu, thiết bị từ chỗ này sang chỗ khác

Kiểm tra

Kiểm tra chất lượng sản phẩm như số lượng, chất lượng, tình hình thao tác

Lưu tạm

Chờ đợi trong công việc như chờ sản phẩm từ công đoạn trước,
chờ công văn, chờ mở thùng hàng ra

Lưu

Nhập hoặc xuất kho, hoặc lưu để quản lý


Phương pháp 3: Lưu trình
4. Ứng dụng phương pháp lưu trình
Sơ đồ đường bước kiểm tra và đếm liệu nhập


Nhận và
kiểm tra


Phương pháp 4 — năm năm
1.Tên Phương pháp :
Phương pháp 5 * 5W 1H;còn gọi Phương pháp sáng ý chất lượng;gọi tắt Phương pháp 5-5.

2.Mục đích :
Thành thạo kỹ năng chất vấn,Tìm ra căn nguyên,và con đường có thể cải thiện

3.Quan niệm cơ bản



Trở ngại lớn nhất trong cải thiện công việc không phải ở kỹ thuật không đủ, mà ở cách nghĩ của cá
nhân ~ Khi họ cảm thấy Phương pháp trong công việc tốt nhất và đã thoả mãn

* Khi bạn cảm thấy công việc không còn điểm nào có thể cải thiện, bạn đã đạt mức cao, tham trong
kinh nghiệm



Một người có kiển thức không cao, nhìn thấy điểm cải thiện trong công việc, thì người đó phù hợp
với công việc nhất so với bạn


Phương pháp 4 — năm năm
4. Lơi nào cần cải thiện nhiều nhất
Cổ chai: là nơi có giá trị cải thiện tốt nhất,thời gian thuận lợi sau đó nghiên cứu tiếp

Tốn nhiều thời gian là chỗ tốt nhất cho cơ hội cải thiện.
Tình huống gấp do nguyên liệu 、 thiết bị hoặc công văn, tạo lãng phí thời gian, nhân lực là
nơi cần cải thiện

Lãng phí Sự việc cần cải thiện,cũng không rễ phát hiện, nếu bạn không quan sát tỉ mỉ, bạn
không thấy được thời gian, nhân lực trôi qua rất lãng phí

5. Cấu thành công việc Mỗi công việc cấu thành bởi 3 bộ phận
1.Dự bị: Thời gian hao phí trong điều chỉnh, đặt vật gia công, chuẩn bị …
2.Thao tác: Thực tế công việc,kèm thêm giá thành sản phẩm.
3.Thu dọn: thời gian cho lấy sản phẩm gia công, công việc don dẹp, làm sạch, động tác không
mang tính sản xuất .
Nơi rễ ràng nhìn ra cải cần cải thiện thì có thể “thao tác” cải thiện tự động, dự bị và thu
dọn không làm tăng chi phí sản phẩm, mà chỉ tăng giá trị


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×