Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn toán 10 tỉnh hải dương năm học 2015 2016(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.63 KB, 5 trang )

SỞGIÁO
GIÁODỤC
DỤC&&ĐÀO
ĐÀOTẠO
TẠO
SỞ
HẢI
DƯƠNG
HẢI DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
KỲ
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: TOÁN
Thời gian làm bài: 180 phút
LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016
Ngày thi: 06/04/2016
MÔN THI: TOÁN
(Đề thi gồm 01 trang)
(Hướng dẫn chấm gồm … trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I(2,0 điểm)
Cho parabol (P): và đường thẳng (d) đi qua điểm I (0; −1) và có hệ số góc
là k . Gọi A và B là các giao điểm của (P) và (d). Giả sử A, B lần lượt có hoành
độ là .
1) Tìm để trung điểm của đoạn thẳng AB nằm trên trục tung.
2) Chứng minh rằng


Câu II(3,0 điểm)
1) Giải phương trình:
 x 2 + x3 y − xy 2 + xy − y = 1
2) Giải hệ phương trình:  4
2
 x + y − xy (2 x − 1) = 1
Câu III(4 điểm)
1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh A(2;6) , chân
3

đường phân giác trong kẻ từ đỉnh A là điểm D  2; − ÷, tâm đường tròn ngoại
2

tiếp tam giác ABC là điểm . Viết phương trình của đường thẳng BC.
2) Cho tam giác ABC có (b ≠ c) và diện tích là . Kí hiệu lần lượt là độ dài
của các đường trung tuyến kẻ từ các đỉnh A, B, C. Biết rằng 2ma2 ≥ mb2 + mc2 .
a) Chứng minh rằng a 2 £ 4S .cotA
b) Gọi O và G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp và trọng tâm tam giác
ABC; M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng góc ∠MGO không nhọn.
Câu IV(1 điểm)
Cho a; b; c là các số thực dương thay đổi và thỏa mãn a + b + c =

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M =

3 3
.
2

1
1

1
+ 2
+ 2
.
2
2
a + b + 3 b + c + 3 c + a2 + 3
2

-----------------------Hết-----------------------

Họ và tên thí sinh:………………………………..; Số báo danh:……………
Chữ ký của giám thị 1:………………..; Chữ ký của giám thị 2:…………….


Câu

Nội dung

Cho parabol (P): và đường thẳng (d) đi qua điểm I (0; −1) và có hệ số
góc là k . Gọi A và B là các giao điểm của (P) và (d). Giả sử A, B lần
lượt có hoành độ là .
1) Tìm để trung điểm của đoạn thẳng AB nằm trên trục tung.
+ Đường thẳng (d) có pt: y = kx - 1
2

2

+ PT tương giao (d) và (P): - x = kx - 1 Û x + kx - 1 = 0(*)
+ (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1; x2 vì D = k 2 + 4 > 0( " k )

+ Trung điểm M của AB có hoành độ là

x1 + x2 −k
=
; M nằm trên trục
2
2

−k
=0⇔k =0
tung Û
2
2) Chứng minh rằng

Theo Vi et có: x1 + x2 = − k , x1 x2 = −1

I
3
3
2
2
Ta có: x1 − x2 = ( x1 − x2 ) ( x1 + x2 ) − x1 x2  = x1 − x2 . ( x1 + x2 ) − x1 x2

2

2

Có x1 - x2 = ( x1 + x2 ) - 4 x1 x2 = k 2 + 4
⇒ x13 − x23 =


k 2 + 4(k 2 + 1) ≥ 2 , ∀k ∈ R . Đẳng thức xảy ra khi k = 0



(

) (

0,25
0,25
0,25

0,25

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

Điều kiện: x ≥ −
(1) ⇔

1,0

1,5

1) Giải phương trình: (1)

1
3
3x + 1 − 1 +

Điểm

)

5 x + 4 − 2 = 3x 2 − x

0,25

3x
5x
= x ( 3x − 1)
3x + 1 + 1 5 x + 4 + 2

 x = 0(TM )
Û 
3
5
+
= 3x −1 (*)
 3x + 1 + 1
5x + 4 + 2

Với x=1: VT(*)= 2=VP(*) nên x=1 là một nghiệm của (*)

Nếu x>1 thì VT(*)<2Nếu x<1 thì VT(*)>2>VP(*). Vậy (1) có 2 nghiệm x=0; x=1

 x 2 + x3 y − xy 2 + xy − y = 1(1)
(*)
2) Giải hệ phương trình:  4
2
 x + y − xy (2 x − 1) = 1(2)
( x 2 − y ) + xy ( x 2 − y ) + xy = 1
(*) ⇔  2
2
( x − y ) + xy = 1

0,25
0,25
0,25
0,25
1,5

0,25


a = x 2 − y
Đặt 
. Hệ trở thành:
b = xy

a + ab + b = 1
(*)
 2
a + b = 1

3

2
2
a + a − 2a = 0
a (a + a − 2) = 0
⇔
Hệ (*) ⇔ 
2
2
b = 1 − a
b = 1 − a
Từ đó tìm ra (a; b) ∈ { (0; 1); (1; 0); ( −2; − 3)}

0,25

0,25

 x2 − y = 0
⇔ x = y = 1.
Với (a; b) = (0; 1) ta có hệ 
 xy = 1

0,25

 x2 − y = 1
⇔ ( x; y ) = (0; −1);(1;0);(−1;0) .
Với (a; b) = (1; 0) ta có hệ 
 xy = 0

0,25


Với (a; b) = ( −2; −3) ta có hệ
3
3


 x 2 − y = −2
y = −
y = −
⇔
⇔
⇔ x = −1; y = 3 .
x
x

3
2
 xy = −3
x + 2x + 3 = 0
( x + 1)( x − x + 3) = 0



0,25

Kết luận: Hệ có 5 nghiệm ( x; y ) ∈ { (1; 1);(0; − 1);(1; 0);(−1; 0);( −1; 3)} .

1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh A(2;6) ,
III

3


chân đường phân giác trong kẻ từ đỉnh A là điểm D  2; − ÷, tâm
2


1,5

đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là điểm . Viết phương trình của
đường thẳng BC.
Đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác ABC có tâm I và bán kính IA
uuuur
15 
Đường thẳng AD đi qua A và có VTCP AD  0; − ÷
2

ur
⇒ n ( 1;0 ) là véc tơ pháp tuyến của AD
PT đường thẳng AD là: x = 2
A' = AD ∩ (C); A ' ≠ A ⇒ A’ thuộc AD và IA’=IA, Tìm được A' ( 2; −4 )
» không chứa A nên IA’ ^ BC
A’ là trung điểm cung BC
uuuur  5 
đường thẳng BC đi qua D và có A ' I =  − ;5 ÷ là vecto pháp tuyến
 2 
Từ đó viết được pt đường thẳng BC là: x − 2 y − 5 = 0

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25


2) Cho tam giác ABC có (b ≠ c) và diện tích là . Kí hiệu lần lượt là độ
dài của các đường trung tuyến kẻ từ các đỉnh A, B, C. Biết rằng
2ma2 ≥ mb2 + mc2 (*)
a) Chứng minh rằng a 2 £ 4S .cotA

1,5

Viết được công thức các trung tuyến
0,25
2

2

2

2

2

2

2

a
c +a

b
a +b
c
³
+
2
2
4
2
4

(*) Û b 2 + c 2 -

0,25

Û b 2 + c 2 ³ 2a 2 (**)

0,25

Ta có 4S .cot A = 2bc.sin A.

cos A
sin A

0,25

= 2bc.cos A = b 2 + c 2 - a 2
Từ (**) Û b 2 + c 2 - a 2 ³ a 2 Hay 4 S .cotA ³ a 2
2b) Gọi O và G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp và trọng tâm
tam giác ABC; M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng góc

∠MGO không nhọn.
uuur uuur
uuur uuur
Ta sẽ chứng minh GO.GM £ 0 Û OG.GM ³ 0
Ta

uuur uuur uuur uuur
uuuur uuuur uuur uuur uuur uuur uuur

0,25
0,25
1,0
0.25

3OG = OA + OB + OC ; 6GM =2AM = AB + AC = OB + OC − 2OA
uuur uuuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur
⇒ 3OG.6GM = OA + OB + OC . OB + OC − 2OA
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
= OB2 + OC 2 − 2OA2 + 2OB.OC − OA.OC − OA.OB
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
= 2OB.OC − OA.OC − OA.OB

(

)(

)

0.25


* Mặt khác ta có

uuur uuur 2
uuur uuur
BC 2 = OC − OB = OB 2 + OC 2 − 2OB.OC
( trong đó R= OA = OB = OC ).
uuur uuur
2
2
⇒ 2OB.OC = 2 Ruuu−
ar
r uuu
uuur uuur
Tương tự có 2OA.OC = 2 R 2 − b 2 ; 2OA.OB = 2 R 2 − c 2 .
uuur uuuur b 2 + c 2
uuur uuuur
18.
OG
.GM =
− a 2 ≥ 0 ⇒ OG.GM ≥ 0 ( do có (**))
Vậy
2

(

)

0.25

0.25


Cho a; b; c là các số thực dương thay đổi và thỏa mãn
a+b+c=
IV
M=

3 3
.
2

Tìm

giá

trị

lớn

nhất

của

biểu

thức

1
1
1
+ 2

+ 2
.
2
2
a + b + 3 b + c + 3 c + a2 + 3
2

* Bđt phụ: Cho các số thực x, y, z > 0, a, b, c là các số thực bất kì.

1,0


Khi đó
a 2 b2 c2 ( a + b + c )
+ + ≥
x
y
z
x+ y+z
a b c
Dấu bằng xảy ra khi x = y = z .

0,25

2

(*)

+ Dễ thấy bđt trên suy ra từ bđt Bunhia
* Vào bài chính

Ta sẽ chứng minh
1
1
1
1
+ 2 2
+ 2
≤ .
2
2
a +b +3 b +c +3 c +a +3 2
1
1
1
1
 1
 1
 1
⇔ − 2
÷+  − 2 2
÷+  − 2
÷≥
2
2
3 a +b +3 3 b +c +3 3 c +a +3 2
M=

2

a 2 + b2

b2 + c 2
c2 + a2
3
+
+

2
2
2
2
2
2
a +b +3 b +c +3 c +a +3 2

⇔P=

0,25

Giả sử a ≥ b ≥ c .

( a + b)
( a − b)
a2 + b2
+
Biến đổi a 2 + b 2 + 3 =
.
2
2
2 a + b + 3 2 a 2 + b2 + 3
2


(

2

)

(

)

Biến đổi tương tự với 2 số hạng còn lại của P.
Sau đó áp dung bđt (*) ta có:
P≥

( a + b + b + c + c + a)

(

2

+

)

4 a 2 + b 2 + c 2 + 18

( a − b + b − c + a − c)

⇔P≥


(

)

4 a 2 + b 2 + c 2 + 18

(

)

4 a 2 + b 2 + c 2 + 18

4 ( a + b + c) + 4 ( a − c)
2

0,25

2

2

2 ( a + b + c) + 2( a − c)
2

⇔ P≥

(

2


)

2 a2 + b2 + c2 + 9

Ta sẽ chứng minh
2( a + b + c) + 2( a − c)
2

(

)

2 a +b +c +9
2

2

2

2



3
2
2
⇔ 4 ( a + b + c ) + 4 ( a − c ) ≥ 6 a 2 + b 2 + c 2 + 27
2


(
⇔ 2 ( a + b + c) + 2 ( a − c) ≥ 3( a

(

)
) + ( a + b + c)

⇔ 4 ( a + b + c ) + 4 ( a − c ) ≥ 6 a 2 + b2 + c 2 + 2 ( a + b + c )
2

2

2

2

2

+ b2 + c2

)

2

2

⇔ −b + ab + bc − ca ≥ 0 ⇔ ( a − b ) ( b − c ) ≥ 0
2


Bđt cuối cùng đúng, suy ra đpcm.
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,25



×