Tải bản đầy đủ (.ppt) (110 trang)

Slide: KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.41 KB, 110 trang )

CHNG 2

K TON THANH TON V NGUN VN
CH S HU
Nội dung nghiên cứu
2.1. Nhiệm vụ kế toán Thanh toán và NVCSH
2.2. Kế toán thanh toán
2.3. Kế toán NV CSH
Tài liệu tham khảo:
-Giáo trình kế toán tài chính Học viện Tài chính (chương 8, chương 2);
Bài tập môn kế toán tài chính.
-Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 15/2006QĐ/BTC ngày 20/3/2006
- Chuẩn mực 10 ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái; Chuẩn mực
15 Hợp đồng xây dựng; Chuẩn mực 06- Thuê tài sản ...., Các thông tư
hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực gồm TT89, TT105, TT23, TT20,
TT21, TT244....
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC

1


2.1. Nhiệm vụ kế toán thanh toán và NVCSH(**)
2.1.1.Mt s khỏi nim:

* Các khoản phải thu là một bộ phận vốn của D.nghiệp đang bị các
cá nhân, đơn vị khác chiếm dụng
Các khoản phải thu
Phải thu
của khách
hàng


Phải thu về
thuế GTGT đư
ợc khấu trừ

Phải thu nội
bộ

Phải thu
khác

*Nợ phải trả: NPT là nghiã vụ hiện tại của DN PS từ các giao dịch và
sự kiên đã qua mà DN phải thanh toán bằng nguồn lực của mình.
Như vậy NPT là các khoản nợ phát sinh trong quá trình SXKD
mà DN phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, xã hội hoặc cá
nhân như: nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ phải trả, phải
nộp cho Nhà nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và
các khoản phải trả khác....
2


2.1. Nhiệm vụ kế toán thanh toán và NVCSH (tiếp)
2.1.1.Mt s khỏi nim (tiếp)
*Nguồn vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là GT của DN được tính bằng CL giữa GT
TS của DN và NPT
Như vậy VCSH là nguồn hình thành nên các loại tài sản
của DN do chủ DN, các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết
quả H.động SXKD của DN gồm:
gồm Nguồn vốn KD, nguồn vốn đầu tư
XDCB, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ của DN và nguồn kinh

phí...

3


2.1. Nhiệm vụ kế toán thanh toán và NVCSH (tiếp)
2.1.2.Yờu cu v nhim v k toỏn
Phi Q.lớ cht ch, xỏc nh ỳng tng ngun vn c hỡnh thnh

-Yờu cu:

-Nhiệm vụ

i vi cỏc khon n phải thu, phi tr phi nm c C.xỏc, y ,
kp thi v s n, thi hn thanh toỏn, phng thc thanh toỏn
i vi ngun vn CSH phi nm c tng loi, ngun vn, loi
qu, theo dừi chi tit theo tng ngun hỡnh thnh vi theo dừi chi
tit theo tng i tng gúp vn

1. Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, các khoản nợ phải thu, phải trả
và tình hình thanh toán từng khoản cho từng chủ nợ nhằm thực hiện tốt các Q.định tín
dụng hiện hành và chế độ Q.lý T.chính.
2. Tổ chức ghi chép phản ánh tình hình phát hành và thanh toán trái phiếu của DN và
việc thanh toán lãi trái phiếu.
3. Tổ chức hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn chủ sở hữu; theo dõi chi tiết
tình hình biến động từng nguồn hình thành và từng đối tượng góp vốn.
4. Kiểm tra và giám đốc chặt chẽ việc sử dụng các nguồn vốn của DN theo đúng chế độ
hiện hành nhằm nâng cao H.quả sử dụng vốn.

4



2.2. KÕ to¸n thanh to¸n
2.2.1. KÕ to¸n c¸c kho¶n ph¶i thu
Giới thiệu tổng quát cách hạch toán
* Tài khoản:

TK loại 1 nhãm
3
Các khoản nợ phải thu đã

Các khoản phải thu
phát sinh

thu hoặc coi như đã thu

Các khoản nợ còn
phải thu cuối kì

TKLQ
(511,711,3331…

Nhóm TK loại 1
nhóm 3

TKLQ (111,112,152,
153,334…)

(1) Các khoản nợ phải thu


(2) Các khoản phải thu đã thu

phát sinh

hoặc coi như đã thu

5


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.1. Kế toán phải thu của khách hàng (tip)

Là các khoản DN phải thu về tiền bán SP, hàng hoá, lao vụ,
* Nội dung: dịch vụ, hoặc phải thu của người giao thầu XDCB về khối lư
ợng công tác XDCB đã hoàn thành.

* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 131Phải thu của khách hàng
- ND: Phản ánh các khoản phải thu của khách hàng và tình hình thanh toán các khoản
phải thu của khách hàng

Kết cấu

TK 131

Bên nợ: Các khoản phải thu của
khách hàng

Dư nợ: số tiền còn phải thu
của khách hàng


Bên có:
Số tiền khách hàng ứng trước cho DN
Số tiền khách hàng thanh toán.
Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán và hàng
bán chưa thu tiền bị khách hàng trả lại

Dư có: số tiền khách hàng ứng trước
nhưng DN chưa cung cấp SP, hàng
hoá dịch vụ

TK này được mở chi tiết cho từng khách hàng

6


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.1. Kế toán phải thu của khách hàng (tip)
* Trình tự kế toán

TK131- PThu K/ hàng

TK511, 711

TK 111, 112

(3)

Giỏ cha cú thu GTGT
(1)Bán
hàng,

TSCđ chư
VAT phi nộp
a thu tiền
TK 3331 (1)

TK 111, 331, 112...

(2)Các khon chi hộ cho khách
hàng

Khách hàng ứng trước và
thanh toán tiền
(4)

TK 635

Chiết khấu thanh toán khách hàng được hư
ởng
TK 521, 531, 532, 3331
(5)
CKTM, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
(6)

TK 139,415, 642

Nợ TK 004
Xoá nợ phải thu khó đòi.

(7) Khách hàng thanh toán

(8)
bằngtoán
vật liệu,
hàng
hoá
Thanh
bù trừ
công
nợ

TK 152, 153, 156, 611,133...

TK 331

7


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT
Trị giá gia tăng là khoản trị giá tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế

GTGT: Là thuế đánh trên phần trị giá tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Về bản chất, thuế GTGT là thuế đánh vào người tiêu dùng nhưng được các
nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính thuế này
vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán.
Phương pháp tính thuế GTGT

Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng
Ni dung
Thu GTGT c khu tr l s tin DN ó np cho NN khi mua vt t,
hng húa, TSC thụng qua ngi bỏn để khi bán SP, HH của mình sẽ đư
ợc khấu trừ hoặc được NN hon li theo Q của luật thuế

8


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ (tip)
Các qui định khi hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
(1) Chỉ hạch toán vào TK 133 số thuế GTGT được khấu trừ. Thuế
GTGT được khấu trừ nếu đó là thuế GTGT của VT, HH, TSCĐ , dịch vụ
dùng để SXKD SP,HH,DV thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo PP khấu
trừ và có chứng từ thuế GTGT hợp lệ.
(2)Trường hợp sử dụng hoá đơn đặc thù như tem bưu điện, cước vận
tải thì giá thanh toán là giá đã có thuế. DN phải tính thuế GTGT được khấu
(3) Nếu VT,HH,TSCĐ mua về sử dụng đồng thời cho SXKD SP, HH,
DV chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ và không chịu thuế GTGT theo PP
khấu trừ thì phải hạch toán riêng. TH không hạch toán riêng được thì toàn bộ
thuế GTGT đầu vào trước hết được hạch toán ở TK 133, cuối tháng căn cứ vào
doanh thu của từng loại SP để tính số được khấu trừ. Phần không được khấu
trừ tính vào CP trong kỳ hoặc các kỳ tiếp theo
(4) Thuế GTGT đầu vào PS tháng nào được kê khai khấu trừ tháng
đó. Nếu số được khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra phải nộp thì khấu trừ bằng
đầu ra, số còn lại khấu trừ kỳ sau hoặc xét hoàn thuế.

9



2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ (tip)
TKSD: TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
v TK liên quan...
Kết cấu:

TK 133

Số thuế GTGT đầu vào đã
Số thuế GTGT đầu vàođược khấu
khấu trừ
trừ
Số thuế GTGT đầu vào không
Số thuế GTGT đầu vào không được
được khấu trừ
khấu trừ không tách riêng được
Thuế GTGT đã được hoàn lại.

SDN: Thuế GTGT đầu vào còn
được KT hoặc hoàn lại.
TK 1331 : Thuế GTGT được khấu
trừ của hhoá, dịch vụ
TK 133 có 2TK
TK 1332 : Thuế GTGT được
cấp 2:
khấu trừ của TSCĐ
10



2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ (tip)
Trỡnh t kế toán
TKLQ: 152,153,156,211,213,621,627,632,641,642
TK 111,112, 331
1. Khi mua VT, HH,
TSCĐ, DV dùng vào Giá mua chưa thuế GTGT
TK 3331
HĐSXKDSP HHDV
chịu VAT KT có CT
TK 133: Thuế GTGT được KT
hợp lệ
Tổng giá thanh toán
4. Cuối tháng khấu trừ thuế GTGT
Thuế GTGT

TK 3331

đầu ra và đầu vào.
TK 111,112

2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

5.DN nhận từ NSNN hoàn thuế
GTGT đầu vào
TK 632, 142

TK111,112,331,141...
3.Mua VT,HH,DV,TSCĐ dùng đồng thời

cho SXkd SP,HHDV TK152,153,156,211
chịu VAT khấu
627,641,642
trừ và không chụi
VAT khấu trừ
không tách riêng
được

6. K/C thuế GTGT không được KT
của VTHH
TK 627, 641,642,142,242
7.K/CThuế GTGT của
TSCĐ không được KT

11


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.3. Kế toán phải thu nội
bộ( Ch yu SV t Là
nghiờn cu)
những khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị
Nội dung:
cấp dưới hoặc giữấ các đơn vị cấp dưới với nhau. Trong đó:
- Cấp trên là DN độc lập
- Cấp dưới là đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng.

Các khoản
PTNB của
ĐVCT


Các khoản vốn, KP đã cấp cho đơn vị cấp dưới nhưng chưa thu hồi
Các khoản cấp dưới phải nộp theo qui định nhưng chưa nộp (lãi,
hình thành quĩ QLCT, các quĩ...)
Các khoản được cấp dưới thu hộ
Các khoản chi hộ, trả hộ cấp dưới
Các khoản khác

Các khoản
PTNB của
ĐVCD

Các khoản được cấp trên cấp theo qui định (bù lỗ, các quĩ) nhưng chưa
nhận ( trừ cấp vốn)
Các khoản nhờ cấp trên hoặc các ĐV cấp dưới khác thu hộ
Các khoản chi hộ, trả hộ cấp trên hoặc các ĐV cấp dưới khác
Các khoản khác

12


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.3. Kế toán phải thu nội bộ (Tip)
TKSD: TK 136 Phải thu nội bộ

- Công dụng:
Dùng để P.a các khoản PTNB và tình hình thanh toán các khoản PTNB
- Kết cấu:

TK 136


Các khoản phải thu
nội bộ PS

Thanh toán các khoản
phải thu nội bộ

SDN: Số còn pthu nội bộ

TK136 có 2 TK cấp 2:

- TK 1361 vốn k.doanh ở đơn vị trực thuộc: Dùng để
P.a số hiện có và tình hình biến động VKD ở ĐV phụ
thuộc (TK ny ch s dung V cỏp trờn)
- TK 1368 phải thu nội bộ khác: P.a các khoản Phải
Thu nội bộ và tình hình thanh toán các khoản phải thu
nội bộ ngoài khoản phải thu về vốn cấp cho đơn vị
cấp dưới

13


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.3. Kế toán phải thu nội bộ (Tip)
Trình tự kế toán Sơ đồ hạch toán ở đơn vị cấp trên
TK111,112,152,153,
TK111,112,152,153,
155,156,211,213

TK 136(1)

TK214

Cấp vốn cho
ĐVCD bằng
tiền, TS

TK214

155,156,211

Thu hồi vốn đã
cấp cho ĐVCD

TK 411
Cấp dưới nhận vốn trực tiếp từ
NSNN theo sự uỷ quyền của cấp
trên, cấp dưới bổ sung VKD từ
kqhđsxkd, mua sắm TSCĐ=
NVĐTXDCB, các quĩ thông báo
cho cấp trên

TK411
Cấp dưới trả lại vốn trực
tiếp cho NSNN theo sự uỷ
quyền của cấp trên

Chú ý: Khi ĐVCT cấp vốn cho ĐVCD không ghi giảm VKD mà ghi tăng một khoản
PTNB. ĐVCD nhận vốn của ĐVCT không ghi vào khoản PTrả NB mà ghi tăng VKD

14



2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.3. Kế toán phải thu nội bộ (Tip)
Sơ đồ hạch toán ở đơn vị cấp trên
TK 1368
TK111,112

Số đã chi hộ, trả hộ
cho đơn vị cấp dưới
TK 111, 112, 152, 153, 156...

TK 421, 414, 415, 431

ĐVCD thanh toán bằng tiền

Các khoản phải thu của cấp dư
ới theo qui định
TK 511, 515, 711,3331,131,138...
Các khoản ĐV cấp dưới thu
hộ
TK 512

DT BH cho ĐVCD chưa thu
tiền.

Bù trừ công nợ phải thu,
phải trả với cùng một đối
tượng


15

TK 336


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.3. Kế toán phải thu nội bộ (Tip)
Sơ đồ hạch toán ở đơn vị cấp dưới
TK 1368
TK111,112

Số đã chi hộ, trả hộ
cho đơn vị cấp trên
hoăc ĐVCD khác
TK 421,414, 415, 431
Các khoản được cấp trên cấp
theo qui định
TK 511, 515, 711,3331,...
Các khoản ĐVCT, ĐV cấp dư
ới khác thu hộ
TK 512

DT BH cho ĐVCT, ĐV cấp dư
ới khác chưa thu tiền.

TK 111, 112, 152, 153, 156...
ĐVCT, ĐVCD khác thanh
toán bằng tiền

Bù trừ công nợ phải thu,

phải trả với cùng một đối
tượng

16

TK 336


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.4.Kế toán các khoản phải thu khác

Nội

Là các khoản phải thu ngoài những khoản đ ã được P.a từ TK
dung: 131 đến TK 136. Bao gồm:

Trị giá TS thiếu chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý
Các khoản phải thu về tiền bồi thường VC do các cá nhân và đơn vị trong và ngoài
DN gây ra
Các khoản phải thu do cho các ĐV, cá nhân vay mượn tạm thời không lấy l ãi
Các khoản phải thu CNVvề tiền nhà, điện, nước, BHXH, BHYT, các khoản thu hộ toà án...
Các khoản chi SN, chi ĐTXDCB, CPSXKD nhưng không được phê duyệt phải thu hồi...

TK kế toán sử dụng

TK 138 Phải thu khác
+ Các khoản phải
thu khác

+ Thanh toán các khoản

nợ phải thu khác

SDN : Các khoản nợ
khác còn phải thu
TK 138 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
+ TK1385 Phi thu v c phn húa
+ TK 1388 - Phải thu khác

17


2.2.1. Kế toán các khoản phải thu (tip)
2.2.1.4.Kế toán các khoản phải thu khác (tip)
Trình tự kế toán
* Kế toán TS thiếu chờ xử lý
TK138(8),415

TK1381
TK 211
TSCĐ hữu hình thiếu
chưa rõ nguyên nhân

TK 111,152, 153,
155,156

Gía trị
còn lại
TK 214
Giá trị

HM

TM tồn quĩ, VT,HH,TP trong
kho thiếu chưa rõ NN

GT TS thiếu các ĐV, cá
nhân phải bồi thường hoặc
được bù đắp từ quĩ DPTC
TK 632
GT hàng tồn kho thiếu sau
khi trừ phần bắt bồi thư
ờng, bù đắp từ quĩ DPTC
tính váo GVHB
GT TS thiếu tính vào
CPSXKD

* K toỏn phi thu v c phn
húa TK1385 c TT106

18

TK811...


TK111,152,153,
155,156,211

TM tồn quĩ,
VT,HH,TSCĐ
thiếu bắt BT


TK 138(8)
TK111,112
TK214

TK138(1)

Được thanh toán các khoản phải thu
khác = tiền

TK334

Trị giá TS thiếu chưa rõ nguyên nhân
bắt bồi thường

TK111,112

Khấu trừ Tiền nhà, tiền điện, tiền nước
vào lương CBCNV

Cho vay, mượn tạm thời không lấy lãi

TK331
Phải thu tiền điện, tiền nước trả hộ
CNV

TK338(3,4)
Phải thu tiền BHXH, BHYT của CBCNV

19



2.2.2.K toỏn các khon ng trc v tr trc
Các khoản ứng và trả trước là bộ phận vốn của DN đã chi ra hoặc mang đi ĐV khác để thực
hiện những mục đích nhất định cần phải theo dõi để thu hồi
Tm ng
Bao gm:
Chi phớ tr trc
Cm c,kí cược, kí quĩ

2.2.2.1. Kế toán tạm ứng
Ni dung

Tạm ứng là khon giao cho người nhận TƯ để thực hiện nhiệm vụ no ú ó

c duyt
Người nhận tạm ứng phải là CNVC hoặc người lao động trong DN, những
người nhận tạm ứng thường xuyên phải được giám đốc chỉ định bằng văn
Muốn nhận TƯ phải lập giấy đề nghị TƯ, có sự đồng ý của giám đốc. Người nhận tạm
ứng có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích và nội dung được duyệt, không chuyển cho
người khác. Khi kết thúc công việc được giao phải làm giấy thanh toán TƯ kèm theo
chứng từ gốc. Người nhận TƯ chỉ được TƯ tiếp khi đã thanh toán xong ST TƯ lần trước.
TKSD: TK141-TƯ

TK 141
Các khoản TƯ giao
cho người nhận

Các khoản TƯ
đã thanh toán


SDN: Các khoản
TƯ chưa thanh toán
TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng

20


2.2.2.Kế toán c¸c khoản ứng trước và trả trước (tiếp)
2.2.2.1. KÕ to¸n t¹m øng (tiếp)

Trình tự kế toán

TK 141-T¹m øng

TK 111, 112
(1)Khi giao t¹m øng
cho ng­êi nhËn t¹m
øng

TK 152,153, 156, 142,
627, 641, 642, 133...

(2)Khi thanh toán t¹m øng
Số
tạm
ứng

2a.Số thực chi < Số tạm ứng
TK 111, 334

kho¶n t¹m
øng chi kh«ng hÕt

Sè t¹m øng
TK 111
Số chi bổ
sung

Sè thùc chi
2b.Sè thùc chi > Sè t¹m øng

21


2.2.2.K toỏn các khon ng trc v tr trc (tip)
2.2.2.2. K toán chi phí tr trc
Chi phí trả trước l các khon chi phí đã thc t PS nhng liên quan đến nhiều kỳ hạch toán
nên phải phân bổ cho các kì hạch toán, bao gồm:
CP mua BH, trả trước tiền thuê TS
CP thành lập DN, quảng cáo trước GD HĐ, CP di chuyển địa điểm KD, tổ chức lại DN
CP đào tạo CBQL và công nhân kỹ thuật
CP nghiên cứu giá trị lớn, chi phí GĐ triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô
hình.
CP sa cha lnTSC
CCDC loại phân bổ 2 lần, nhiều lần

CPBH, CPQLD PS nhưng trong kỳ không có hoặc có ít DT được phép để lại kỳ sau kết chuyển

Theo thi
gian phân b,

CPTT bao
gồm:

CP tr trc ngn hn là các khoản CPTT liên quan đến
nhiều kỳ kế toán của 1 niên độ kế toán
CP tr trc di hn là các khoản CPTT liên quan đến
nhiều kỳ kế toán của nhiều niên độ kế toán

22


2.2.2.K toỏn các khon ng trc v tr trc (tip)
2.2.2.2. K toán chi phí tr trc (tip)
TKSD: TK 142-CP trả trước, 242- CP trả trước dài hạn
TK ny Dùng để P.a tình hình tập hợp và phân bổ CPTT trong kỳ
TK 142 - Chi phí trả trước
TK 242- chi phí trả trước dài hạn
- Các khoản chi phí trả trư
ớc thực tế phát sinh

- Chi phí trả trước phân bổ
vào chi phí SXKD trong kỳ

- SDN : Chi phí trả trước chưa
phân bổ vào chi phí SXKD
trong kỳ

23



2.2.2.K toỏn các khon ng trc v tr trc (tip)
2.2.2.2. K toán chi phí tr trc (tip)
Trỡnh t k toỏn
TK 142, 242
TK111,112...

TK 627,641,642...

CP mua BH, thuê TS, CP thành lập
DN, quảng cáo trước HĐ... thực tế PS

Phân bổ CPTT vào
CPSXKD trong kỳ

TK153
Trị giá CCDC xuất dùng loại
phân bổ 2 lần, nhiều lần

TK241(3)
Trị giá thực tế công trình sửa
chữa lớn TSCĐ hoàn thành

24


2.2.2.K toỏn các khon ng trc v tr trc (tip)
2.2.2.3.K toỏn cm c, kớ cc, kớ qu ngn hn
Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sn của mỡnh giao cho bên nhận cầm cố để vay
vốn hoặc để nhận các loại bo lãnh. Tài sn cầm cố thuộc quyền sở hữu của DN, khi
hết thời hạn hợp đồng, khế ước vay mượn DN có quyền nhận lại TS cầm cố.

Ký cược là ST DN phải đặt khi thuê TS theo yêu cầu của bên cho thuê ràng buộc DN sử
dụng, bảo quản TS thuê và hoàn trả TS thuê theo cam kết.

Ký quỹ là ST hoặc TS DN ký gửi làm tin trong quan hệ với bên ngoài (tham gia đại
lý, đấu thầu...)

TKSD: TK144 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
TK ny dùng để P.a trị giá TS, ST DN mang đi cầm cố, ký cược, ký quĩ ngắn hạn và tình hình
thu hồi các khoản đó.

Kết cấu:

TK 144

Trị giá TS, ST DN đem đi
cầm cố, kí cược, kí quĩ NH

Thu hồi ST hoặc TS cầm
cố, ký cược, ký quỹ NH

Trị giá TS, ST còn đang
cầm cố, kí cược, kí quĩ NH

25


×