Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Slide: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC KẾ TOÁN MÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 30 trang )

GII THIU CHUNG V MễN HC
Tờn mụn hc: K TON MY
Thi gian v ni dung: 30 tit c phõn
b
3 tit: Nhng vn chung v t chc cụng
tỏc k toỏn trong iu kin ng dng tin hc
18 tit: Hng dn s dng phn mm k
toỏn Effect
9 tiết: đọc tliệu và thực hành bài tập

Kim tra ỏnh giỏ:
1 bi kim tra nh kỡ
Thi ht mụn: trc nghim trờn giy


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC
Mục tiêu đối với sinh viên:
– Nắm được những vấn đề lí luận cơ bản
về tổ chức công tác kế toán trong điều
kiện ứng dụng tin học: yêu cầu, nguyên
tắc, nội dung.
– Hiểu rõ qui trình làm việc và các thao
tác trong sử dụng phần mềm kế toán
Effect
– Thành thạo trong thực hành các nội
dung cơ bản theo hướng dẫn của giáo
viên


Phần 1:
Những vấn đề chung về tổ chức


công tác kế toán trong điều kiện
ứng dụng tin học


Nội dung
1. Kế toán và thông tin kế toán trong
2.
3.
4.

điều kiện tổ chức kế toán máy
Hệ thống thông tin kế toán và CNTT
Nội dung tổ chức công tác kế toán
trong điều kiện kế toán trên máy.
Những vấn đề chung về phần mềm
kế toán


1. Kế toán và thông tin kế toán trong
điều kiện tổ chức KTM:
Vai trò của kế toán: một phân hệ thông tin
trong hệ thống quản lí kinh doanh của đơn
vị
Quá trình kế toán số liệu
Đặc điểm và yêu cầu thông tin kế toán
trong điều kiện KTM


Quỏ
Quỏ trỡnh

trỡnh thu
thu nhn,
nhn, x
x lớlớ v
v cung
cung
cp
cp thụng
thụng tin
tin k
k toỏn
toỏn
Các nghiệp vụ
(hoạt động KD)

Hot ng

Người ra
quyết định

D liu
Thu nhận thông
tin
Ghi chép
(phản ánh) số liệu

Xử lý thông tin
Phân loại,
tổng hợp..


Cung cấp thông
tin
Báo cáo
(truyền tin)


Khái
Khái quát
quát công
công việc
việc kế
kế toán
toán
 Công việc kế toán hàng ngày:
Thu nhận thông tin, lập chứng từ
Xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán
 Công việc kế toán cuối kỳ: xử lí số liệu kế toán liên

quan, chuẩn bị cho việc lập báo cáo kế toán:

Thực hiện các bút toán điều chỉnh: trích khấu hao
TSCĐ, phân bổ chi phí, trích trước chi phí
Thực hiện các bút toán khóa sổ cuối kì: tính toán, đánh
giá SPDD, kết chuyển chi phí, xác định kết quả...
Tính số dư cuối kì trên các tài khoản
Đối chiếu, kiểm tra, lập các báo cáo kế toán.
(Xem chi tiết trong giáo trình kế toán máy - từ trang 8 – 11 )


Đặc

Đặc điểm
điểm và
và yêu
yêu cầu
cầu
thông
thông tin
tin kế
kế toán
toán
Khái niệm thông tin kế toán:
Phân biệt thông tin kế toán và dữ liệu kế
toán
– Thông tin kế toán gồm nhiều dữ liệu kế toán

Yêu cầu:
– Trung thực và an toàn
– Kịp thời
– Có tính thỏa dụng


2. Hệ thống thông tin kế toán và CNTT
Nguyên lí chung hoạt động của máy vi
tính
Mô hình hệ thống thông tin kế toán
trong điều kiện kế toán máy
Các bước tổ chức ứng dụng CNTT
vào công tác kế toán
So sánh kế toán thủ công và kế toán
máy



Nguyên
Nguyên lílí chung
chung hoạt
hoạt động
động
của
của máy
máy vi
vi tính
tính
Bộ chỉ huy

Bộ nhập (vào)

Bộ xử lí

Bộ nhớ

Bộ xuất ra


Mụ
Mụ hỡnh
hỡnh h
h thng
thng thụng
thụng tin
tin

k
k toỏn
toỏn
Phần
mềm kế
toán

Phần
cứng
MVT

Dữ liệu
kế toán
(chứng
từ, số
liệu...)

Con
ngư
ời

Nhp
liu
Cơ sở
dữ liệu

X lớ d liu

Kt
xut

Các
thủ
tục

Thông
tin kế
toán
(Báo cáo
KTTC;
Báo cáo
KTQT...)


Các
Các bước
bước ứng
ứng dụng
dụng CNTT
CNTT
vào
vào công
công tác
tác kế
kế toán
toán
1. Trang bị và lắp đặt hệ thống máy
2.
3.
4.


tính…
Lựa chọn và cài đặt phần mềm…
Xây dựng hệ thống danh mục và mã
hóa các đối tượng quản lí
Phân công công việc kế toán


So
So sánh
sánh kế
kế toán
toán thủ
thủ công
công và

kế
kế toán
toán máy
máy
1. Công việc nhập dữ liệu, chứng từ
2. Tính toán, ghi sổ, lập báo cáo kế toán
3. Tốc độ cung cấp thông tin
4. Tìm kiếm thông tin, số liệu; phát hiện

sai sót
5. Kết xuất báo cáo và truyền thông tin
6. Bảo quản và lưu trữ thông tin, số liệu


3. Nội dung tổ chức công tác kế toán

trong điều kiện kế toán máy

Sự cần thiết khách quan:
Ý nghĩa của việc ứng dụng tin học
vào công tác kế toán
Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức
Nội dung


Sự
Sự cần
cần thiết
thiết khách
khách quan:
quan:
Yêu cầu hội nhập và hợp tác quốc tế:
sự phát triển của nền kinh tế, tính chất các
hoạt động ngày càng đa dạng và phức tạp
Yêu cầu quản lý và kiểm soát của đơn

vị
Yêu cầu sử dụng thông tin của các đối
tượng bên ngoài doanh nghiệp.


Ý
Ý nghĩa
nghĩa của
của việc
việc ứng

ứng dụng
dụng tin
tin
học
học vào
vào công
công tác
tác kế
kế toán
toán
Tiết kiệm chi phí hạch toán, đảm bảo
công tác kế toán hiệu quả hơn
Cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng,
chính xác, kịp thời
Kiểm tra, đối chiếu phát hiện sai sót đơn
giản, thuận tiện


Nguyên
Nguyên tắc
tắc và
và yêu
yêu cầu
cầu tổ
tổ chức
chức
 Đảm bảo tính khoa học và hợp lí
 Phù hợp với đặc điểm, điều kiện, hoàn cảnh cụ

thể của DN

 Trang bị đồng bộ về CSVC và trình độ cán bộ
kế toán và cán bộ quản lí của DN
 Đảm bảo tính đồng bộ và tự động hóa cao
 Đảm bảo độ tin cậy, an toàn trong công tác kế
toán
 Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả


Nội
Nội dung
dung
1. Tổ chức mã hóa các đối tượng quản lí:
2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp
3.
4.
5.
6.

với điều kiện thực hiện kế toán trên máy
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
Tổ chức lập báo cáo kế toán, cung cấp và lưu
trữ thông tin
Tổ chức bộ máy kế toán, kiểm tra và quản trị
người dùng


Tổ
Tổ chức
chức mã

mã hóa
hóa các
các đối
đối tượng
tượng
quản
quản lílí
Khái niệm: Thực hiện phân loại, gắn kí
hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lí
Yêu cầu:
– Thực hiện đầy đủ, toàn diện
– Chính xác, duy nhất, linh hoạt, dễ nhớ
– Thống nhất, đồng bộ khi khai báo trong phần
mềm kế toán và trong toàn bộ máy kế toán


Tổ
Tổ chức
chức hệ
hệ thống
thống chứng
chứng từ
từ kế
kế toán
toán
Phù hợp với điều kiện thực hiện kế toán

trên máy:
– Xác định và xây dựng hệ thống danh mục
chứng từ trên máy

– Tổ chức luân chuyển xử lí, lưu trữ và bảo
quản chứng từ


Tổ
Tổ chức
chức hệ
hệ thống
thống tài
tài khoản
khoản kế
kế toán
toán
 Lựa chọn những TK cần sử dụng trên

cơ sở hệ thống tài khoản kế toán thống
nhất do BTC ban hành
 Xây dựng danh mục hệ thống TK chi
tiết theo các đối tượng quản lí chi tiết


Tổ
Tổ chức
chức vận
vận dụng
dụng hình
hình thức
thức
kế
kế toán

toán
Hình thức Nhật kí chung
Hình thức Chứng từ ghi sổ


Tổ
Tổ chức
chức công
công tác
tác kế
kế toán
toán
(tiếp)
(tiếp)
Tổ chức lập báo cáo kế toán, cung cấp và
lưu trữ thông tin
Tổ chức bộ máy kế toán, kiểm tra và quản
trị người dùng
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, phân cấp
quản lí, trình độ ứng dụng tin học của cán bộ
Quản trị người dùng: tổ chức phân công trách
nhiệm công việc được quyền thực hiện và khai
thác thông tin cho nhân viên.


4. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN

Khái niệm:
– Là một loại phần mềm ứng dụng, bao gồm hệ
thống các chương trình được lập trình nhằm

thực hiện xử lí tự độngcác thông tin kế toán
trên MVT

Nguyên tắc xây dựng và sử dụng PMKT
– Tuân thủ qui định của luật pháp về kế toán
– Đảm bảo tính thích nghi
– Đảm bảo tính linh hoạt
– Đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu
– Đảm bảo xử lí bút toán trùng.


H THNG THễNG TIN
TRONG PHN MM K TON
Khai báo
Hệ cơ sở
dữ liệu kế toán

Sổ kế toán

Dữ liệu cuối
kỳ trước
Dữ liệu phát
sinh trong kỳ

Điều chỉnh, xử lý
cuối kỳ

đầu vào

Quy trình xử lý luân

chuyển
dữ liệu và cung cấp
thông tin

Báo cáo
kế toán

Sao lưu và kết
chuyển cho kỳ sau
Phần m ềm
kế toán

Xử lý

đầu ra

Qui trỡnh x lớ thụng tin k toỏn trong k toỏn mỏy


×